Luận văn tốt nghiệp đề tài thuế gtgt năm 2024

Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp: Kế toán thuế GTGT tại công ty cổ phần CTD Việt Nam

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI KHOA KẾ TOÁN LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN THUẾ GTGT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CTD VIỆT NAM GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TS. NGUYỄN ĐĂNG HUY SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ TÌNH LỚP: 9 LTCĐ ­ KT51 MÃ SV: 12403825
  2. CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN THUẾ GTGT TẠI CÁC DOANH NGHIỆP KẾT CẤU CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CỦA KẾ TOÁN THUẾ GTGT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CTD VIỆT NAM LUẬN VĂN CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CTD VIỆT NAM
  3. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CTD VIỆT NAM TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CTD VIỆT NAM Quá trình Đặc điểm tổ Đặc điểm tổ Đặc điểm hình thành chức hoạt chức bộ máy công tác kế và phát triển động kinh quản lý của toán tại công của công ty doanh của công ty ty công ty Các Quy Áp dụng theo Quyết định Tình Đặc chính trình tổ 48/2006/QĐ ­ BTC ngày 14/9/2006. hình và điểm tổ sách chức Hình thức ghi sổ: Nhật ký chung. kết quả chức KT hiện sản Phương pháp tính thuế GTGT: kinh bộ máy đang xuất tại theo phương pháp khấu trừ. doanh kế toán áp cty dụng
  4. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại công ty Cổ phần CTD Việt Nam Kế toán thuế GTGT đầu vào • Tài khoản sử dụng TK 133: thuế GTGT được khấu trừ • Chứng từ sử dụng ­ Hóa đơn GTGT mẫu số 01 GTKT3/001 ­ Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT ­ Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào mẫu số 01­2/GTGT ­ Bảng quyết toán thuế GTGT mẫu số 11/GTGT ­ Sổ theo dõi thuế GTGT
  5. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại công ty Cổ phần CTD Việt Nam • Phương pháp hạch toán - Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ dùng vào hoạt động SXKD: Nợ TK 152, 153, 156, 211,
  6. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại công ty Cổ phần CTD Việt Nam Kế toán thuế GTGT đầu ra • Tài khoản sử dụng TK 3331 : Thuế GTGT đầu ra phải nộp • Chứng từ sử dụng ­ Hóa đơn GTGT mẫu số 01/GTKT3/001 ­ Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT ­ Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra mẫu số 01­1/GTGT ­ Sổ theo dõi thuế GTGT
  7. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại công ty Cổ phần CTD Việt Nam • Phương pháp hạch toán - Khi bán hàng hóa, dịch vụ. Kế toán ghi: Nợ TK 111,112,131,…: Tổng giá thanh toán Có TK 511 : Giá bán chưa thuế Có TK 333[1] : Thuế GTGT Ví dụ: Ngày 14/12/2014 công ty xuất bán 30.000kg bột cá cho công ty CP TACN Việt Thắng giá chưa thuế GTGT là 25.000đ/kg, thuế suất thuế GTGT 10% [ phụ lục 14]. Công ty Việt Thắng chưa thanh toán. Kế toán ghi: Nợ TK 131 : 825.000.000 đ Có TK 5111 : 750.000.000 đ
  8. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại công ty Cổ phần CTD Việt Nam Kế toán thanh toán thuế GTGT • Xác định số thuế GTGT phải nộp được khấu trừ: Thuế GTGT còn Thuế Thuế Thuế được khấu GTGT GTGT đầu GTGT đầu trừ kỳ phải nộp vào trong ra trong kỳ trước trong kỳ kỳ chuyển sang Cuối kỳ, kế toán xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và số thuế GTGT phải nộp trong kỳ: - Khi nộp thuế GTGT vào NSNN, kế toán ghi: Nợ TK 333[1] Có TK 111,112,…
  9. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại công ty Cổ phần CTD Việt Nam • Căn cứ vào số liệu tháng 12/2014 của công ty Cổ phần CTD Việt Nam ­ Số thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang: 0 đ - Số thuế GTGT đầu ra: 81.440.000 đ - Số thuế GTGT đầu vào: 45.496.640 đ ­ Kế toán xác định số thuế phải nộp như sau: 81.440.000 đ ­ 45.496.640 đ ­ 0 đ = 35.943.360 đ ­ Kế toán tiến hành nộp tiền vào NSNN toàn bộ số tiền thuế là 35.943.360 đ. Kế toán hạch toán:
  10. CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CTD VIỆT NAM Ưu điểm - Kê khai, nộp thuế qua mạng. - Đội ngũ cán bộ có chuyên môn cao. - Hệ thống sổ sách kế toán được lập và luân chuyển theo đúng quy định. Tồn tại ­ Công tác áp dụng các sắc luật thuế vào hạch toán, kê khai còn chậm. - Nhầm lẫn, sai sót trong cách lập hóa đơn, chứng từ. - Giá trị hóa đơn và số thuế GTGT không trùng khớp.
  11. CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CTD VIỆT NAM Ý kiến đề xuất - Thường xuyên cập nhật, nghiên cứu, đối chiếu và so sánh giữa các sắc luật thuế của cơ quan nhà nước ban hành. - Soát xét, kiểm tra hệ thống hóa đơn, chứng từ trước khi ban hành. - Xem xét hóa đơn lập sai cần tiến hành lập biên bản hủy bỏ có sự xác nhận của hai bên và tiến hành lập hóa đơn mới phản ảnh đúng số thuế GTGT.
  12. CẢM ƠN THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE !

Thuế VAT áp dụng cho ai?

Theo quy định, đối tượng chịu thuế GTGT là các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa và dịch vụ chịu thuế GTGT ở VN, không phân biệt ngành nghề hay hình thức tổ chức kinh doanh. Ngoài ra, các tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa.

Đối tượng không chịu thuế GTGT là gì?

2. Các đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định mới nhất. Những đối tượng không chịu thuế GTGT bao gồm: Các sản phẩm nông nghiệp đến từ việc trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt và các sản phẩm này chưa được chế biến hoặc sơ chế.

Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng là ai?

Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng [GTGT] là hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam [bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài], trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này.

Thuế giá trị gia tăng có đặc điểm gì?

Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Theo định nghĩa thì thuế giá trị gia tăng là thuế chỉ áp dụng dựa trên phần giá trị tăng thêm mà không phải dựa trên toàn bộ giá trị hàng hóa, dịch vụ.

Chủ Đề