Lực kéo đứt 1 tấn bằng bao nhiêu n mm2 năm 2024
Bảng tra thông số cáp thép cẩu tiêu chuẩn, trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại cáp thép và cấu tạo của các loại cáp thép trên thị trường khác nhau như cáp chống xoắn, cáp mạ kẽm, cáp thép bọc nhựa, cáp lụa, cáp lõi đay, cáp lõi thép, cáp xoắn phải, cáp xoắn trái…vv. Sau đây chúng ta sẽ tìm hiểu cơ bản về thông số kỹ thuật cáp thép. Show Dưới đây là bảng tra cáp thép với các thông số như đường kính, lực kéo đứt, trọng lượng cho sản phẩm cáp thép do công ty Cáp Thép Vi Na cung cấp. Bảng tra thông số cáp giúp quý khách hàng hiểu hơn về sản phẩm mình cần mua. Các lõi của cáp sợi quấn đơn lớp thông thường là thép hoặc sợi, tuy nhiên có thể sử dụng các loại khác, chẳng hạn như compozit (ví dụ thép độn sợi hoặc thép độn polymer) hoặc polymer rắn. Người đặt hàng phải quy định tất cả các yêu cầu về loại lõi riêng. Các lõi sợi dùng cho cáp quấn đơn lớp phải phù hợp với ISO 4345 và đối với cáp đường kính 8 mm hoặc lớn hơn phải quấn đúp khép kín (đó là sợi chỉ quấn vào sợi thép và sợi này lại quấn thành cáp). Lõi sợi tự nhiên phải xử lý ngâm tẩm hoá chất để chống sự thối rữa, mục nát. Lõi thép có thể là sợi riêng biệt trong cáp (IWRC) hoặc bện với sợi thép cáp (WSC). Lõi thép của cáp quấn đơn lớp có đường kính lớn hơn 12 mm có dạng sợi riêng biệt (IWRC) nếu không có quy định nào khác Hình cấu trúc cáp thép Công ty Cáp Thép Vi Na Các Ví Dụ Về Bảng Tra Cáp Thép Của Cáp 6xWS36+FC/IWRC – ChungWoo Hàn Quốc?
Quy định chungcáp bện đơn
Sự chắp nối sợi thép cáp
Bôi mỡ
Sự tạo hình trước và sự tạo hình bổ sung
CHÚ THÍCH: Một số cáp bện đôi song song và cáp chịu cuốn không có tạo hình trước hoặc là chỉ có tạo hình trước từng phần. Cấu tạo của cáp sẽ là hoặc một trong những lớp phủ theo nhóm sau hoặc cấu tạo của nó (bao gồm cả cáp có các dảnh compac và cáp compac (rèn) theo ấn định của nhà sản xuất. 6 × 7, 6 × 24FC, 6 × 37M, 6 × 19, 6 × 36, 8 × 19, 8 × 36, 6 × 25TS, 18 × 7, 34(M) × 7 và 35(W) × 7. Khi khách hàng chỉ quy định loại cáp thì cấu tạo được cung cấp do nhà sản xuất quy định. Khách hàng cần quy định cấu tạo hoặc loại cáp. Cấp độ bền đối với hầu hết các loại cáp thông dụng, các cấp độ bền của cáp được cho trong Bảng C.1 đến Bảng C.14. Các cáp có ñộ bền trung gian giữa các cấp, bao gồm cả những loại cáp cho trong ISO 10425, có thể được cung cấp theo thoả thuận giữa khách hàng và nhà sản xuất liên quan đến tất cả các yêu cầu khác phải đặt. CHÚ THÍCH: Không phải các loại cáp đều nhất thiết phải có cấp độ bền. Thép sợi thành phẩm
Khi trong đặt hàng có nói rõ lớp mạ có thể bao gồm cả mạ hợp kim kẽm Zn 95/AL5. 4.2.8 Phương và kiểu bện cáp Phương và kiểu bện cáp có thể là một trong các dạng sau:
4.3 Sự lựa chọn và phân loại Sự lựa chọn và phân loại cáp phải phù hợp với hệ thống điều kiện của ISO 17893. CÔNG TY TNHH CÁP THÉP VI NA
Làm thế nào để chọn được loại cáp thép phù hợp bảng tra thông số cáp thép tiêu chuẩnĐể chọn được cáp thép sao cho phù hợp với tải trọng vật cần nâng thì nhà sản xuất sẽ dựa vào chất lượng cáp thép và lực kéo đứt của mỗi loại cáp thép để tính toán và lựa chọn. Trong catalogue của mỗi loại cáp thép được nhà sản xuất đều ghi rõ thông số cường độ cáp (mác thép) ví dụ 1450, 1550, 1770, 1950 N/mm2 đây chính là lực kéo đứt được tính trên đơn vị 1mm2. Vậy cáp có lực kéo đứt càng lớn thì độ chịu tải càng cao. Với mỗi kích thước cáp thì đều có lực kéo đứt tương đương. |