Luyện tập Toán lớp 5 Tuần 6 Tiết 1

Toán tuần 6 tiết 1
Toán tuần 6 tiết 1
 ID: 2443524
Idioma: vietnamita
Asignatura: maths
Curso/nivel: 2
Edad: 7-7
Tema principal: Toán tuần 6 tiết 1
Otros contenidos: Toán tuần 6 tiết 1

Luyện tập Toán lớp 5 Tuần 6 Tiết 1
 Añadir a mis cuadernos (1)
Luyện tập Toán lớp 5 Tuần 6 Tiết 1
 Insertar en mi web o blog
Luyện tập Toán lớp 5 Tuần 6 Tiết 1
 Añadir a Google Classroom
Luyện tập Toán lớp 5 Tuần 6 Tiết 1
 Añadir a Microsoft Teams
Luyện tập Toán lớp 5 Tuần 6 Tiết 1
 Compartir por Whatsapp

Enlaza a esta ficha:  Copiar
Luyện tập Toán lớp 5 Tuần 6 Tiết 1

Mrs_Thuy_Loc


Luyện tập Toán lớp 5 Tuần 6 Tiết 1
Luyện tập Toán lớp 5 Tuần 6 Tiết 1
Luyện tập Toán lớp 5 Tuần 6 Tiết 1
Luyện tập Toán lớp 5 Tuần 6 Tiết 1
Luyện tập Toán lớp 5 Tuần 6 Tiết 1

¿Qué quieres hacer ahora?

Luyện tập Toán lớp 5 Tuần 6 Tiết 1
Luyện tập Toán lớp 5 Tuần 6 Tiết 1
Comprobar mis respuestasEnviar mis respuestas a mi profesor/a

Introduce tu nombre completo:

Curso/grupo:

Asignatura:

Introduce el email o código clave de tu profesor/a:

Cancelar

Por favor, permite el acceso al micrófono
Mira en la parte alta de tu navegador. Si ves un mensaje pidiendo tu permiso para acceder al micrófono, por favor permítelo.

Cerrar

\(5\frac{{44}}{{100}}\)ha = 5ha 44dam2                                  7ha 35m2 = 70 000 m2 + 35m2 = 70 035m2

Mà 5ha 44dam2 > 4ha 4dam2                                     Mà 70 035m2 < 70 350m2                                            

Nên \(5\frac{{44}}{{100}}\)ha > 4ha 4dam2                            Nên 7ha 35m2 < 70 350m2

2km2 8ha = 200ha + 8ha                              5km2 8ha = 5km2 + \(\frac{8}{{100}}\) km2= \(5\frac{8}{{100}}\) km2

Nên 2km2 8ha = 208ha                                            Nên 5km2 8ha <\(5\frac{8}{{10}}\)km2       

Bài 4

Một khu đất rộng 6ha. Người ta dành \(\frac{1}{8}\)diện tích khu đất để làm công viên. Hỏi diện tích công viên là bao nhiêu mét vuông?

Trả lời: .................................................................................................................................................

Phương pháp giải:

Đổi: 6ha = 60 000 m2

Diện tích công viên = diện tích khu đất nhân với \(\frac{1}{8}\)

Lời giải chi tiết:

Đổi: 6ha = 60 000 m2

Diện tích công viên là

 \(60000 \times \frac{1}{8} = 7500\)(m2)

 Trả lời: Vậy công viên rộng 7500 m2.

Bài 5

Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông:

8ha = ...............................                   7km2 = ...................................

15m2 28dm2 = ...............                     67 dm2 = ...............................

Phương pháp giải:

Áp dụng cách đổi:

1ha = 10 000m2                       1km2 = 1 000 000m2                    1dm2 = \(\frac{1}{{100}}\)m2

Lời giải chi tiết:

8ha = 80 000m2                                                      7km2 = 7 000 000 m2

15m2 28dm2 = 15m2 \(\frac{{28}}{{100}}\)m2 = \(15\frac{{28}}{{100}}\) m2   67 dm2 = \(\frac{{67}}{{100}}\) m2

Bài 6

Khoanh vào số đo thích hợp.

a) Diện tích của một chiếc nhãn vở khoảng: 40m2;               40dm2;             40cm2

b) Diện tích sàn của một phòng học khoảng: 40mm2;           40m2;               40 km2

c) Diện tích của một mặt bàn học khoảng:     550cm2;           55m2;               5 km2

d) Diện tích của một cánh rừng khoảng:         20dm2;            20m2;               20ha   

Phương pháp giải:

Em ước lượng số đo của mỗi vật rồi khoanh vào đáp án thích hợp.

Lời giải chi tiết:

Luyện tập Toán lớp 5 Tuần 6 Tiết 1

Bài 7

Tính.

a) \(\frac{4}{5} + \frac{7}{{10}} + \frac{9}{{20}} = .......................................\)

b) \(\frac{5}{4} - \frac{1}{8} - \frac{7}{{16}} = .........................................\)

c) \(\frac{7}{6}:\frac{2}{3} \times \frac{{11}}{{12}} = .........................................\).

Phương pháp giải:

- Đối với phép cộng, trừ phân số không cùng mẫu số, em quy đồng mẫu số rồi cộng (hoặc trừ) các phân số vừa tìm được.

- Để nhân hai phân số ta thấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

- Để chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

Lời giải chi tiết:

a) \(\frac{4}{5} + \frac{7}{{10}} + \frac{9}{{20}} = \frac{{16}}{{20}} + \frac{{14}}{{20}} + \frac{9}{{20}} = \frac{{39}}{{20}}\)

b) \(\frac{5}{4} - \frac{1}{8} - \frac{7}{{16}} = \frac{{20}}{{16}} - \frac{2}{{16}} - \frac{7}{{16}} = \frac{{11}}{6}\)

c) \(\frac{7}{6}:\frac{2}{3} \times \frac{{11}}{{12}} = \frac{7}{6} \times \frac{3}{2} \times \frac{{11}}{{12}} = \frac{{7 \times 3 \times 11}}{{3 \times 2 \times 2 \times 12}} = \frac{{77}}{{48}}\)

Bài 8

Một vườn rau hình chữ nhật có chiều dài 120m, chiều rộng bằng \(\frac{2}{3}\)chiều dài.

a) Tính diện tích vườn rau.

b) Biết cứ 100m2 thì thu hoạch được 450kg rau. Hỏi trên cả vườn thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau?

Phương pháp giải:

Tính chiều rộng của mảnh vườn bằng chiều dài nhân với \(\frac{2}{3}\)

- Tính diện tích mảnh vườn bằng chiều dài nhân với chiều rộng.

- Tính số ki-lô-gam rau thu hoạch được trên cả vườn ta đung phương pháp “tìm tỉ số: hoặc “rút về đơn vị”.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Vườn rau hình chữ nhật

Chiều dài: 120m

Chiều rộng: \(\frac{2}{3}\)chiều dài

100m2: 450 kg rau

Cả vườn: ...... kg rau?

Cách 1:

Chiều rộng của mảnh vườn là

       \(120 \times \frac{2}{3} = 80\) (m)

Diện tích của mảnh vườn là

       120 x 80 = 9 600 (m2)

9 600m2 gấp 100m2 số lần là

        9 600 : 100 = 96 (lần)

Trên cả vườn thu hoạch được số ki-lô-gam rau là

        450 x 96 = 43 200 (kg)

                    Đáp số: 43 200 kg

Cách 2:

Chiều rộng của mảnh vườn là

        \(120 \times \frac{2}{3} = 80\) (m)

Diện tích của mảnh vườn là

        120 x 80 = 9 600 (m2)

Một mét vuông thu được số kg rau là

        450 : 100 = \(\frac{9}{2}\) (kg rau)

Trên cả vườn thu hoạch được số ki-lô-gam rau là

       \(9600 \times \frac{9}{2} = 43200\)(kg rau)

                     Đáp số: 43 200 kg rau

Vui học

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Diện tích một khu rừng là 7ha, trong đó có một hồ nước chiếm diện tích bằng \(\frac{1}{{10}}\)diện tích khu rừng. Diện tích còn lại của khu rừng là ............................................m2.