Mã ngành kế toán trường đại học ngoại thương năm 2024
Từ nay cho đến hết ngày 20/4/2019 là khoảng thời gian để thí sinh trên cả nước ghi phiếu đăng ký dự thi THPT quốc gia 2019 và đăng ký xét tuyển Đại học Cao đẳng Trung cấp (xem hướng dẫn ghi phiếu ở đây), và một trong những trường được các thí sinh quan tâm tìm hiểu hiện nay là Đại học Ngoại thương. Show Thực tế việc ghi đúng chuẩn thông tin trong phiếu đăng ký ngay từ đầu vẫn rất cần thiết, tránh sai sót không đáng có cần phải sửa đổi. Ví dụ thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào Đại học Ngoại thương cần điền đúng mã trường là NTH và nếu đăng ký học ngành Quản trị kinh doanh thì cần điền đúng mã ngành là NTH02. Trên Cổng thông tin thituyensinh.vn các thí sinh có thể tìm hiểu thông tin khá tường tận về các trường Đại học và có thể tra cứu nhanh để tránh nhầm lẫn mã trường, mã ngành, tên ngành..., chúng ta có thể học cách tra cứu cụ thể ở đây. Mã ngành Đại học Ngoại thương năm 2019Thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào Đại học Ngoại thương năm 2019 cần điền đúng mã trường là NTH và nếu đăng ký học ngành Quản trị kinh doanh thì cần điền đúng mã ngành là NTH02 (nguồn ảnh: ftu.edu.vn). Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Đại học Ngoại thương năm 2024 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....
Đại học Ngoại thương (năm 2024)
- Tên trường: Đại học Ngoại thương - Tên tiếng Anh: Foreign Trade University (FTU) - Mã trường: NTH - Hệ đào tạo: Đại học Sau đại học Văn bằng 2 Tại chức Liên thông Liên kết Quốc tế - Địa chỉ: 91 phố Chùa Láng, Đống Đa, Hà Nội - SĐT: (024) 32 595158 - Email: [email protected] - Website: http://www.ftu.edu.vn/ - Facebook: www.facebook.com/ftutimesofficial/ II. Thông tin tuyển sinh 1. Đối tượng tuyển sinh - Thí sinh đã tốt nghiệp THPT. 2. Phạm vi tuyển sinh - Tuyển sinh trên phạm vi cả nước và các nước khác. 3. Phương thức tuyển sinh - Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT dành cho thí sinh tham gia/đoạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi/thi khoa học kỹ thuật quốc gia, đoạt giải (nhất, nhì, ba) trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố lớp 11 hoặc 12 và thí sinh thuộc hệ chuyên của trường THPT trọng điểm quốc gia/THPT chuyên. Thời gian tuyển sinh dự kiến của phương thức này là từ ngày 22-31/5. Kết quả tuyển sinh sẽ công bố trước khi thí sinh thi tốt nghiệp THPT. - Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp giữa chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và kết quả học tập/chứng chỉ năng lực quốc tế dành cho thí sinh hệ chuyên và hệ không chuyên, áp dụng cho các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh và các chương trình chất lượng cao Ngôn ngữ thương mại. Tương tự phương thức 1, phương thức này cũng tuyển sinh từ ngày 22-31/5. Kết quả tuyển sinh sẽ công bố trước khi thí sinh thi tốt nghiệp THPT. - Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp giữa chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024, áp dụng cho các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh và Ngôn ngữ thương mại. Thời gian tuyển sinh dự kiến là vào cuối tháng 7, ngay sau khi thí sinh có kết quả thi tốt nghiệp THPT. - Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 theo các tổ hợp môn, áp dụng cho các chương trình tiêu chuẩn và định hướng nghề nghiệp quốc tế. Nhà trường sẽ tuyển sinh dự kiến vào tháng 8 (theo kế hoạch của bộ GD&ĐT). - Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả các kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội và Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức, áp dụng cho 5 chương trình tiêu chuẩn. Phương thức này dự kiến chia thành 2 đợt tuyển sinh. Đợt 1 từ ngày 22-31/5, còn đợt 2 vào tháng 7. - Phương thức 6: Xét tuyển thẳng (được thực hiện theo quy định của bộ GD&ĐT). 4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT - Căn cứ tại khoản 1 Điều 11 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non Ban hành kèm theo Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT quy định về yêu cầu đảm bảo chất lượng đầu vào. 5. Tổ chức tuyển sinh - Tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT quy định về tổ chức tuyển sinh. 6. Chính sách ưu tiên - Điểm ưu tiên đối tượng và ưu tiên khu vực: theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo. 7. Học phí - Học phí dự kiến năm học 2021-2022 đối với chương trình đại trà: 20 triệu đồng/ năm học. - Học phí chương trình Chất lượng cao dự kiến 40 triệu đồng/ năm học . - Học phí chương trình Tiên tiến dự kiến là 60 triệu đồng/năm. - Học phí các chương trình định hướng nghề nghiệp: chương trình Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế, chương trình Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản, chương trình Kế toán - Kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA, chương tình chất lượng cao Luật kinh doanh quốc tế theo mô hình thực hành nghề nghiệp dự kiến khoảng 40 triệu đồng/ năm học. Riêng học phí của chương trình chất lượng cao Quản trị khách sạn dự kiến là 60 triệu đồng/ năm. - Dự kiến học phí của các chương trình được điều chỉnh hàng năm không quá 10%/ năm. 8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển - Tân sinh viên cần làm thủ tục nhập học theo các bước, gồm: - Nhập học trực tuyến, kê khai thông tin cá nhân, đăng ký chuyên ngành học và - Nộp Bộ hồ sơ bản cứng theo đường bưu điện về các điểm tiếp nhận hồ sơ tại Trụ sở hoặc các cơ sở mà thí sinh trúng tuyển. - Để tránh nhầm lẫn, sai sót trong quá trình làm thủ tục nhập học, Nhà trường hướng dẫn thí sinh thực hiện các công việc như sau: - Kiểm tra lại một lần nữa điều kiện được nộp hồ sơ theo Đề án của Nhà trường: (Lưu ý: hồ sơ nộp thông qua Hệ thống xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo hướng dẫn của Bộ và các Sở, Trường THPT) - Tốt nghiệp THPT - Có điểm trung bình chung học tập của từng năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 từ 7,0 trở lên. - Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên; - Tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 do Bộ Giáo dục và đào tạo tổ chức, có tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển của Nhà trường và điểm ưu tiên khu vực và đối tượng đạt từ mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển của Nhà trường quy định, không có môn thi nào trong các môn xét tuyển có kết quả từ 1,0 (một) điểm trở xuống. 9. Lệ phí xét tuyển - Lệ phí xét tuyển: 25.000đ/ hồ sơ. 10. Thời gian đăng kí xét tuyển - Phương thức 1: Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến dự kiến từ 21/05/2021 đến ngày 28/05/2021 trên Hệ thống tuyển sinh trực tuyến của trường http://tuyensinh.ftu.edu.vn. - Phương thức 2: Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến dự kiến từ 21/05/2021 đến ngày 28/05/2021 trên Hệ thống tuyển sinh trực tuyến của trường http://tuyensinh.ftu.edu.vn - Phương thức 3: Thí sinh đăng ký đăng ký xét tuyển dự kiến vào tháng 7/2021, ngay sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021. - Phương thức 4: Thời gian xét tuyển được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và đào tạo. - Phương thức 5: Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến 2 đợt trên Hệ thống tuyển sinh trực tuyến của trường http://tuyensinh.ftu.edu.vn, dự kiến đợt 1 từ 21/05/2021 đến ngày 28/05/2021 và đợt 2 vào giữa tháng 7/2021. 11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển Tên ngành Mã ngành Tổ hợp môn xét tuyển Chỉ tiêu (dự kiến) Theo KQ thi THPT Theo phương thức khác Luật NTH01-01 A00, A01, D01, D07 40 80 Nhóm ngành Kinh tế; Kinh tế quốc tế - Kinh tế - Kinh doanh quốc tế NTH01-02 - A00, A01, D01, D02, D03, D04, D06, D07 - A00, A01, D01, D03, D07 - 215 - 115 - 555 - 225 Nhóm ngành Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Quản trị khách sạn - Quản trị kinh doanh - Kinh doanh quốc tế - Quản trị khách sạn NTH02 - A00, A01, D01, D07 - A00, A01, D01, D06, D07 - A00, A01, D01, D07 - 65 - 70 - 05 - 275 - 240 - 45 Nhóm ngành Kế toán, Tài chính - Ngân hàng - Kế toán - Tài chính - Ngân hàng NTH03 - A00, A01, D01, D07 - A00, A01, D01, D07 - 55 - 105 - 95 - 235 Ngôn ngữ Anh NTH04 D01 65 105 Ngôn ngữ Pháp NTH05 D01, D03 30 60 Ngôn ngữ Trung Quốc NTH06 D01, D04 30 60 Ngôn ngữ Nhật NTH07 D01, D06 40 80 12. Thông tin tư vấn tuyển sinh (1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2022 và các thông báo bổ sung khác tại website trường Đại học Ngoại thương: http://www.ftu.edu.vn/ (2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau: SĐT: (024) 32 595158 Email: [email protected] Website: http://www.ftu.edu.vn/ Facebook: www.facebook.com/ftutimesofficial/ III. Điểm chuẩn các năm 1. Điểm chuẩn năm 2021 và năm 2022 Tên ngành Năm 2021 Năm 2022 (Xét theo KQ thi TN THPT) Luật A00: 28,05 A01, D01, D07: 27,55 27,50 Nhóm ngành Kinh tế; Kinh tế quốc tế - Kinh tế - Kinh doanh quốc tế A00: 28,50 A01: 28,00 D01: 28,00 D02: 26,50 D03: 28,00 D04: 28,00 D06: 28,00 D07: 28,00 28,40 Nhóm ngành: - Quản trị kinh doanh - Kinh doanh quốc tế - Quản trị khách sạn - Marketing A00: 28,45 A01, D01, D06, D07: 27,95 28,20 Nhóm ngành Kế toán, Tài chính - Ngân hàng - Kế toán - Tài chính - Ngân hàng A00: 28,25 A01, D01, D07: 27,75 27,80 Ngôn ngữ Anh D01: 37,55 36,40 Ngôn ngữ Pháp D01: 36,75 D03: 34,75 35,00 Ngôn ngữ Trung Quốc D01: 39,35 D04: 37,35 36,60 Ngôn ngữ Nhật D01: 37,20 D06: 35,20 36,00 2. Điểm chuẩn năm 2018 và 2019, 2021 Ngành Năm 2018 Năm 2019 Kinh tế 26.20 (A00) 25.70 (A01) 25.70 (D01) 24.20 (D02) 25.70 (D03) 25.70 (D04) 25.70 (D06) 25.70 (D07) Kinh tế đối ngoại 25.4 (A00) 24.9 (A01, D01, D07) 23.85 (D02, D04) 24.7 (D03) 23.95 (D06) Thương mại quốc tế 24.8 (A00) 24.3 (A01. D01, D07) Kinh tế Quốc tế 24.6 (A00) 24.1 (A01, D01, D07) 23.7 (D03 26.20 (A00) 25.70 (A01) 25.70 (D01) 24.20 (D02) 25.70 (D03) 25.70 (D04) 25.70 (D06) 25.70 (D07) Kinh tế và phát triển quốc tế 24.25 (A00) 23.75 (A01, D01, D07) Luật 24.1 (A00) 23.6 (A01, D01, D07) 26.20 (A00) 25.70 (A01) 25.70 (D01) 24.20 (D02) 25.70 (D03) 25.70 (D04) 25.70 (D06) 25.70 (D07) Quản trị kinh doanh 24.1 (A00) 23.6 (A01, D01, D07) 26.25 (A00) 25.75 (A01) 25.75 (D01) 25.75 (D06) 25.75 (D07) Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản 24.7 (A00) 24.2 (A01, D01, D07) Logistic và quản lý chuỗi cung ứng theo định hướng nghề nghiệp quốc tế 24.1 (A00) 23.6 (A01, D01, D07) Kinh doanh quốc tế 25.1 (A00) 24.6 (A01, D01, D07) 26.25 (A00) 25.75 (A01) 25.75 (D01) 25.75 (D06) 25.75 (D07) Ngân hàng 23.65 (A00), 23.15 (A01, D01, D07) Phân tích và đầu tư tài chính 23.7 (A00) 23.2 (A01, D01, D07) Tài chính Quốc tế 23.9 (A00) 23.4 (A01, D01, D07) Kế toán (Kế toán - Kiểm toán) 24.4 (A00) 23.9 (A01, D01, D07) 25.75 (A00) 25.25 (A01) 25.25 (D01) 25.25 (D07) Kế toán - Kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA 24.4 (A00) 23.9 (A01, D01, D07) Ngành ngôn ngữ Anh 23.73 (D01) 34.30 (D01) Ngành ngôn ngữ Pháp 22.65 (D03) 33.55 (D01) 31.55 (D03) Ngành ngôn ngữ Trung 23.69 (D01) 22.19 (D04) 23.30 (D01) 32.30 ( D04) Ngành ngôn ngữ Nhật 23.7 (D01) 22.2 (D06) 33.75 (D01) 31.75 (D06) Tài chính - Ngân hàng 25.75 (A00) 25.25 (A01) 25.25 (D01) 25.25 (D07) Quản trị khách sạn 3. Điểm chuẩn năm 2020 Mã ngành Tên ngành Tổ hợp gốc A00 Tổ hợp gốc D01 Ghi chú NTH01-01 Nhóm ngành Luật 27 Các tổ hợp A01,D02,D03,D04,D06,D07 chênh lệch giảm 0,5 điểm NTH01-02 Nhóm ngành (Kinh tế - Kinh; tế Quốc tế) 28 Các tổ hợp A01,D02,D03,D04,D06,D07 chênh lệch giảm 0,5 điểm NTH02 Nhóm ngành (Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế , Quản trị khách sạn) 27,95 Các tổ hợp A01,D02,D03,D04,D06,D07 chênh lệch giảm 0,5 điểm NTH03 Nhóm ngành (Tài chính - Ngân hàng; Kế toán) 27,65 Các tổ hợp A01,D02,D03,D04,D06,D07 chênh lệch giảm 0,5 điểm NTH04 Nhóm ngành Ngôn ngữ Anh 36,25 Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2 NTH05 Nhóm ngành Ngôn Ngữ Pháp 34,8 Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2 - Tổ hợp D03 chênh lệch giảm 2 điểm NTH06 Nhóm ngành Ngôn ngữ Trung 36,6 Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2 - Tổ hợp D04 chênh lệch giảm 2 điểm NTH07 Nhóm ngành Ngôn ngữ Nhật 35,9 Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2 - Tổ hợp D06 chênh lệch giảm 2 điểm IV. Học phí 1. Học phí trường Đại học Ngoại thương năm 2022 - Học phí Đại học Ngoại thương 2022 cũng là một vấn đề vô cùng ‘nóng hổi’ được độc giả đặc biệt quan tâm. Theo thông tin tìm hiểu của chúng tôi hiện chương trình Tiêu chuẩn của trường học phí khoảng 475,000 đồng/tín chỉ; Chương trình Chất lượng cao: khoảng 1,000,000 đồng/tín chỉ; Chương trình Tiên tiến: khoảng 2,000,000 đồng/tín chỉ. Mức học phí năm học 2021-2022 của Đại học Ngoại Thương được dự kiến như + Chương trình đại trà: 20.000.000 VNĐ/sinh viên/năm. + Chương trình Chất lượng cao: 40.000.000 VNĐ/năm. + Chương trình tiên tiến: 60.000.000 VNĐ/năm. - Các chương trình định hướng nghề nghiệp: Chương trình Logistics và quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế, Chương trình Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản, Chương trình Kế toán – Kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA, Chương trình CLC Luật kinh doanh quốc tế theo mô hình thực hành nghề nghiệp: 40.000.000 VNĐ/năm. Riêng học phí của chương trình CLC Quản trị khách sạn: 60.000.000 VNĐ/năm. - Lộ trình tăng học phí của các chương trình hàng năm không quá 10%/năm. - Nhìn chung mức học phí trên là khá cao so với mặt bằng chung của các trường đại học nhưng đi đôi là chất lượng giảng dạy và hệ thống cơ sở vật chất kĩ thuật của trường rất tốt. Do đó phụ huynh học sinh có thể cân nhắc khi lựa chọn theo học. 2. Học phí trường Đại học Ngoại thương năm 2021 - Theo đề án tuyển sinh năm 2021, FTU thực hiện thu học phí theo quy định của nhà nước. Mức thu sẽ căn cứ theo chương trình đào tạo mà sinh viên đó theo học. Các bạn có thể quan sát bảng sau để có thêm cái nhìn tổng quan hơn. STT Chương trình đào tạo Mức thu dự kiến (Đơn vị: Đồng/năm) 1 Chương trình đào tạo chính quy đại trà 20.000.000 2 Chương trình chất lượng cao 40.000.000 3 Chương trình tiên tiến 60.000.000 4 Chương trình định hướng nghề nghiệp 4.1 Chương trình Logistics và quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế 40.000.000 4.2 Chương trình Kế toán – Kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA 4.3 Chương trình Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản 4.4 Chương trình CLC Luật kinh doanh quốc tế theo mô hình thực hành nghề nghiệp 4.5 Chương trình CLC Quản trị khách sạn 60.000.000 *Lưu ý: Học phí của các chương trình trên sẽ được điều chỉnh qua từng năm học và không quá 10%/năm. 3. Trường đại học Ngoại thương có những chính sách miễn giảm học phí, học bổng - Ngoài mức thu học phí quy định, năm 2021, nhà trường còn có rất nhiều ưu đãi cho sinh viên khi theo học tại trường ngay từ kỳ học đầu tiên. Một số chính sách học bổng có thể kể đến là: - Học bổng Khuyến khích học tập dành cho sinh viên có kết quả học tập tốt, học bổng cho các chương trình tiên tiến, CLC, định hướng nghề nghiệp,… - Học bổng khuyến khích dành cho sinh viên là thủ khoa đầu vào tại trường, học bổng của các doanh nghiệp trong và ngoài nước - Hỗ trợ tài chính cho sinh viên trong trường hợp khó khăn đột xuất - FTU còn có quỹ vay học bổng với tên gọi FTU-MABUCHI với lãi suất cho vay 0% trong thời gian tối đa 8 năm với định mức cho vay khoảng 15.000.000 VNĐ/năm học. Chương trình vay vốn này dành cho các bạn sinh viên có hoàn cảnh khó khăn có thể trang trải chi phí sinh hoạt, học tập trong suốt thời gian học tại FTU. 4. Quy định thu học phí - Hiện nay học phí của Đại học Ngoại thương được thu theo học kỳ và được thu theo hình thức thu nộp bằng tiền mặt và thu nộp qua ngân hàng. Hàng năm Phòng/Ban Kế hoạch-Tài chính sẽ quy định chi tiết hình thức thu nộp học phí thông qua bản “Hướng dẫn nộp tiền học phí”. Thời hạn nộp học phí để được học tập và dự thi bình thường, các sinh viên/học viên phải nộp học phí trong thời hạn sau: + Học kỳ I: Chậm nhất ngày 30 tháng 11 hàng năm + Học kỳ II: Chậm nhất ngày 31 tháng 05 hàng năm + Học kỳ hè (nếu có): trước khi học 01 (một) tuần theo lịch + Riêng học kỳ cuối cùng của khoá học, tất cả các sinh viên/học viên phải đóng học phí và lệ phí (nếu có) chậm nhất 01 (một) tuần (theo lịch) trước ngày nộp thu hoạch thực tập tốt nghiệp/khoá luận tốt nghiệp/luận văn tốt nghiệp. + Đối với khóa mới nhập học, thời hạn nộp học phí là ngày cuối cùng của thời gian nhập học của khóa học theo thông báo nhập học của Nhà trường. - Đối với các chương trình liên kết đào tạo, do có tiến độ nhập học đặc thù nên thời hạn thu nộp học phí được quy định riêng. Các đơn vị phụ trách triển khai chương trình liên kết đào tạo có trách nhiệm trình Hiệu trưởng phê duyệt thời hạn nộp học phí trước khi thông báo chính thức cho sinh viên/học viên. 5. Mức học phí áp dụng hàng năm – Mức học phí được xác định theo từng năm học. Mức học phí của năm học (N)-(N+1) được áp dụng bắt đầu ngày 01 tháng 07 của năm (N) và kết thúc vào ngày 30 tháng 06 năm (N+1). – Mức học phí học lại lần 2 của sinh viên/ học viên các loại hình đào tạo được xác định theo mức học phí học lần 1 tính theo tín chỉ (đối với sinh viên) hoặc theo tiết học đối với học viên. – Mức học phí của sinh viên hệ đào tạo chính quy thuộc diện kéo dài thời gian học tập được xác định bằng mức học phí của hệ đào tạo chính quy tương đương của khóa dự kiến tốt nghiệp cùng thời gian.
Tên ngành Mã ngành Tổ hợp môn xét tuyển Chỉ tiêu (dự kiến) Luật NTH01-01 A00, A01, D01, D07 Nhóm ngành Kinh tế; Kinh tế quốc tế - Kinh tế - Kinh doanh quốc tế NTH01-02 - A00, A01, D01, D02, D03, D04, D06, D07 - A00, A01, D01, D03, D07 Nhóm ngành Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Quản trị khách sạn - Quản trị kinh doanh - Kinh doanh quốc tế - Quản trị khách sạn - Marketing NTH02 A00, A01, D01, D07 Nhóm ngành Kế toán, Tài chính - Ngân hàng - Kế toán - Tài chính - Ngân hàng NTH03 A00, A01, D01, D07 Ngôn ngữ Anh NTH04 D01 Ngôn ngữ Pháp NTH05 D01, D03 Ngôn ngữ Trung Quốc NTH06 D01, D04 Ngôn ngữ Nhật NTH07 D01, D06 VI. Một số hình ảnh Săn shopee giá ưu đãi :
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official |