Một số bài tập cân bằng phương trình lớp 8 có đáp an

BAI TAP CÂN BẰNG PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC LỚP 8

admin- 29/05/2021 741

Bài viết không chỉ cung cấp một số bài tập cân bằng phương trình hóa học thường gặp mà còn giải đáp một số vấn đề về bài học như phương pháp, ý nghĩa, cách cân bằng phương trình hóa học chi tiết sẽ được trình bày rõ ràng ở phía dưới đây. Các bạn cùng theo dõi nhé.

Bạn đang xem: Bai tap cân bằng phương trình hóa học lớp 8


Cân bằng phương trình hóa học là gì?

Trong hóa học ngày nay, học sinh không chỉ học trên sách vở, video mà còn trực tiếp tiền hành các phản ứng hóa học. Tuy nhiên, việc thực hành thí nghiệm cần phải đi đôi với việc viết phương trình hóa học một cách chuẩn xác về chất tham gia cũng như chất sản phẩm. Và đặc biệt là cách cân bằng các hệ số của PTHH. Như chúng ta đã biết, định luật bảo toàn khối lượng chỉ ra rằng không nguyên tốt nào tự sinh ra hoặc tự mất đi mà phải do một quá trình tạo thành. Do đó số nguyên tử tham gia = số nguyên tử sản phẩm. Và đó là lý do cần phải cân bằng phương trình hóa học.

Cách cân bằng phương trình hóa học

Sau khi tìm hiểu định nghĩa về cân bằng PTHH, dưới đây là một số phương pháp mà chúng ta có thể áp dụng:

Cân bằng theo phương pháp truyền thống: Phương pháp này khá cơ bản và thường được dùng trong các phản ứng đơn giản, ít chất, không có sự oxi khử [thay đổi hóa trị]Cân bằng theo phương pháp đại số: Đây là một phương pháp khá hay và được ứng dụng rộng rãi và sử dụng một chút yếu tố toán học. Phương pháp này hầu như cân bằng được tất cả các loại phương trình hóa học. Đặc biệt là phương trình oxi hóa khử [có sự thay đổi hóa trị của các nguyên tố].

Cách học thuộcbài ca hóa trị và nguyên tử khối.

Bài tập cân bằng phương trình hóa học có lời giải

Dưới đây là tổng hợp một số bài tập cân bằng phương trình hóa học thường xuyên được áp dụng vào các đề thi hóa học lớp 8. Phương pháp chủ yếu là phương pháp truyền thống.

Xem thêm: Bài Tập Máy Biến Thế Vật Lý 9 Bài 37: Máy Biến Thế, Máy Biến Thế

Dạng 1: Cân bằng các phương trình hóa học

1] MgCl2 + KOH Mg[OH]2 + KCl 2] Cu[OH]2 + HCl CuCl2 + H2O 3] Cu[OH]2 + H2SO4 CuSO4 + H2O 4] FeO + HCl FeCl2 + H2O 5] Fe2O3 + H2SO4 Fe2 [SO4]3 + H2O 6] Cu[NO3]2 + NaOH Cu[OH]2 + NaNO3 7] P + O2 P2O5 8] N2 + O2 NO 9] NO + O2 NO2 10] NO2 + O2 + H2O HNO3

Đáp án:

1] MgCl2 + 2KOH Mg[OH]2 + 2KCl 2] Cu[OH]2 + 2HCl CuCl2 + 2H2O 3] Cu[OH]2 + H2SO4 CuSO4 + 2H2O 4] FeO + 2HCl FeCl2 + H2O 5] Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2 [SO4]3 + 3H2O

6] Cu[NO3]2 + 2NaOH Cu[OH]2 + 2NaNO3 7] 4P + 5O2 2P2O5 8] N2 + O2 2NO 9] 2NO + O2 2NO2 10] 4NO2 + O2 + 2H2O 4HNO3

Dạng 2: Lập sơ đồ nguyên tử và cho biết số phân tử mỗi chất sau phản ứng hóa học

Cho sơ đồ của các phản ứng sau: a] Na + O2 Na2O b] P2O5 + H2O H3PO4 c] HgO Hg + O2 d] Fe[OH]3 Fe2O3 + H2O

Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng

Lời giải: Đề bài khá khó hiểu, tuy nhiên cứ cân bằng phương trình hóa học thì mọi hướng đây sẽ rõ. Bài này đơn giản nên nhìn vào là có thể cân bằng được ngay nhé:

a] 4Na + O2 2Na2O

Tỉ lệ: số nguyên tử Na: số phân tử O2: số phân tử Na2O = 4 : 1 : 2. [ Oxi không được để nguyên tố mà phải để ở dạng phân tử tương tự như hidro]

b] P2O5 + 3H2O 2H3PO4

Tỉ lệ: Số phân tử P2O5 : số phân tử H2O: số phân tử H3PO4 = 1 : 3 : 2.

c] 2HgO 2Hg + O2

Tỉ lệ: số phân tử HgO: số nguyên tử Hg: số phân tử O2 = 2 : 2 : 1. [lý giải tương tự câu a], Oxi phải để ở dạng phân tử]

d] 2Fe[OH]3 Fe2O3 + 3H2O

Tỉ lệ: số phân tử Fe[OH]3 : số phân tử Fe2O3 : số phân tử H2O = 2 : 1 : 3. [phương trình này chưa có điều kiện xúc tác nên phản ứng sẽ khó xảy ra hoặc xảy ra nhưng thời gian là khá lâu]

Dạng 3: Cân bằng PTHH hợp chất hữu cơ tổng quát

1] CnH2n + O2 CO2 + H2O 2] CnH2n + 2 + O2 CO2 + H2O 3] CnH2n - 2 + O2 CO2 + H2O 4] CnH2n - 6 + O2 CO2 + H2O 5] CnH2n + 2O + O2 CO2 + H2O

Đáp án:

Ghi chú đặc biết: Phân tử không bao giờ chia đôi, do đó dù cân bằng theo phương pháp nào thì vẫn phải đảm bảo một kết quả đó là các hệ số là những số nguyên.

Công thức tính số mol.

Xem thêm: Giải Bài 56-57 Thực Hành Tìm Hiểu Tình Hình Môi Trường Ở Địa Phương

Vậy là chúng ta vừa tìm hiểu vài nét về khái niệm, phương pháp cũng như một vài bài tập cân bằng phương trình hóa học có đáp án chi tiết. Nếu có bất kì thắc mắc gì về lời giải cũng như nội dung trong bài viết này, các bạn có thể để lại bình luận xuống phía dưới bài viết. Chúc các bạn học tốt.

Bài viết không chỉ cung cấp một số bài tập cân bằng phương trình hóa học thường gặp mà còn giải đáp một số vấn đề về bài học như phương pháp, ý nghĩa, cách cân bằng phương trình hóa học chi tiết sẽ được trình bày rõ ràng ở phía dưới đây. Các bạn cùng theo dõi nhé.

Bạn đang xem: Bai tap cân bằng phương trình hóa học lớp 8


Cân bằng phương trình hóa học là gì?

Trong hóa học ngày nay, học sinh không chỉ học trên sách vở, video mà còn trực tiếp tiền hành các phản ứng hóa học. Tuy nhiên, việc thực hành thí nghiệm cần phải đi đôi với việc viết phương trình hóa học một cách chuẩn xác về chất tham gia cũng như chất sản phẩm. Và đặc biệt là cách cân bằng các hệ số của PTHH. Như chúng ta đã biết, định luật bảo toàn khối lượng chỉ ra rằng không nguyên tốt nào tự sinh ra hoặc tự mất đi mà phải do một quá trình tạo thành. Do đó số nguyên tử tham gia = số nguyên tử sản phẩm. Và đó là lý do cần phải cân bằng phương trình hóa học.

Cách cân bằng phương trình hóa học

Sau khi tìm hiểu định nghĩa về cân bằng PTHH, dưới đây là một số phương pháp mà chúng ta có thể áp dụng:

Cân bằng theo phương pháp truyền thống: Phương pháp này khá cơ bản và thường được dùng trong các phản ứng đơn giản, ít chất, không có sự oxi khử [thay đổi hóa trị]Cân bằng theo phương pháp đại số: Đây là một phương pháp khá hay và được ứng dụng rộng rãi và sử dụng một chút yếu tố toán học. Phương pháp này hầu như cân bằng được tất cả các loại phương trình hóa học. Đặc biệt là phương trình oxi hóa khử [có sự thay đổi hóa trị của các nguyên tố].

Cách học thuộcbài ca hóa trị và nguyên tử khối.

Bài tập cân bằng phương trình hóa học có lời giải

Dưới đây là tổng hợp một số bài tập cân bằng phương trình hóa học thường xuyên được áp dụng vào các đề thi hóa học lớp 8. Phương pháp chủ yếu là phương pháp truyền thống.

Xem thêm: Bài Tập Máy Biến Thế Vật Lý 9 Bài 37: Máy Biến Thế, Máy Biến Thế

Dạng 1: Cân bằng các phương trình hóa học

1] MgCl2 + KOH Mg[OH]2 + KCl 2] Cu[OH]2 + HCl CuCl2 + H2O 3] Cu[OH]2 + H2SO4 CuSO4 + H2O 4] FeO + HCl FeCl2 + H2O 5] Fe2O3 + H2SO4 Fe2 [SO4]3 + H2O 6] Cu[NO3]2 + NaOH Cu[OH]2 + NaNO3 7] P + O2 P2O5 8] N2 + O2 NO 9] NO + O2 NO2 10] NO2 + O2 + H2O HNO3

Đáp án:

1] MgCl2 + 2KOH Mg[OH]2 + 2KCl 2] Cu[OH]2 + 2HCl CuCl2 + 2H2O 3] Cu[OH]2 + H2SO4 CuSO4 + 2H2O 4] FeO + 2HCl FeCl2 + H2O 5] Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2 [SO4]3 + 3H2O

6] Cu[NO3]2 + 2NaOH Cu[OH]2 + 2NaNO3 7] 4P + 5O2 2P2O5 8] N2 + O2 2NO 9] 2NO + O2 2NO2 10] 4NO2 + O2 + 2H2O 4HNO3

Dạng 2: Lập sơ đồ nguyên tử và cho biết số phân tử mỗi chất sau phản ứng hóa học

Cho sơ đồ của các phản ứng sau: a] Na + O2 Na2O b] P2O5 + H2O H3PO4 c] HgO Hg + O2 d] Fe[OH]3 Fe2O3 + H2O

Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng

Lời giải: Đề bài khá khó hiểu, tuy nhiên cứ cân bằng phương trình hóa học thì mọi hướng đây sẽ rõ. Bài này đơn giản nên nhìn vào là có thể cân bằng được ngay nhé:

a] 4Na + O2 2Na2O

Tỉ lệ: số nguyên tử Na: số phân tử O2: số phân tử Na2O = 4 : 1 : 2. [ Oxi không được để nguyên tố mà phải để ở dạng phân tử tương tự như hidro]

b] P2O5 + 3H2O 2H3PO4

Tỉ lệ: Số phân tử P2O5 : số phân tử H2O: số phân tử H3PO4 = 1 : 3 : 2.

c] 2HgO 2Hg + O2

Tỉ lệ: số phân tử HgO: số nguyên tử Hg: số phân tử O2 = 2 : 2 : 1. [lý giải tương tự câu a], Oxi phải để ở dạng phân tử]

d] 2Fe[OH]3 Fe2O3 + 3H2O

Tỉ lệ: số phân tử Fe[OH]3 : số phân tử Fe2O3 : số phân tử H2O = 2 : 1 : 3. [phương trình này chưa có điều kiện xúc tác nên phản ứng sẽ khó xảy ra hoặc xảy ra nhưng thời gian là khá lâu]

Dạng 3: Cân bằng PTHH hợp chất hữu cơ tổng quát

1] CnH2n + O2 CO2 + H2O 2] CnH2n + 2 + O2 CO2 + H2O 3] CnH2n - 2 + O2 CO2 + H2O 4] CnH2n - 6 + O2 CO2 + H2O 5] CnH2n + 2O + O2 CO2 + H2O

Đáp án:

Ghi chú đặc biết: Phân tử không bao giờ chia đôi, do đó dù cân bằng theo phương pháp nào thì vẫn phải đảm bảo một kết quả đó là các hệ số là những số nguyên.

Công thức tính số mol.

Xem thêm: Giải Bài 56-57 Thực Hành Tìm Hiểu Tình Hình Môi Trường Ở Địa Phương

Vậy là chúng ta vừa tìm hiểu vài nét về khái niệm, phương pháp cũng như một vài bài tập cân bằng phương trình hóa học có đáp án chi tiết. Nếu có bất kì thắc mắc gì về lời giải cũng như nội dung trong bài viết này, các bạn có thể để lại bình luận xuống phía dưới bài viết. Chúc các bạn học tốt.

Video liên quan

Chủ Đề