Một tổ học sinh có nam và nữ chọn ngẫu nhiên người tính xác suất sao cho người được chọn đều là nữ

Phương pháp giải:

Công thức tính xác suất của biến cố A là: \[P\left[ A \right] = \dfrac{{{n_A}}}{{{n_\Omega }}}.\]

Lời giải chi tiết:

Số cách chọn 2 bạn trong 10 bạn là: \[{n_\Omega } = C_{10}^2\] cách chọn.

Gọi biến cố A: “Chọn được 2 người đều là nữ”.

\[ \Rightarrow {n_A} = C_3^2\] cách chọn.

\[ \Rightarrow P\left[ A \right] = \dfrac{{{n_A}}}{{{n_\Omega }}} = \dfrac{{C_3^2}}{{C_{10}^2}} = \dfrac{1}{{15}}.\]

Chọn A.

Một tổ có 7 nam và 3 nữ. Chọn ngẫu nhiên 2 người. Tính xác suất sao cho 2 người được chọn có đúng một người nữ.


Câu 60292 Thông hiểu

Một tổ có 7 nam và 3 nữ. Chọn ngẫu nhiên 2 người. Tính xác suất sao cho 2 người được chọn có đúng một người nữ.


Đáp án đúng: c


Phương pháp giải

- Tính số phần tử của không gian mẫu.

- Tính số khả năng có lợi cho biến cố.

- Tính xác suất theo công thức \[P\left[ A \right] = \dfrac{{n\left[ A \right]}}{{n\left[ \Omega \right]}}\].

Các quy tắc tính xác suất --- Xem chi tiết

...

Trong các thí nghiệm sau, thí nghiệm nào không phải là phép thử ngẫu nhiên?

Không gian mẫu khi gieo hai đồng xu là:

Gieo một đồng xu \[5\] lần liên tiếp. Số phần tử của không gian mẫu là:

Gieo hai con súc sắc. Xác suất để tổng hai mặt bằng \[11\] là.

Cho \[A\] và \[\overline A \] là hai biến cố đối nhau. Chọn câu đúng:

Bởi Nguyễn Quốc Tuấn

Giới thiệu về cuốn sách này

Page 2

Bởi Nguyễn Quốc Tuấn

Giới thiệu về cuốn sách này

Một tổ học sinh có 7 nam và 3 nữ. Chọn ngẫu nhiên 2 người. Tính xác suất sao cho 2 người được chọn có ít nhất một người nữ là:


A.

B.

C.

D.

Một tổ học sinh có

nam và
nữ. Chọn ngẫu nhiên
người. Tính xác suất sao cho
người được chọn đều là nữ

A.

B.

C.

D.

Đáp án và lời giải

Đáp án:A

Lời giải:

Phân tích: Xác suất 2 người được chọn đều là nữ là

.

Vậy đáp án đúng là A.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Bài toán về tìm xác suất của biến cố. Một số quy tắc tính xác suất - Toán Học 11 - Đề số 22

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Cho đa giác lồi

    cạnh. Gọi
    là tập hợp các tam giác có ba đỉnh là ba đỉnh của
    Chọn ngẫu nhiên
    tam giác trong
    xác suất để chọn được
    tam giác có đúng
    cạnh là cạnh của đa giác
    tam giác không có cạnh nào là cạnh của
    bằng:

  • Một dãy phố có

    cửa hàng bán quần áo. Có
    người khách đến mua quần áo, mỗi người khách vào ngẫu nhiên một trong năm cửa hàng đó. Tính xác suất để có một cửa hàng có
    người khách.

  • Cho tập hợp

    . Gọi
    là tập hợp các số tự nhiên có
    chữ số trong đó chữ số
    có mặt đúng ba lần, các chữ số còn lại có mặt không quá một lần. Chọn ngẫu nhiên một số từ
    , xác suất để số được chọn chia hết cho
    bằng:

  • Chia ngẫu nhiên

    viên bi gồm
    viên màu đỏ và
    viên màu xanh có cùng kích thước thành ba phần, mỗi phần
    viên. Xác xuất để không có phần nào gồm
    viên cùng màu bằng:

  • Gieo ngẫu nhiên hai con xúc sắc cân đối và đồng chất. Xác suất của biến cố “ Có ít nhất một con xúc sắc xuất hiện mặt một chấm” là

  • Có4 hànhkháchbướclênmộtđoàntàugồm4 toa. Mỗihànhkháchđộclậpvớinhauvàchọnngẫunhiênmộttoa. Tínhxácsuấtđể1 toacó3 người, 1 toacó1 ngườivà2 toacònlạikhôngcóai.

  • Gieo một đồng tiền liên tiếp 3 lần. Tính xác suất của biến cố

    Lần đầu tiên xuất hiện mặt sấp
    .

  • Xác suất bắn trúng mục tiêu của một vận động viên khi bắn một viên đạn là

    . Người đó bắn hai viên đạn một cách độc lập. Xác suất để một viên trúng mục tiêu và một viên trượt mục tiêu là:

  • Gieo hai con súc sắc

    mặt. Tính xác suất để tổng số chấm xuất hiện bằng
    .

  • Từ một hộp chứa ba quả cầu trắng và hai quả cầu đen, lấy ngẫu nhiên đồng thời hai quả. Tính xác suất để hai quả đó cùng màu.

  • Một hộp đựng

    thẻ được đánh số
    . Rút ngẫu nhiên đồng thời
    thẻ và nhân hai số ghi trên hai thẻ lại với nhau. Tính xác suất để tích nhận được là số chẵn.

  • Một tổ học sinh có

    nam và
    nữ. Chọn ngẫu nhiên
    người. Tính xác suất sao cho
    người được chọn đều là nữ

  • Xếp ngẫu nhiên

    chữ cái trong cụm từ ‘THANH HOA” thành một hàng ngang. Tính xác suất để có ít nhất hai chữ H đứng cạnh nhau.

  • Ba xạ thủ cùng bắn vào một tấm bia, xác suất trúng đích lần lượt là

    ;
    . Xác suất để có đúng 2 người bắn trúng bia là:

  • Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

  • Có4 hànhkháchbướclênmộtđoàntàugồm4 toa. Mỗihànhkháchđộclậpvớinhauvàchọnngẫunhiênmộttoa. Tínhxácsuấtđể1 toacó3 người, 1 toacó1 ngườivà2 toacònlạikhôngcóai.

  • Một đội gồm

    nam và
    nữ. Lập một nhóm gồm
    người hát tốp ca, tính xác suất để trong
    người được chọn có ít nhất
    nữ.

  • Một dãy phố có

    cửa hàng bán quần áo. Có
    người khách đến mua quần áo, mỗi người khách vào ngẫu nhiên một trong năm cửa hàng đó. Tính xác suất để có một cửa hàng có
    người khách.

  • Từ một hộp chứa 7 quả cầu màu đỏ và 5 quả cầu màu xanh, lấy ngẫu nhiên đồng thời 3 quả cầu. Xác suất để lấy được 3 quả cầu màu xanh bằng

  • Gọi

    là tập các số tự nhiên có
    chữ số được lập từ các chữ số
    ,
    ,
    . Chọn một số thuộc
    . Tính xác suất để số được chọn có đúng
    chữ số
    ;
    chữ số
    chữ số
    ?

  • Một túi đựng

    tấm thẻ được đánh số từ
    đến
    . Rút ngẫu nhiên ba tấm thẻ từ túi đó. Xác suất để tổng số ghi trên ba thẻ rút được là một số chia hết cho
    bằng:

  • Gọi

    là tập các số tự nhiên có
    chữ số đôi một khác nhau được tạo ra từ các chữ số
    ,
    ,
    ,
    ,
    ,
    . Từ
    chọn ngẫu nhiên một số. Tính xác suất để số được chọn có chữ số
    đứng cạnh nhau.

  • Cho tập hợp

    . Gọi
    là tập hợp các số tự nhiên có
    chữ số trong đó chữ số
    có mặt đúng ba lần, các chữ số còn lại có mặt không quá một lần. Chọn ngẫu nhiên một số từ
    , xác suất để số được chọn chia hết cho
    bằng

  • Cho tập A gồm 6 phần tử. Số tập con [khác rỗng] của A là:

  • Một nhóm học sinh gồm

    lớp
    ,
    lớp
    lớp
    ,
    ,
    ;
    ,
    ,
    . Chọn ngẫu nhiên ra
    bạn. Xác suất để chọn được
    bạn thuộc cả ba lớp là:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát [P] có thành phần kiểu gen ở giới cái là 0,1AA: 0,2Aa: 0,7aa; ở giới đực là 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Sau bốn thế hệ ngẫu phối thì thế hệ F4 1. Có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%. 2. Có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 56%. 3. Đạt trạng thái cân bằng di truyền. 4. Có kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 32%. 5. Tần số tương đối của alen A=0.4, tần số tương đối của alen a =0,6 Số đáp án đúng :

  • Trong số các ví dụ chỉ ra dưới đây, ví dụ nào cho thấy mô hình phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể?

  • Cho hàmsố y =

    [C]. Tìm m đểđườngthẳng d: y = –x + m + 1 cắt [C] tạihaiđiểmphânbiệt A, B saochogóc
    nhọn.

  • Ở mặt nước, tại hai điểm S1 và S2 có hai nguồn kết hợp, dao động điều hòa, cùng pha theo phương thẳng đứng. Biết sóng truyền trên mặt nước với bước sóng

    , khoảng cách
    . Ở mặt nước, gọi M là vị trí mà phần tử nước tại đó dao động với biên độ cực đại, cùng pha với dao động của hai nguồn. Khoảng cách ngắn nhất tử M đến đường thẳng S1S2 gần giá trị nào nhất:

  • Xét các đặc điểm: [1]Bắt đầu từ một môi trường chưa có quần xã sinh vật. [2]Được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian. [3]Quá trình diễn thế làm suy giảm đa dạng sinh học. [4]Kết quả cuối cùng sẽ tạo ra quần xã đỉnh cực. Diễn thế nguyên sinh có bao nhiêu đặc điểm?

  • Dung dịch NaOH không phản ứng với chất nào sau đây?

  • Xét 3 gen, mỗi gen có 2 alen ở 1 loài sinh vật. Trong đó, 2 cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, cặp gen còn lại nằm ở vùng tương đồng trên hai nhiễm sắc thể giới tính [X và Y]. Số loại kiểu gen khác nhau có thể hình thành liên quan tới 3 cặp gen nêu trên ở loài sinh vật này là:

  • Tính nguyên hàm của

    .

  • Cho mgam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3thu được 8,96 lít hỗn hợp NO vàNO2cókhối lượng 15,2 gam. Giátrịcủa mlà:

  • Cho hàm số y =f [x]có bảng biến thiên như sau

    Số nghiệm thực của phương trình 2 f [x]+3 =0 là

Video liên quan

Chủ Đề