Ngành giáo viên mầm non lấy bao nhiêu điểm năm 2024

(CTO) - Một số trường đại học (ĐH) tại ĐBSCL vừa công bố điểm chuẩn và danh sách thí sinh trúng tuyển vào các ngành bậc ĐH, cao đẳng (CĐ), dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023. Qua thống kê, khối ngành sức khỏe, sư phạm có điểm chuẩn trúng tuyển cao.

Ngành giáo viên mầm non lấy bao nhiêu điểm năm 2024

Sinh viên Trường ĐH Đồng Tháp trong một buổi học. Ảnh: CTV

Theo Hội đồng tuyển sinh Trường ĐH Đồng Tháp, điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành bậc ĐH, CĐ hệ chính quy năm 2023 từ 15 đến 27,4 điểm. Bậc ĐH, ngành Sư phạm Lịch sử có mức điểm cao nhất: 27,4 điểm, kế đến các ngành Giáo dục Công dân: 26,51 điểm, Sư phạm Ngữ văn: 26,4 điểm, Sư phạm Địa lý: 25,57 điểm… Các ngành sư phạm còn lại điểm chuẩn thấp nhất từ 18 điểm. Ngành Giáo dục Mầm non bậc cao đẳng là 23 điểm.

Ngoài ngành sư phạm, ở bậc ĐH, có điểm chuẩn cao nhất là các ngành: Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc đều 18 điểm, Công nghệ thông tin; 16 điểm, Luật: 15,5 điểm. Các ngành khác điểm chuẩn là 15 điểm.

Trường ĐH Đồng Tháp đồng thời công bố điểm trúng tuyển các ngành trình độ ĐH, CĐ hệ chính quy năm 2023 theo phương thức xét tuyển kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2023 của ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh (đợt 2) và phương thức xét tuyển kết quả học tập cấp THPT (học bạ) đợt 2.

Thí sinh phải xác nhận nhập học trực tuyến trên Hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại http://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn theo hướng dẫn, từ nay đến trước 17 giờ ngày 6-9. Đối với thí sinh tham gia xét tuyển theo các phương thức còn lại, phải xác nhận nhập học trực tiếp tại trường trong thời gian nêu trên.

.jpg)

Cán bộ Trường ĐH Cửu Long hướng dẫn thí sinh làm thủ tục nhập học. Ảnh: CTV

* Trường ĐH Cửu Long (tỉnh Vĩnh Long) có điểm chuẩn trúng tuyển các ngành bậc ĐH chính quy theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 từ 15 đến 21 điểm. Ngành Dược học cao nhất: 21 điểm. Kế đến các ngành Điều dưỡng Kỹ thuật và Xét nghiệm y học đều 19 điểm. Các ngành còn lại đều có điểm chuẩn trúng tuyển là 15 điểm. Thí sinh trúng tuyển đến trường để được hướng dẫn xác nhận nhập học và làm thủ tục nhập học theo quy định. Hạn chót là ngày 6-9-2023.

* Tại Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long, trong 30 ngành đào tạo bậc ĐH, có điểm trúng tuyển cao nhất là Sư phạm Công nghệ: 19 điểm; các ngành còn lại có mức 15 điểm. Đối với 10 ngành chương trình đào tạo kỹ sư làm việc Nhật Bản và 12 ngành đào tạo chương trình chất lượng cao, đều có điểm chuẩn là 15 điểm.

* Tại Trường ĐH An Giang (thuộc ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh), các ngành có điểm chuẩn trúng tuyển ĐH chính quy, xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 cao nhất thuộc khối sư phạm. Cụ thể, ngành Sư phạm Lịch sử: 27,21 điểm; Giáo dục Chính trị: 25,81 điểm; Sư phạm Địa lý: 25,05 điểm; Sư phạm Toán học: 25 điểm; Sư phạm Ngữ văn: 24,96 điểm; Sư phạm Tiếng Anh: 24,18 điểm… Ngành sư phạm có điểm thấp nhất là Giáo dục mầm non: 19,60 điểm. Các ngành bậc ĐH ngoài sư phạm, điểm chuẩn cao nhất là Marketing: 22,93 điểm, Quản trị kinh doanh: 22,52 điểm, Luật: 22,51 điểm, Kế toán: 22,50 điểm… Ngành có điểm chuẩn thấp nhất là: Công nghệ kỹ thuật hóa học, Công nghệ thực phẩm, Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm cùng 16 điểm.

Điểm chuẩn Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh cao nhất là 27 điểm thuộc ngành Sư phạm Ngữ văn. Ngoài ra điểm trúng tuyển của trường có 11 ngành trên 26 điểm.

Ngành giáo viên mầm non lấy bao nhiêu điểm năm 2024
Ngành giáo viên mầm non lấy bao nhiêu điểm năm 2024

Điểm trúng tuyển các ngành của Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh. Ảnh chụp màn hình.

2. Trường Đại học Sư phạm Hà Nội

Đối với phương thức kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông, điểm chuẩn của các ngành đào tạo giáo viên dao động từ 18,3 - 28,42 điểm tùy ngành. Còn với các ngành đào tạo khác, điểm chuẩn dao động từ 19,63 - 26,62 điểm tùy ngành.

Cụ thể, điểm chuẩn đối với các ngành đào tạo giáo viên

STT

Mã ngành

Tên ngành đào tạo

Tổ hợp

xét tuyển

Điểm trúng tuyển

Mức điều kiện so sánh

1

7140201A

Giáo dục mầm non

M00

22.25

TTNV <= 1

2

7140201B

GD mầm non - SP Tiếng Anh

M01

20.63

TTNV <= 2

3

7140201C

GD mầm non - SP Tiếng Anh

M02

22.35

TTNV <= 1

4

7140202A

Giáo dục Tiểu học

D01;D02;D03

26.62

TTNV <= 10

5

7140202B

GD Tiểu học - SP Tiếng Anh

D01

26.96

TTNV <= 6

6

7140203C

Giáo dục Đặc biệt

C00

27.9

TTNV <= 1

7

7140203D

Giáo dục Đặc biệt

D01;D02;D03

26.83

TTNV <= 6

8

7140204B

Giáo dục công dân

C19

27.83

TTNV <= 1

9

7140204C

Giáo dục công dân

C20

27.31

TTNV <= 1

10

7140205B

Giáo dục chính trị

C19

28.13

TTNV <= 2

11

7140205C

Giáo dục chính trị

C20

27.47

TTNV <= 2

12

7140206

Giáo dục Thể chất

T01

22.85

TTNV <= 1

13

7140208C

Giáo dục Quốc phòng và An ninh

C00

26.5

TTNV <= 5

14

7140208D

Giáo dục Quốc phòng và An ninh

D01;D02;D03

25.05

TTNV <= 9

15

7140209A

SP Toán

A00

26.23

TTNV <= 2

16

7140209B

SP Toán (dạy Toán bằng tiếng Anh)

A00

27.63

TTNV <= 1

17

7140209D

SP Toán (dạy Toán bằng tiếng Anh)

D01

27.43

TTNV <= 1

18

7140210A

SP Tin học

A00

24.2

TTNV <= 3

19

7140210B

SP Tin học

A01

23.66

TTNV <= 3

20

7140211A

SP Vật lý

A00

25.89

TTNV <= 4

21

7140211B

SP Vật lý

A01

25.95

TTNV <= 6

22

7140211C

SP Vật lý (dạy Vật lý bằng tiếng Anh)

A00

25.36

TTNV <= 8

23

7140211D

SP Vật lý (dạy Vật lý bằng tiếng Anh)

A01

25.8

TTNV <= 1

24

7140212A

SP Hoá học

A00

26.13

TTNV <= 4

25

7140212C

SP Hoá học

B00

26.68

TTNV <= 5

26

7140212B

SP Hoá học (dạy Hoá học bằng tiếng Anh)

D07

26.36

TTNV <= 14

27

7140213B

SP Sinh học

B00

24.93

TTNV <= 3

28

7140213D

SP Sinh học

D08

22.85

TTNV <= 5

29

7140217C

SP Ngữ văn

C00

27.83

TTNV <= 1

30

7140217D

SP Ngữ văn

D01;D02;D03

26.4

TTNV <= 1

31

7140218C

SP Lịch sử

C00

28.42

TTNV <= 3

32

7140218D

SP Lịch sử

D14

27.76

TTNV <= 10

33

7140219B

SP Địa lý

C04

26.05

TTNV <= 5

34

7140219C

SP Địa lý

C00

27.67

TTNV <= 5

35

7140221A

Sư phạm Âm nhạc

N01

19.55

TTNV <= 1

36

7140221B

Sư phạm Âm nhạc

N02

18.5

TTNV <= 1

37

7140222A

Sư phạm Mỹ thuật

H01

18.3

TTNV <= 2

38

7140222B

Sư phạm Mỹ thuật

H02

19.94

TTNV <= 1

39

7140231A

SP Tiếng Anh

D01

27.54

TTNV <= 1

40

7140233C

SP Tiếng Pháp

D15;D42;D44

25.61

TTNV <= 2

41

7140233D

SP Tiếng Pháp

D01;D02;D03

25.73

TTNV <= 2

42

7140246A

SP Công nghệ

A00

21.15

TTNV <= 7

43

7140246C

SP Công nghệ

C01

20.15

TTNV <= 1

Điểm chuẩn năm 2023 đối với các ngành khác của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội

STT

Mã ngành

Tên ngành đào tạo

Tổ hợp

xét tuyển

Điểm trúng tuyển

Mức điều kiện so sánh

1

7140114C

Quản lí giáo dục

C20

26.5

TTNV <= 5

2

7140114D

Quản lí giáo dục

D01;D02;D03

24.8

TTNV <= 9

3

7220201

Ngôn ngữ Anh

D01

26.6

TTNV <= 3

4

7220204A

Ngôn ngữ Trung Quốc

D01

26.56

TTNV <= 3

5

7220204B

Ngôn ngữ Trung Quốc

D04

26.12

TTNV <= 4

6

7229001B

Triết học (Triết học Mác Lê-nin)

C19

25.8

TTNV <= 1

7

7229001C

Triết học (Triết học Mác Lê-nin)

C00

24.2

TTNV <= 11

8

7229030C

Văn học

C00

26.5

TTNV <= 5

9

7229030D

Văn học

D01;D02;D03

25.4

TTNV <= 2

10

7310201B

Chính trị học

C19

26.62

TTNV <= 4

11

7310201C

Chính trị học

D66;D68;D70

25.05

TTNV <= 2

12

7310401C

Tâm lý học (Tâm lý học trường học)

C00

25.89

TTNV <= 6

13

7310401D

Tâm lý học (Tâm lý học trường học)

D01;D02;D03

25.15

TTNV <= 2

14

7310403C

Tâm lý học giáo dục

C00

26.5

TTNV <= 2

15

7310403D

Tâm lý học giáo dục

D01;D02;D03

25.7

TTNV <= 1

16

7310630C

Việt Nam học

C00

24.87

TTNV <= 1

17

7310630D

Việt Nam học

D15

22.75

TTNV <= 8

18

7420101B

Sinh học

B00

20.71

TTNV <= 2

19

7420101D

Sinh học

D08;D32;D34

19.63

TTNV <= 11

20

7440112A

Hóa học

A00

22.75

TTNV <= 3

21

7440112B

Hóa học

B00

22.1

TTNV <= 2

22

7460101A

Toán học

A00

25.31

TTNV <= 3

23

7460101D

Toán học

D01

25.02

TTNV <= 4

24

7480201A

Công nghệ thông tin

A00

23.7

TTNV <= 4

25

7480201B

Công nghệ thông tin

A01

23.56

TTNV <= 4

26

7760101C

Công tác xã hội

C00

23.48

TTNV <= 2

27

7760101D

Công tác xã hội

D01;D02;D03

22.75

TTNV <= 4

28

7760103C

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

C00

22.5

TTNV <= 4

29

7760103D

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

D01;D02;D03

21.45

TTNV <= 1

30

7810103C

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

C00

25.8

TTNV <= 4

31

7810103D

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

D15

23.65

TTNV <= 1

3. Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2

Đối với khối ngành đào tạo cử nhân sư phạm, nhóm ngành có điểm chuẩn cao (ở mức 26-28 điểm) gồm Sư phạm Ngữ văn, Sư phạm Lịch sử Sư phạm Toán học, Sư phạm Tiếng Anh, Giáo dục Tiểu học, Giáo dục công dân. Riêng ngành thuộc khối ngành sư phạm, có Giáo dục Thể chất lấy thấp nhất là 21 điểm.

Còn với khối ngành đào tạo cử nhân ngoài sư phạm, ngành Ngôn ngữ Anh có điểm chuẩn cao nhất là 25,02 điểm. Điểm chuẩn thấp nhất là ngành Công nghệ thông tin và Công nghệ sinh học với 15 điểm.

Ngành giáo viên mầm non lấy bao nhiêu điểm năm 2024

Điểm chuẩn Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2. Ảnh chụp màn hình.

4. Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên

Ngành có điểm chuẩn cao nhất là ngành Sư phạm Hóa học và Sư phạm Tiếng Anh với mức điểm 28,35 điểm. Ngành Sư phạm Tin học có điểm thấp nhất với 21,7 điểm.

Ngành giáo viên mầm non lấy bao nhiêu điểm năm 2024

Điểm chuẩn Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên. Ảnh chụp màn hình.

5. Trường Đại học Sư phạm Huế

Điểm trúng tuyển các ngành của Trường Đại học Sư phạm Huế dao động từ 15 - 27,6 điểm tùy ngành. Trong đó các ngành Sư phạm Lịch sử có điểm trúng tuyển cao nhất với 27,6 điểm, ngành Hệ thống thông tin có điểm trúng tuyển thấp nhất là 15 điểm.

Riêng với chương trình đào tạo bằng tiếng Anh, điểm trúng tuyển 2 ngành là 25, 3 điểm với ngành Giáo dục tiểu học và 25 điểm với ngành Sư phạm Toán học.

Ngành giáo viên mầm non lấy bao nhiêu điểm năm 2024
Ngành giáo viên mầm non lấy bao nhiêu điểm năm 2024

Điểm chuẩn Trường Đại học Sư phạm Huế. Ảnh chụp màn hình.

6. Trường Đại học Sư phạm Đà Nẵng

Điểm trúng tuyển các ngành của Trường Đại học Sư phạm Đà Nẵng dao động từ 15, - 27,58 điểm tùy ngành

Ngành giáo viên mầm non lấy bao nhiêu điểm năm 2024

Điểm trúng tuyển các ngành của Trường Đại học Sư phạm Đà Nẵng. Ảnh chụp màn hình.

7. Trường Đại học Giáo dục (Đại học Quốc gia Hà Nội)

Điểm trúng tuyển các ngành dao động từ 20,50 - 27,47 điểm. Trong đó ngành có điểm chuẩn cao nhất là Giáo dục tiểu học với 27,47 điểm.

Chi tiết điểm chuẩn từng ngành như sau:

Mã ngành

Tên ngành

Điểmchuẩn

GD1

Sư phạm Toán và Khoa học Tự nhiên (Gồm 5 ngành: Sư phạm Toán học; Sư phạm Vật lý; Sư phạm Hóa học; Sư phạm Sinh học; Sư phạm Khoa học Tư nhiên)

25,58

GD2

Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử và Địa lý (gồm 3 ngành: Sư phạm Ngữ văn; Sư phạm Lịch sử; Sư phạm Lịch sử và Địa lý)

27,17

GD3

Khoa học Giáo dục và Khác (gồm 5 ngành: Khoa học Giáo dục; Quản trị Chất lượng Giáo dục; Quản trị trường học; Quản trị Công nghệ Giáo dục; Tham vấn học đường)

Giáo viên mầm non thì học ngành gì?

Hiện nay, khối thi chủ yếu của ngành sư phạm mầm non là khối M. Các môn thi trong khối M bao gồm Toán, Ngữ văn và Năng khiếu đối với chuyên ngành Giáo dục mầm non hoặc Toán/Văn, Tiếng anh và Năng khiếu đối với chuyên ngành Giáo dục mầm non - tiếng Anh.

Đại học sư phạm ngành mầm non bao nhiêu điểm?

Điểm chuẩn ngành Giáo dục Mầm non năm 2023.

Giáo viên mầm non thì học khối gì?

Khối thi của ngành sư phạm mầm non Những giáo viên mầm non sẽ chịu trách nhiệm dạy cho trẻ những 'bước đi' đầu tiên trong cuộc sống như học chữ, tập đi, tập nói, tập vẽ, chăm ngoan, vâng lời... Do đó, ngành sư phạm mầm non thường tuyển sinh khối M là chủ yếu (khối M bao gồm các môn thi là Văn, Năng Khiếu và môn Toán).

Sư phạm mầm non cần bao nhiêu điểm?

Ngành Giáo dục Mầm non bậc cao đẳng là 23 điểm. Ngoài ngành sư phạm, ở bậc ĐH, có điểm chuẩn cao nhất là các ngành: Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc đều 18 điểm, Công nghệ thông tin; 16 điểm, Luật: 15,5 điểm. Các ngành khác điểm chuẩn là 15 điểm.