Người đại diện phần vốn góp là gì

MỤC LỤC

Contents

  1. 1 Điều 15. Người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông làtổ chức
  2. 2 Điều 16. Trách nhiệm của người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu, thành viên, cổ đônglàtổ chức

Điều 15. Người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông làtổ chức

1. Người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông công ty là tổ chức phải là cá nhân được ủy quyền bằng văn bản nhân danh chủ sở hữu, thành viên, cổ đông đó thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy định của Luật này.

2. Trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác thì việc cử người đại diện theo ủy quyền thực hiện theo quy định sau đây:

a) Tổ chức là thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có sở hữu ít nhất 35% vốn điều lệ có thể ủy quyền tối đa 03 người đại diện;

b) Tổ chức là cổ đông công ty cổ phần có sở hữu ít nhất 10% tổng số cổ phần phổ thông có thể ủy quyền tối đa 03 người đại diện.

3. Trường hợp chủ sở hữu, thành viên, cổ đông công ty là tổ chức cử nhiều người đại diện theo ủy quyền thì phải xác định cụ thể phần vốn góp, số cổ phần, cho mỗi người đại diện. Trường hợp chủ sở hữu, thành viên, cổ đông công ty không xác định phần vốn góp, số cổ phần tương ứng cho mỗi người đại diện theo ủy quyền, phần vốn góp, số cổ phần sẽ được chia đều cho số lượng người đại diện theo ủy quyền.

4. Việc chỉ định người đại diện theo ủy quyền phải bằng văn bản, phải thông báo cho công ty và chỉ có hiệu lực đối với công ty kể từ ngày công ty nhận được thông báo. Văn bản ủy quyền phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông;

b) Số lượng người đại diện theo ủy quyền và tỷ lệ cổ phần, phần vốn góp tương ứng mỗi người đại diện theo ủy quyền;

c) Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của từng người đại diện theo ủy quyền;

d) Thời hạn ủy quyền tương ứng của từng người đại diện theo ủy quyền; trong đó ghi rõ ngày bắt đầu được ủy quyền;

đ) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông và của người đại diện theo ủy quyền.

5. Người đại diện theo ủy quyền phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:

a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

b) Không thuộc đối tượng bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp;

c) Thành viên, cổ đông là công ty có phần vốn góp hay cổ phần do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ không được cử vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột của người quản lý và của người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý công ty làm người đại diện theo ủy quyền tại công ty khác;

d) Các tiêu chuẩn và điều kiện khác do Điều lệ công ty quy định.

Điều 16. Trách nhiệm của người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu, thành viên, cổ đônglàtổ chức

1. Người đại diện theo ủy quyền nhân danh chủ sở hữu, thành viên, cổ đông thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông tại Hội đồng thành viên, Đại hội đồng cổ đông theo quy định của Luật này. Mọi hạn chế của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông đốivớingười đại diện theo ủy quyền trong việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông tương ứng tại Hội đồng thành viên, Đại hội đồng cổ đông đều không có hiệu lực đối với bên thứ ba.

2. Người đại diện theo ủy quyền có trách nhiệm tham dự đầy đủ cuộc họp của Hội đồng thành viên, Đại hội đồng cổ đông; thực hiện các quyền và nghĩa vụ được ủy quyền một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất, bảo vệ lợi ích hợp pháp của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông ủy quyền.

3. Người đại diện theo ủy quyền chịu trách nhiệm trước chủ sở hữu, thành viên, cổ đông ủy quyền do vi phạm các nghĩa vụ quy định tại Điều này. Chủ sở hữu, thành viên, cổ đông ủy quyền chịu trách nhiệm trước bên thứ ba đốivớitrách nhiệm phát sinh liên quan đến quyền và nghĩa vụ được thực hiện thông qua người đại diện theo ủy quyền.


TƯ VẤN & DỊCH VỤ

LIÊN QUAN

  • CÁC HÀNH VI BỊ CẤM THEO LUẬT DOANH NGHIỆP 2014
  • CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
  • CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN
  • CỔ PHIẾU LÀ GÌ
  • CỔ PHIẾU LÀ GÌ, CÓ NHỮNG NỘI DUNG GÌ
  • CỔ PHẦN ƯU ĐÃI BIỂU QUYẾT, ƯU ĐÃI CỔ TỨC, ƯU ĐÃI HOÀN LẠI
  • CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP LÀ GÌ
  • DN THỰC HIỆN THỦ TỤC THÔNG BÁO THAY ĐỔI TRONG TRƯỜNG HỢP NÀO
  • DN THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI TRONG TRƯỜNG HỢP NÀO
  • DN ĐƯỢC SỬ DỤNG MẤY CON DẤU, THỦ TỤC THÔNG BÁO TRƯỚC KHI SỬ DỤNG
  • GHI ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ DOANH NGHIỆP THẾ NÀO LÀ ĐÚNG LUẬT
  • GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DN (ĐKKD) MỚI CÓ NỘI DUNG GÌ
  • HIỆU LỰC CỦA LUẬT DOANH NGHIỆP 68/2014/QH13
  • HỎI ĐÁP LUẬT DOANH NGHIỆP SỐ 68/2014/QH
  • HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP CTY TNHH, DN TƯ NHÂN, CP, HỢP DANH
  • HỢP ĐỒNG THÀNH LẬP CÔNG TY LÀ GÌ
  • HỢP ĐỒNG THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP LÀ GÌ
  • KHI THAY ĐỔI THÔNG TIN NGƯỜI QUẢN LÝ DN CẦN PHẢI LÀM THỦ TỤC GÌ
  • LOẠI HÌNH CÔNG TY CỔ PHẦN (CP) LÀ GÌ
  • LOẠI HÌNH CÔNG TY HỢP DANH LÀ GÌ
  • LOẠI HÌNH CÔNG TY TNHH LÀ GÌ
  • LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN LÀ GÌ
  • LOẠI TÀI SẢN NÀO ĐƯỢC DÙNG ĐỂ GÓP VỐN VÀO CÔNG TY
  • LUẬT DOANH NGHIỆP LÀ GÌ, ÁP DỤNG VỚI AI
  • LƯU GIỮ TÀI LIỆU CỦA DOANH NGHIỆP ĐƯỢC QUY ĐỊNH THẾ NÀO
  • MÃ SỐ DOANH NGHIỆP LÀ GÌ, ĐƯỢC SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH NÀO
  • MỤC LỤC LUẬT DOANH NGHIỆP 2014
  • NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
  • NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO ỦY QUYỀN CẦN CÓ TRONG TRƯỜNG HỢP NÀO
  • NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO ỦY QUYỀN, SỐ LƯỢNG VÀ TRÁCH NHIỆM
  • NHỮNG NGHĨA VỤ MÀ DOANH NGHIỆP PHẢI THỰC HIỆN
  • NHỮNG NGƯỜI KHÔNG ĐƯỢC THÀNH LẬP DN, GÓP VỐN VÀO DN
  • NHỮNG TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC VÀ KHÔNG ĐƯỢC THÀNH LẬP CTY, GÓP VỐN VÀO CTY
  • NHỮNG ĐIỂM MỚI CỦA LUẬT DOANH NGHIỆP 2014
  • QUY ĐỊNH CÔNG TY MẸ, CON LÀ GÌ
  • QUY ĐỊNH MỚI VỀ THỦ TỤC, HỒ SƠ GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP
  • QUY ĐỊNH MỚI VỀ ĐIỀU KIỆN KD VỚI NGÀNH NGHỀ KD CÓ ĐIỀU KIỆN
  • QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ THÀNH LẬP CÔNG TY
  • QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP
  • QUY ĐỊNH TĂNG, GIẢM VỐN ĐIỀU LỆ CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN
  • QUY ĐỊNH VỀ CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN
  • QUY ĐỊNH VỀ CHÀO BÁN CỔ PHẦN
  • QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TY HỢP DANH
  • QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TY TNHH 2 THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
  • QUY ĐỊNH VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
  • QUY ĐỊNH VỀ DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC THEO LUẬT DOANH NGHIỆP 2014
  • QUY ĐỊNH VỀ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
  • QUY ĐỊNH VỀ PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU CÔNG TY CỔ PHẦN
  • QUY ĐỊNH VỀ THÀNH LẬP CHI NHÁNH, VPĐD, ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH
  • QUY ĐỊNH VỐN ĐIỀU LỆ VÀ GIẢM VỐN ĐIỀU LỆ CÔNG TY CỔ PHẦN
  • QUYỀN CỦA DOANH NGHIỆP VÀ QUYỀN TỰ DO KINH DOANH
  • QUYỀN HẠN VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ MÁY QUẢN LÝ CÔNG TY CỔ PHẦN
  • SỐ LƯỢNG NGƯỜI ĐẠI DIỆN CÔNG TY VÀ VIỆC ỦY QUYỀN
  • SỔ ĐĂNG KÝ CỔ ĐÔNG LÀ GÌ, CÓ NỘI DUNG GÌ
  • THẾ NÀO LÀ DOANH NGHIỆP XÃ HỘI
  • THỜI HẠN GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THÀNH LẬP DN LÀ BAO LÂU
  • THỜI HẠN GÓP VỐN VÀ CÁCH XỬ LÝ NẾU KHÔNG GÓP ĐỦ, ĐÚNG HẠN
  • THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI KHÁC GÌ VỚI THỦ TỤC THÔNG BÁO THAY ĐỔI ĐKKD
  • TỔ CHỨC LẠI (TÁI CẤU TRÚC) CÔNG TY THEO HÌNH THỨC NÀO
  • TỔ CHỨC LẠI DOANH NGHIỆP LÀ GÌ
  • VỐN ĐIỀU LỆ LÀ GÌ
  • VỐN ĐIỀU LỆ LÀ GÌ - BẢN CHẤT, VAI TRÒ
  • ĐIỀU LỆ CÔNG TY LÀ GÌ
  • ĐẶT TÊN DN, CTY PHẢI TUÂN THỦ QUY ĐỊNH GÌ
  • ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN GÓP VỐN VÀO CÔNG TY ĐƯỢC THỰC HIỆN THẾ NÀO

TIỆN ÍCH BỔ SUNG


XEM TOÀN VĂN

VĂN BẢN LIÊN QUAN