Nhiệt lượng là gì đơn vị của nhiệt lượng
Nhiệt lượng là một phần kiến thức quan trọng trong vật lý 8. Bài viết này Admin sẽ giúp các em hiểu rõ “nhiệt lượng là gì”, nắm trọn công thức tính nhiệt lượng và nhiều kiến thức bổ ích khác có liên quan. Bắt đầu chuyên đề về nhiệt lượng với chia sẻ dưới đây ngay thôi nào!! Show Nhiệt lượng chính là phần nhiệt năng mất đi trong quá trình truyền nhiệt, và các vật sẽ nhận được nó. Nhiệt lượng của một vật thu vào sẽ khiến vật nóng lên thông qua 3 yếu tố là:
Nhiệt lượng là gì? Nhiệt lượng sẽ mang những đặc điểm nổi bật sau:
Công thức tính nhiệt lượng chi tiết Để tính nhiệt lượng, các em sẽ áp dụng công thức sau: Q = m.c.∆t Trong đó:
Để tính độ biến thiên nhiệt độ, các em áp dụng công thức sau: ∆t = t2 - t1 \=> Nếu ∆t > 0 tức là vật tỏa nhiệt \=> Nếu ∆t < 0 tức là vật thu nhiệt Ví dụ: Năng suất tỏa nhiệt của than đá là 5.106 J/kg, tức là khi đốt cháy hoàn toàn 1Kg than đá sẽ tỏa hơn 5.106 nhiệt lượng. Nhiệt dung riêng của mỗi chất là khác nhau, để giúp các em tính toán dễ dàng hơn, Admin có tổng hợp và liệt kê nhiệt dung riêng của một số chất lượng gặp trong bảng dưới đây: Chất Nhiệt dung riêng (J/Kg.K) Nước 4200 Nước đá 1800 Rượu 2500 Đất 800 Nhôm 880 Thép 460 Đồng 380 Chì 130 Đơn vị đo nhiệt lượng là Jun, được ký hiệu là J. Ngoài ra, đơn vị đo khối lượng của vật thường dùng là Kg và đơn vị đo nhiệt dung riêng của chất là J/Kg.K. Các em cần lưu ý về đơn vị đo để đảm bảo viết chuẩn trong quá trình làm bài tập liên quan đến nhiệt lượng nhé! Từ công thức tính nhiệt lượng được chia sẻ ở trên, các em có thể nhận thấy răng, nhiệt lượng sẽ thay đổi khi các yếu tố sau thay đổi: Các yếu tố nào làm thay đổi nhiệt lượng?
Tóm lại, các em có thể hiểu đơn giản nhiệt lượng chính là nhiệt năng dự trữ nên nó có thể bị tác động bởi cả nhiệt dự trữ trong vật. Khi nhiệt độ cao, các phần tử trong cấu tạo của vật sẽ chuyển động nhanh hơn, điều này chính là nguyên nhân khiến nhiệt năng của vật đó càng lớn hơn. Đồng thời nhiệt của một vật bất kỳ có thể bị thay đổi thông qua các yếu tố như đối lưu, dẫn nhiệt, bức xạ,.. Để tính nhiệt lượng tỏa ra các em sử dụng công thức: Qtỏa = q.m Trong đó: Qtỏa là nhiệt lượng tỏa ra của vật q là năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu m là khối lượng của nhiên liệu khi đốt cháy hoàn toàn. Ta có phương trình cân bằng nhiệt như sau: Qthu = Qtỏa Trong đó:
Phương trình cân bằng nhiệt
Ví dụ: Khi một chiếc quạt điện quay, Q toàn phần chính là tổng nhiệt lượng được quạt sinh ra trong quá trình quay. Còn Q có ích chính là phần cơ năng được dùng cho mục đích quay quạt. Hiện nay có khá nhiều thiết bị phân tích nhiệt lượng than đá, Admin sẽ giới thiệu đến các em một số loại cơ bản và phổ biến nhất như sau: Thiết bị Bom nhiệt lượng CT2100
Thiết bị Bom nhiệt lượng CT5000
Thiết bị Bom nhiệt lượng CT6000
Thiết bị Bom nhiệt lượng CT7000
Các em đã hiểu nhiệt lượng là gì, trong quá trình học sẽ gặp với 2 dạng bài tập liên quan như sau: Các dạng bài tập về nhiệt lượng thường gặp Dạng 1: Tính nhiệt lượngĐây là dạng bài tập cơ bản nhất, bí quyết giải bài tập này là các em cần nhớ chuẩn xác công thức tính nhiệt lượng. Nhớ rõ về các đại lượng có mặt trong công thức, sau đó dựa vào đề bài được cho để tìm ra đáp án cuối cùng. Ví dụ: Khi nung nóng một thanh đồng có khối lượng là 250g từ 25 độ C đến 100 độ C, biết được rằng nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kg.K. Hãy tính nhiệt lượng? Giải: Nhiệt lượng của thanh đồng thu vào sẽ được tính bằng công thức: Q = m.c.Δt Theo đề bài ta có: Δt = t2 - t1 = 100 - 25 = 75 Đổi 250g = 0,25kg Thay vào công thức ta có nhiệt lượng thu vào của thanh đồng khi nung nóng là: Q = m.c.Δt = 0,25.380.75 = 7125 (J) Vậy nhiệt lượng của thanh đồng thu vào khi nung nóng là 7125 (J) Dạng 2: Áp dụng phương trình cân bằng nhiệtDạng bài về phương trình cân bằng nhiệt có độ khó nâng cao hơn hẳn so với dạng bài tính nhiệt lượng cơ bản bằng cách áp dụng công thức như trên đã chia sẻ. Để giải bài tập dạng này, các em cần thực hiện lần lượt theo các bước hướng dẫn sau:
Ví dụ: Anh A thả một miếng nhôm có khối lượng là 500g vào 500g nước. Khi đó, miếng nhôm đang ở nhiệt độ 80 độ C nguội đi còn 20 độ C. Hỏi nước nhận được nhiệt lượng là bao nhiêu và nước nóng lên thêm bao nhiêu độ C? Biết răng nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K và nhôm là 880 J/kg.K. Giải: Đổi khối lượng nhôm 500g = 0,5kg, khối lượng của nước là 500g = 0,5kg Nhiệt lượng tỏa ra của nhôm khi cho vào nước khiến nhiệt độ giảm từ 80 độ C xuống còn 20 độ C như sau: Q1 = m1.c1.Δt1 = 0,5.880.(80 - 20) = 22000 (J) Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt, ta có Qthu = Qtỏa \=> Nhiệt lượng nước thu vào sẽ bằng với nhiệt lượng nhôm tỏa ra: Q2 = m2.c2.Δt2 = Q1 = 2200 (J) Nhiệt độ của nước nóng thêm là: Δt2 = Q2/(m2.c2) = 22000/(0,5.4200) = 10,5 (độ C) Vậy, nhiệt lượng mà nước nhận được là 2200 Jun và nhiệt độ nóng thêm của nước sẽ tăng thêm 10,5 độ C. Như vậy, bài viết trên của Admin không chỉ giúp các em hiểu rõ “nhiệt lượng là gì?” Mà còn giúp các em nắm trọn kiến thức lý thuyết vô cùng quan trọng về nhiệt lượng. Hãy lưu những kiến thức này lại để làm nền tảng giúp các em giải bài tập lý về nhiệt lượng và luôn đạt điểm cao với các dạng bài liên quan nhé! Đơn vị nhiệt lượng là gì?Công thức tính nhiệt lượng Q là nhiệt lượng mà vật thu vào hoặc toả ra. Có đơn vị là Jun (J). Vật lý lớp 8 đơn vị của nhiệt lượng là gì?Một phần liên quan trực tiếp đến nhiệt năng là nhiệt lượng. Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm vào hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt của vật. - Kí hiệu của nhiệt là Q, đơn vị của nhiệt lượng là jun ( J ). Nhiệt lượng là gì Tại sao đơn vị của nhiệt lượng là gì?Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi. Vì số đo nhiệt lượng là nhiệt năng có đơn vị là Jun nên nhiệt lượng có đơn vị là Jun. Đơn vị của nhiệt năng và nhiệt lượng là gì?Nhiệt lượng hay còn gọi là nhiệt năng, có đơn vị tính là Jun (J). |