Như thể tiếng anh là gì

Cấu trúc As if/As though nghĩa là gì? Cách sử dụng cấu trúc này như thế nào? Hãy cùng The IELTS Workshop bỏ túi ngay bí kíp để sử dụng thành thạo cấu trúc as if / as though, và làm một số bài tập nhé.

1. Tổng quan về cấu trúc as if / as though

Cấu trúc as if / as though trong tiếng Anh nghĩa là như thể, cứ như là, có vẻ…

Ví dụ:

  • He behaved as if nothing had happened. (Anh ta cư xử cứ như thể chưa có gì xảy ra vậy.)
  • It sounds as though you had a good time. (Nghe có vẻ bạn đã rất vui vẻ đấy nhỉ.)

Có 3 cách sử dụng cấu trúc as if / as though như sau:

  • Diễn tả tình huống có thật
  • Diễn tả tình huống không có thật thời hiện tại
  • Diễn tả tình huống không có thật thì quá khứ hoàn thành.

2.1. Cấu trúc As if/ as though diễn tả tình huống có thật

Cách dùng: Cấu trúc As if/as though + real tenses dùng với các tình huống có khả năng xảy ra thật, ta có bằng chứng để suy đoán việc đó có khả năng xảy ra thật.

S + V + as if / as though + S +V

Lưu ý:

  • Động từ ở mệnh đề as if/as though luôn chia ở thời hiện tại hoặc tương lai.

Ví dụ:

  • So far it looksas if there will be a good harvest this year. (Cho đến giờ thì mọi thứ trông có vẻ như năm nay ta sẽ có một mùa bội thu – khả năng cao là xảy ra thật.)
  • The City is treating the stock as if profits are about to crash. (Thành phố đối xử với cổ phiếu như thể toàn bộ lợi nhuận sẽ mất hết vậy – thực tế là lợi nhuận cổ phiếu đang đi xuống.)

Lưu ý:

  • Trong câu có chủ ngữ giả “it”, as if có thể dùng thay cho that. Trong một số trường hợp, mệnh đề chứa chủ ngữ giả it có thể hoàn toàn bỏ đi.

Ví dụ:

  • It seemsas if you’re never happy. (Có vẻ như bạn chẳng bao giờ vui vẻ).

2.2. Cấu trúc As if/ as though diễn tả tình huống không có thật thời hiện tại

Cách dùng: Cấu trúc As if / as though dùng với các tình huống giả định (không đúng, không có khả năng xảy ra) ở hiện tại.

S + V-s/-es + as if / as though + S +V-ed

Lưu ý:

  • Động từ ở mệnh đề as if/as though luôn chia ở thì quá khứ.
  • Động từ to be sau as if/as though sẽ thành “WERE” đối với tất cả các ngôi.

Ví dụ:

  • He treats me as if I were junior to him. (Anh ta đối xử với tôi như thể tôi là cấp dưới của anh ta – thực tế tôi không phải cấp dưới của anh ta.)
  • It looks as if most of us could be caught out in this trap. (Trông như thể hầu hết chúng ta sẽ thoát khỏi cạm bẫy này – thực tế là không.)

Lưu ý:

  • Trong trường hợp động từ ở mệnh đề chính được ở thì quá khứ đơn, tức là cùng thời với động từ của mệnh đề as if/as though, ta không thể biết chắc chắn mệnh đề as if/as though có đungs không mà chỉ có thể suy đoán dựa vào ngữ cảnh.

Ví dụ:

  • Anh shrugged, as if she didn’t know. (Anh nhún vai, như thể cô ấy không biết – ta không biết là cô ấy có biết thật không.)
  • He talked as if he knew all about it. (Anh ta nói cứ như thể biết hết mọi thứ về nó – ta không biết anh ấy có biết thật không.)

2.3. Cấu trúc As if/ as though diễn tả tình huống không có thật thì quá khứ hoàn thành

Cách dùng: Cấu trúc As if / as though dùng với các tình huống giả định (không đúng, không có khả năng xảy ra) ở quá khứ.

S + V + as if / as though + S + P2

Lưu ý:

  • Động từ ở mệnh đề as if/as though luôn chia ở thời quá khứ hoàn thành.

Ví dụ:

  • It was as if the world had come to an end. (Cứ như thể tận thế vậy – thực tế là không xảy ra tận thế.)
  • He seemedas if he hadn’t slept for days. (Trông anh ấy như thể lâu lắm rồi không ngủ vậy.)

3. Bài tập với cấu trúc as if / as though

Viết lại những câu sau sử dụng cấu trúc as if / as though:

1. We had met before. Yet, he treated me rather strangely.

2. He screamed in great fright. One might think he had seen a ghost.

3. He was not ill. Still he walked very slowly.

4. He spends lavishly. But he is not a millionaire.

5. He is not mad. He behaves like a madman.

6. The boys shouted loudly. One might think that they had won a prize.

7. He is not blind. Still he walks with a stick.

8. He sat there smiling. One might think that it was his birthday.

Đáp án:

1. He treated me as if we had never met before.

2. He screamed in great fright as if he had seen a ghost.

3. He walked very slowly as if he was ill.

4. He spends lavishly as if he were a millionaire.

5. He behaves as if he was/were mad.

6. The boys shouted loudly as if they had won a prize.

7. He walks with a stick as if / as though he were blind.

8. He sat there smiling as if / as though it was his birthday.

Trên đây The IELTS Workshop đã cung cấp những kiến thức về cấu trúc “as if / as though” trong tiếng Anh. Nếu bạn đang cần một lộ trình hệ thống hóa lại toàn bộ kiến thức ngữ pháp tiếng anh cần thiết cho bản thân, hãy đến ngay với khóa học Freshman để được trải nghiệm các buổi học kết hợp vận dụng thực tế bổ ích của The IELTS Workshop nhé.

Như thể tiếng anh là gì