Phần câu hỏi bài 3 trang 12 vở bài tập toán 7 tập 1

\(\begin{array}{l}\dfrac{{ - 12}}{{57}}.0,75.\dfrac{{19}}{{36}}\\ = \dfrac{{ - 12}}{{57}}.\dfrac{{75}}{{100}}.\dfrac{{19}}{{36}} = \dfrac{{ - 12}}{{57}}.\dfrac{3}{4}.\dfrac{{19}}{{36}}\\ = \dfrac{{\left( { - 12} \right).3.19}}{{57.4.36}} = \dfrac{{\left( { - 12} \right).3.19}}{{19.3.4.12.3}} = \dfrac{{ - 1}}{{12}}\end{array}\)
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Câu 7
  • Câu 8
  • Câu 9

Câu 7

Tích \(\dfrac{{ - 12}}{{57}}.0,75.\dfrac{{19}}{{36}}\) bằng:

\(\begin{array}{l}(A)\,\,\dfrac{1}{{12}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(B)\,\,\dfrac{{ - 1}}{{12}}\\(C)\,\,\dfrac{{ - 1}}{3}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(D)\,\,\dfrac{{ - 1}}{4}\end{array}\)

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc nhân hai số hữu tỉ:

Với hai số hữu tỉ\(x = \dfrac{a}{b} , y = \dfrac{c}{d}\)

\(x.y = \dfrac{a}{b} . \dfrac{c}{d} =\dfrac{a.c}{b.d}\)

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}\dfrac{{ - 12}}{{57}}.0,75.\dfrac{{19}}{{36}}\\ = \dfrac{{ - 12}}{{57}}.\dfrac{{75}}{{100}}.\dfrac{{19}}{{36}} = \dfrac{{ - 12}}{{57}}.\dfrac{3}{4}.\dfrac{{19}}{{36}}\\ = \dfrac{{\left( { - 12} \right).3.19}}{{57.4.36}} = \dfrac{{\left( { - 12} \right).3.19}}{{19.3.4.12.3}} = \dfrac{{ - 1}}{{12}}\end{array}\)

Chọn B.

Câu 8

Kết quả phép tính \(\dfrac{{ - 7}}{3}:\dfrac{5}{6}.\dfrac{{11}}{{12}}\) là:

\(\begin{array}{l}(A)\,\,\dfrac{{ - 77}}{{60}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(B)\,\,\dfrac{{ - 77}}{{30}}\\(C)\,\,\dfrac{{ - 77}}{{180}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(D)\,\,\dfrac{{ - 168}}{{55}}\end{array}\)

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc nhân chia hai số hữu tỉ:

Với hai số hữu tỉ\(x = \dfrac{a}{b} , y = \dfrac{c}{d}\)

\(x.y = \dfrac{a}{b} . \dfrac{c}{d} =\dfrac{a.c}{b.d}\)

\(x : y = \dfrac{a}{b} : \dfrac{c}{d}=\dfrac{a}{b}.\dfrac{d}{c}= \dfrac{a.d}{b.c}\)

Lời giải chi tiết:

\(\dfrac{{ - 7}}{3}:\dfrac{5}{6}.\dfrac{{11}}{{12}} = \dfrac{{ - 7}}{3}.\dfrac{6}{5}.\dfrac{{11}}{{12}} = \dfrac{{\left( { - 7} \right).6.11}}{{3.5.12}} = \dfrac{{ - 77}}{{30}}\)

Chọn B.

Câu 9

Giá trị của \(x\) trong phép tính \(\dfrac{5}{7} + \dfrac{2}{7}:x = 0\) là:

\(\begin{array}{l}(A)\,\,0\,\\(B)\,\, - 1\end{array}\)

(C) Không tồn tại.

\((D)\,\,\dfrac{{ - 2}}{5}\)

Phương pháp giải:

- Quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta phải đổi dấu số hạng đó.

- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}\dfrac{5}{7} + \dfrac{2}{7}:x = 0\\\dfrac{2}{7}:x = \dfrac{{ - 5}}{7}\\x = \dfrac{2}{7}:\dfrac{{ - 5}}{7}\\x = \dfrac{2}{7}.\dfrac{{ - 7}}{5}\\x = \dfrac{{ - 2}}{5}\end{array}\)

Chọn D.