Phiếu bài tập cuối tuần lớp 5 tuần 30 năm 2024

Bài tập cuối tuần môn Tiếng Anh lớp 5 - Tuần 30 do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải dưới đây gồm nhiều dạng bài tập từ vựng, ngữ pháp khác nhau, có đáp án đi kèm, sẽ giúp các em học sinh lớp 5 ôn tập lại các kiến thức đã được học trong Lesson 1 và Lesson 2 Unit 18. Sau đây mời thầy cô và các em học sinh tham khảo chi tiết.

PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN MÔN TIẾNG ANH LỚP 5

WEEK 30

[Unit 18 - Lesson 1 + 2]

1. Circle the odd one out.

2. Write one word in each blank.

3. Read and circle a, b or c.

4. Read the text again and write the answers.

5. Read the text again and write the answers

ĐÁP ÁN BÀI TẬP CUỐI TUẦN MÔN TIẾNG ANH LỚP 5 - TUẦN 30

1. Write the answers.

1. b 2. a 3. d 4. a 5. c

2. Write one word in each blank.

2. snowy 3. sunny 4. foggy 5. windy 6. cloudy 7. stormy 8. smoggy

3. Write one word in each blank.

1. is 2. are 3. like 4. will 5. many

4. Read and circle a, b or c.

1. b 2. c 3. c 4. a 5. c

5. Read the text again and write the answers

1. She lives in Quang Ninh province

2. It’s summer.

3. It’s hot and sunny

4. She swims in the sea, builds sandcastles on the beach and has a boat cruise in Ha Long Bay.

Trên đây là nội dung Bài tập cuối tuần môn Tiếng Anh lớp 5 - Tuần 30. Mời các em tham khảo thêm các tài liệu Ôn tập Tiếng Anh lớp 5 khác trên VnDoc.com giúp các em học sinh lớp 5 học tốt môn Tiếng Anh hơn.

Cùng hoàn thành một công việc, người thứ nhất làm hết 1 giờ 30 phút, người thứ hai làm hết \[\dfrac{4}{5}\] giờ, người thứ ba làm hết 1,3 giờ, người thứ tư làm hết \[1\dfrac{5}{{12}}\] giờ.

Người hoàn thành công việc nhanh nhất là:

  1. Người thứ nhất B. Người thứ hai
  1. Người thứ ba D. Người thứ tư

Bài 4. Một hình thửa ruộng hình thang có đáy bé 25m, đáy lớn dài hơn đáy bé 18m, chiều cao bằng \[\dfrac{4}{5}\] đáy bé. Trung bình cứ mỗi 100m2 thu hoạch được 75kg thóc. Hỏi trên thửa ruộng đó thu hoạch được tất cả bao nhiêu tạ thóc?

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 5. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước đo trong lòng bể là : chiều dài 3m, chiều rộng 2m, chiều cao 1,5 m. Người ta mở các vòi nước cho chảy vào bể [không có nước]. Biết rằng cứ trong \[\dfrac{2}{3}\] giờ thì chảy vào bể được 3000\[l\] nước. Hỏi với sức chảy như vậy thì trong bao lâu bể sẽ đầy nước?

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Quảng cáo

Lời giải chi tiết

Bài 1.

Phương pháp:

Áp dụng kiến thức:

1km2 = 100hm2 ; 1m2 = 100dm2 ; 1dm2 = 100cm2 ;

1m3 = 1000dm3 ; 1dm3 = 1000cm3.

Cách giải:

  1. 5m2 = 500dm2

2dm2 13cm2 = 213cm2

3m2 15dm2 = 3,15m2

3km2 5hm2 = 3,05km2

4,5km2 = 450hm2

  1. 6m3 = 3000dm3

4dm3 350cm3 = 4,350dm3 = 4,35dm3

1m3 15dm3 = 1,015m3

2m3 75cm3 = 2,000075m3

0,2dm3 = 200cm3

Bài 2.

Phương pháp:

Áp dụng kiến thức:

1 năm = 12 tháng 1 ngày = 24 giờ

1 giờ = 60 phút 1 phút = 60 giây

Cách giải:

  1. 2 năm 5 tháng = 29 tháng

4 ngày 2 giờ = 98 giờ

1 giờ 15 phút = 75 phút

5 phút 36 giây = 336 giây

  1. 26 tháng = 2 năm 2 tháng

145 giây = 2 phút 25 giây

63 giờ = 2 ngày 15 giờ

  1. 45 phút = \[\dfrac{3}{4}\] giờ = 0,75 giờ

1 giờ 30 phút = 1,5 giờ

2 phút 24 giây = 2,4 phút

Bài 3.

Phương pháp:

Đổi các số đo về cùng đơn vị đo là phút rồi so sánh kết quả với nhau. Người hoàn thành công việc nhanh nhất là người làm hết ít thời gian nhất.

Cách giải:

Ta có:

1 giờ 30 phút = 90 phút

\[\dfrac{4}{5}\] giờ = 48 phút [Vì 60 × \[\dfrac{4}{5}\]= 48]

1,3 giờ = 78 phút [Vì 60 × 1,3 = 78]

\[1\dfrac{5}{{12}}\] giờ = 85 phút [Vì 60 × \[1\dfrac{5}{{12}}\]= 60 ×\[\dfrac{{17}}{{12}}\]= 95].

Ta có: 48 phút < 78 phút < 85 phút < 90 phút .

Vậy người hoàn thành công việc nhanh nhất là người thứ hai.

Chọn đáp án B.

Bài 4.

Phương pháp:

- Tính đáy lớn ta lấy đáy bé cộng với 18m.

- Tính chiều cao ta lấy đáy bé nhân với \[\dfrac{4}{5}\].

- Tính diện tích thửa ruộng ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2.

- Tính số thóc thu hoạch được ta lấy diện tích chia cho 100 rồi nhân với 75, sau đó đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị là tạ.

Cách giải:

Đáy lớn thửa ruộng hình thang là:

25 + 18 = 43 [m]

Chiều cao thửa ruộng hình thang là:

25 × \[\dfrac{4}{5}\] = 20 [m]

Diện tích thửa ruộng hình thang là:

[43 + 25] × 20 : 2 = 680 [m2]

Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó là:

680 : 100 × 75 = 510 [kg]

510kg = 5,1 tạ.

Đáp số: 5,1 tạ.

Bài 5.

Phương pháp:

- Tính thể tích bể nước = chiều dài × chiều rộng × chiều cao.

- Đổi số đo thể tích vừa tìm được sang số đo có đơn vị đo là lít.

- Đổi: \[\dfrac{2}{3}\] giờ = 40 phút.

- Tính số lít nước chảy vào bể trong 1 phút ta lấy số lít nước chảy vào bể trong 40 phút chia cho 40.

- Tính thời gian để bể đầy nước ta lấy thể tích bể nước [với đơn vị đo là lít] chia cho số lít nước chảy vào bể trong 1 phút.

Chủ Đề