Phiếu yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản the chấp

In PDF

Tên thủ tục Thủ tục Đăng ký Văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp trong trường hợp đã đăng ký thế chấp.
Lĩnh vực Đất đai [TNMT]
Cơ quan thực hiện

Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Nghệ An.

Địa chỉ: Số 71, đường V.I.Lênin, thành phố Vinh, tỉnh nghệ An

Cách thức thực hiện

Hồ sơ nộp tại Trung tâm hành chính công tỉnh. Địa chỉ: Số 16, đường Trường Thi, thành phố Vinh tỉnh Nghệ An.

Đối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Trình tự thực hiện

a] Trình tự thực hiện:

Bước 1: Người đăng ký Văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp trong trường hợp đã đăng ký thế chấp nộp 01 bộ tại Trung tâm hành chính công tỉnh [Địa chỉ: Số 16, đường Trường Thi, thành phố Vinh tỉnh Nghệ An; SĐT 0889391818].

- Thời gian tiếp nhận: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần. Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30 [giờ mùa hè] và từ 7 giờ 30 phút đến 12 giờ [giờ mùa đông]. Buổi chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ. Trừ ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật.

Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận tại Trung tâm hành chính công tỉnh kiểm tra hồ sơ, vào Sổ tiếp nhận hồ sơ giao dịch bảo đảm và trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ, chuyển hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh.

Bước 3: Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh thực hiện các việc sau:

+ Kiểm tra hồ sơ, Cập nhật hồ sơ địa chính;

+ Xác nhận nội dung đăng ký và thời điểm đăng ký vào Phiếu yêu cầu đăng ký Văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp.

+ Thông báo bằng văn bản về việc xử lý tài sản thế chấp cho các bên cùng nhận thế chấp đã đăng ký trong trường hợp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được dùng để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ.

+ Chuyển kết quả cho Trung tâm hành chính công tỉnh.

Bước 4: Trung tâm hành chính công tỉnh thực hiện công việc sau:

 Thu phí và trả kết quả cho người yêu cầu đăng ký theo quy định.

Thời hạn giải quyết

Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật.

Phí

50.000 đồng/hồ sơ.

Lệ Phí

Không

Thành phần hồ sơ

- Phiếu yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp theo Mẫu số 03/ĐKVB [01 bản chính];

-  Văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp [01bản chính hoặc bản chụp đồng thời xuất trình bản chính để đối chiếu];

- Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký Văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp là người được ủy quyền [bản chính hoặc bản chụp đồng thời xuất trình bản chính để đối chiếu];

Số lượng bộ hồ sơ 01 bộ
Yêu cầu - điều kiện

Hồ sơ hợp lệ, không có tẩy xóa.

Căn cứ pháp lý

- Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 của Quốc hội;

- Nghị định số 43/2014/QĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thi hành luật đất đai;

  - Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm;

- Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày 22/02/2012 của Chính phủ về sửa đổi,  bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; 

 - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận QSD đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất;

          - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;

- Thông tư số 07/2019/TT-BTP ngày 25/112019 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về đăng ký thế chấp QSD đất, tài sản gắn liền với đất;

Biểu mẫu đính kèm
Kết quả thực hiện

Trình tự thực hiện:

a] Nộp hồ sơ:

- Đối với người yêu cầu đăng ký là pháp nhân, nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Hà Nam;

- Đối với người yêu cầu đăng ký là Hộ gia đình, cá nhân, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện;

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp xã nơi có đất trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã;

b] Người tiếp nhận kiểm tra hồ sơ đăng ký, trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì người tiếp nhận từ chối đăng ký và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì Văn phòng đăng ký đất đai ghi nội dung đăng ký vào Sổ địa chính; chứng nhận nội dung đăng ký vào phiếu yêu cầu đăng ký và thông báo bằng văn bản về việc xử lý tài sản the chấp cho các bên cùng nhận thế chấp đã đăng ký trong trường hợp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được dùng để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ.

c] Trả kết quả đăng ký tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã.

Cách thức thực hiện:

Hồ sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây:

- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến;

- Nộp trực tiếp;

- Qua đường bưu điện.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Phiếu yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp [01 bản chính];

- Văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp [01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu];

- Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền [01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu];

- Trường hợp đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm mà trong hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm trước đó đã có một trong các loại giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp phí khi thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm dưới đây thì người yêu cầu đăng ký không phải nộp các loại giấy tờ đó: Hợp đồng bảo đảm hoặc hợp đồng tín dụng có điều khoản về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn [01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực]; Văn bản xác nhận [có chữ ký và con dấu] của tổ chức tín dụng về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn [01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực].

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết: Trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ.

Trường hợp nộp hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được tính từ ngày Văn phòng đăng ký đất đai nhận hồ sơ do Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển đến.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân.

Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký đất đai và Chi nhánh của Văn phòng đăng ký đất đai

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu yêu cầu đăng ký có chứng nhận của Văn phòng đăng ký đất đai.

Phí đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm: 70.000 đồng/hồ sơ

-Đối tượng miễn, không thu phí: Hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng; Các cá nhân, hộ gia đình khi đăng ký giao dịch bảo đảm để vay vốn tại tổ chức tín dụng để sản xuất, kinh doanh theo quy định của khoản 1 Điều 4 Nghị định 116/2018/NĐ-CP ngày 7/9/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 55/2015/NĐ-CP ngày 6/9/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 03/ĐKVB - Phiếu yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp [ban hành kèm theo Thông tư số 07/2019/TT-BTP ngày 25/11/2019]

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính [nếu có]: Không.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật đất đai năm 2013, có hiệu lực từ ngày 01/7/2014;

- Luật nhà ở năm 2014, có hiệu lực từ ngày 01/7/2015;

- Luật phí và lệ phí năm 2015, có hiệu lực từ ngày 01/01/2017;

- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm, có hiệu lực ngày 15/10/2017;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, có hiệu lực từ ngày 01/7/2014;

- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở, có hiệu lực từ ngày 10/12/2015;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai, có hiệu lực từ ngày 03/3/2017;

- Thông tư số 07/2019/TT-BTP ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;

- Nghị quyết số 18/2020/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam quy định về thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

------------------------------------------------------------------------------------------

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

1. Hướng dẫn chung

1.1. Nội dung kê khai rõ ràng, không tẩy xóa.

1.2. Đối với phần kê khai mà có nhiều lựa chọn khác nhau thì đánh dấu [X] vào ô vuông tương ứng với nội dung lựa chọn

2. Tại khoản 1: Người yêu cầu đăng ký văn bản thông báo:

2.1. Người yêu cầu đăng ký văn bản thông báo thuộc trường hợp nào trong số 04 trường hợp liệt kê tại khoản này thì đánh dấu [X] vào ô tương ứng với trường hợp đó.

2.2. Tại điểm 1.4: Nếu người yêu cầu đăng ký là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc chứng minh quân đội nhân dân, chứng minh được cấp theo Luật sỹ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng hoặc giấy tờ xác định tư cách pháp lý khác theo quy định của pháp luật; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận [GCN] đăng ký thành lập, [nếu có], GCN đăng ký doanh nghiệp, GCN đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/Giấy phép [GP] thành lập và hoạt động hoặc Quyết định thành lập hoặc GP đầu tư, GCN đầu tư, GCN đăng ký đầu tư.

3. Tại khoản 2: Mô tả tài sản đã đăng ký thế chấp:

3.1. Kê khai về tài sản đã đăng ký thế chấp đúng như nội dung đã đăng ký.

3.2. Trường hợp trong Mẫu số 03/ĐKVB không còn chỗ ghi nội dung kê khai về tài sản thế chấp bị xử lý thì sử dụng Mẫu số 07/BSTS.

4. Tại khoản 6: Thời gian và địa điểm xử lý tài sản:

Ghi ngày, tháng, năm và địa điểm xử lý tài sản thế chấp theo nội dung của văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp đã gửi cho bên thế chấp.

Chủ Đề