Quy định tốc độ 2023

Có thể bạn quan tâm

xem thêm

Giao thông

InfographicGiai đoạn 2021-2030 hệ thống hàng không đáp ứng 283 triệu hành khách

Quy hoạch hệ thống cảng hàng không, sân bay là cơ sở quan trọng để ngành hàng không phát triển. Để hiện thực hóa mục tiêu này, Chính phủ cần huy động nhiều nguồn vốn khác nhau.

Giao thông

InfographicHầm chui nút giao Giải Phóng-Kim Đồng với đường Vành đai 2,5

Vào ngày 10/10, thành phố Hà Nội sẽ khởi công xây dựng hầm chui nút giao Giải Phóng-Kim Đồng với đường Vành đai 2,5, có giá trị đầu tư gần 600 tỷ đồng từ nguồn ngân sách thành phố.

Giao thông

Infographic48 người chết vì tai nạn giao thông trong dịp nghỉ lễ Quốc khánh

Trong 4 ngày nghỉ lễ 2/9, toàn quốc xảy ra 79 vụ tai nạn giao thông, làm 48 người chết, 51 người bị thương; tất cả các vụ tai nạn xảy ra trên đường bộ, đường sắt và đường thủy không xảy ra tai nạn.

Giao thông

Infographic'Mảnh ghép' cuối cùng của cao tốc Vân Đồn-Móng Cái

Dự án Tiên Yên-Móng Cái bao gồm 25 cây cầu với tổng chiều dài 3.625,9m và sở hữu cầu Vân Tiên vượt biển dài nhất tỉnh Quảng Ninh.

Giao thông

InfographicKhai thác cao tốc Vân Đồn-Móng Cái từ 1/9/2022

Cao tốc Vân Đồn-Móng Cái được khởi công từ tháng 4/2019 với tổng chiều dài khoảng 80km, quy mô đường cao tốc 4 làn xe, vận tốc tối đa 120 km/giờ với tổng kinh phí hơn 11.000 tỷ đồng.

Tốc độ tối đa cho phép khi lái xe [Ảnh minh họa]

1. Tốc độ tối đa cho phép tham gia giao thông trên đường bộ trong khu vực đông dân cư [trừ đường cao tốc]  đối với xe ô tô, máy kéo, xe mô tô:

- Trên đường đôi [có dải phân cách giữa], đường một chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên không quá 60 km/h;

- Trên đường hai chiều không có dải phân cách giữa, đường một chiều có 1 làn xe cơ giới không quá 50km/h.

2. Tốc độ tối đa cho phép tham gia giao thông trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư [trừ đường cao tốc]  đối với xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ [trừ xe buýt]; ô tô tải có trọng tải đến 3,5 tấn:

- Trên đường đôi [có dải phân cách giữa], đường một chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên không quá 90 km/h;

- Trên đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có 1 làn xe cơ giới không quá 80 km/h.

3. Tốc độ tối đa cho phép tham gia giao thông trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư [trừ đường cao tốc] đối với xe ô tô chở người trên 30 chỗ [trừ xe buýt]; ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn:

- Trên đường đôi [có dải phân cách giữa]; đường một chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên không quá 80 km/h;

- Trên đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có 1 làn xe cơ giới không quá 70 km/h.

4. Tốc độ tối đa cho phép tham gia giao thông trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư [trừ đường cao tốc] đối với xe ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; ô tô chuyên dùng; xe mô tô:

- Trên đường đôi [có dải phân cách giữa]; đường một chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên không quá 70 km/h;

- Trên đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có 1 làn xe cơ giới không quá 60 km/h.

5. Tốc độ tối đa cho phép tham gia giao thông trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư [trừ đường cao tốc] đối với xe ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác:

- Trên đường đôi [có dải phân cách giữa]; đường một chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên không quá 60 km/h;

- Trên đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có 1 làn xe cơ giới không quá 50 km/h.

6. Tốc độ tối đa cho phép tham gia giao thông trên đường bộ [trừ đường cao tốc] đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy [kể cả xe máy điện] và các loại xe tương tự không quá 40 km/h.

7. Tốc độ khai thác tối đa cho phép trên đường cao tốc không vượt quá 120 km/h; trường hợp vượt quá 120 km/h do Thủ tướng Chính phủ quyết định.

Tải ngay iThong để tra mức phạt giao thông

>> Trên App Store đối với các thiết bị iOS TẠI ĐÂY;

>> Trên Google Play đối với các thiết bị Android TẠI ĐÂY.

Thanh Lợi

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email .

Chủ Đề