Xem thêm các sách tham khảo liên quan:
Khám phá thế giới Tuần 30
Soạn bài: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Du lịch – Thám hiểm
Tìm những từ ngữ liên quan đến hoạt động “du lịch”
a] Đồ dùng cần cho chuyến du lịch Gợi ý: Va li, cần câu, áo quần thể thao, giầy dép, lều trại, dụng cụ thể thao, điện thoại di động, thuốc bệnh thông thường…
b] Phương tiện giao thông và những sự vật có liên quan đến phương tiện giao thông.
Trả lời:
Tàu thủy, bến tàu, tàu hỏa, ô tô, tàu điện, xe buýt, ga tàu, sân bay, xe máy, xe đạp…
c] Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch Gợi ý: khách sạn, nhà nghỉ, phòng nghỉ, hướng dẫn viên, nhân viên phục vụ phòng, tuyến du lịch…
d] Địa điểm tham quan du lịch Gợi ý: Thác, hồ, núi, đền, chùa, phố, bãi…
Trả lời:
a] Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm – La bàn, lều trại, thuốc bệnh, lương thực thực phẩm, đèn pin, hộp quẹt, vũ khí tự vệ, đồ dùng cá nhân…
b] Những khó khăn nguy hiểm cần vượt qua – Vực thẳm, đèo cao, núi non hiểm trở, giông bão…
c] Những đức tính cần thiết của người tham gia – Nghị lực, ý chí, dũng cảm, táo bạo, bền gan, kiên nhẫn, thông minh, hoạt bát, tò mò, thích khám phá…
Trả lời:
“Sáng ấy, mới có bà giờ sáng, bố đánh thức cả nhà dậy chuẩn bị cho chuyến du lịch tham quan ở Đà Lạt ba ngày. Tốí hôm trước, bố lo chuẩn bị cần câu, dây leo núi, quả cầu, lưới, vợt… Còn mẹ thì chuẩn bị quần áo, vali, thuốc thang, lương thực thực phẩm… Riêng em, em lo những thứ cho cá nhân mình như đôi dép đi thường ngày và đôi giày leo núi. Em lau chùi sạch sẽ bỏ vào cái túi mủ. Tất cả chuẩn bị sẵn sàng. Bốn giờ, xe đến ngoài cổng bấm còi inh ỏi. Bố bảo mẹ và em ra xe trước bố đi sau khóa cửa nhà rồi lên xe cùng với mọi người”.
Câu 1: trang 116 sgk tiếng Việt 4 tập hai
Tìm những từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch:
a] Đồ dùng cần cho chuyến du lịch.
M: vali, cần câu
b] Phương tiện giao thông và những sự vật có liên quan đến phương tiện giao thông.
M: tàu thủy, bến tàu.
c] Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch
M: khách sạn, hướng dẫn viên
d] Địa điểm tham quan, du lịch
M: phố cổ, bãi biển
Trả lời:
a] Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: kính râm, ô, quần áo bơi, mũ, ba lô...
b] Phương tiện giao thông và những sự vật có liên quan đến phương tiện giao thông: máy bay, vé máy bay, sân bay, ô tô, bến xe, tàu hỏa, bến tàu, vé tàu...
c] Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch: nhà nghỉ, côn ty tổ chức tour du lịch, trưởng đoàn, nhân viên khách sạn...
d] Địa điểm tham quan, du lịch: làng nghề truyền thống, khu di tích lịch sử, văn hóa, lễ hội, văn hóa....
Câu 2: trang 117 sgk tiếng Việt 4 tập hai
Tìm những từ ngữ có liên quan tới hoạt động thám hiểm:
a] Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm
M: la bàn, lều trại
b] Những khó khăn, nguy hiểm cần vượt qua
M: bão, thú dữ
c] Những đức tính cần thiết của người tham gia đoàn thám hiểm
M: Kiên trì, dũng cảm
Trả lời:
a] Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: túi ngủ, áo bảo hộ, kính mắt...
b] Những khó khăn, nguy hiểm cần vượt qua: hạn hán, thiếu nước ngọt, hết lương thực, tranh đấu với người dân bản địa
c] Những đức tính cần thiết của người tham gia đoàn thám hiểm: hi sinh, gan dạ
Câu 3: trang 117 sgk tiếng Việt 4 tập hai
Viết một đoạn văn nói về hoạt động du lịch hay thám hiểm, trong đó có một số từ ngữ em vừa tìm được ở bài tập 1 hoặc bài tập 2
Trả lời:
Thứ bảy tuần trước nhà trường đã tổ chức cho khối 4 chúng em một chuyến tham quan dã ngoại ở Bắc Ninh. Em muốn mang thật nhiều thứ đi nhưng mẹ em bảo chỉ cần mang những thứ cần thiết như ô, kính râm, thuốc chống say và một ít đồ ăn là được. Chuyến đi thật sự rất thú vị và bổ ích với em. Chúng em được về thăm làng quan họ và được nghe các cô chú hát những làn điệu quan họ thật ngọt ngào, vang, dền, nền, nảy đậm chất Kinh Băc. Em mong sẽ được quay trở lại Bắc Ninh một lần nữa để thưởng thức hết những làn điệu quan họ ở đây.
- Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!
Lời giải bài tập Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Du lịch - Thám hiểm trang 116, 117 Tiếng Việt lớp 4 hay, chi tiết sẽ giúp học sinh trả lời các câu hỏi sgk Tiếng Việt lớp 4.
Bài giảng: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Du lịch - Thám hiểm - Cô Lê Thu Hiền [Giáo viên VietJack]
Câu 1 [trang 116 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2] : Tìm những từ ngữ liên quan đến hoạt động "du lịch"
a] Đồ dùng cần cho chuyến du lịch Gợi ý: Va li, cần câu, áo quần thể thao, giầy dép, lều trại, dụng cụ thể thao, điện thoại di động, thuốc bệnh thông thường...
Quảng cáo
b] Phương tiện giao thông và những sự vật có liên quan đến phương tiện giao thông.
Trả lời:
Tàu thủy, bến tàu, tàu hỏa, ô tô, tàu điện, xe buýt, ga tàu, sân bay, xe máy, xe đạp...
c] Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch Gợi ý: khách sạn, nhà nghỉ, phòng nghỉ, hướng dẫn viên, nhân viên phục vụ phòng, tuyến du lịch...
d] Địa điểm tham quan du lịch Gợi ý: Thác, hồ, núi, đền, chùa, phố, bãi...
Câu 2 [trang 117 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2] : Tìm những từ ngữ liên quan đến hoạt động thám hiểm:
Trả lời:
Quảng cáo
a] Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm - La bàn, lều trại, thuốc bệnh, lương thực thực phẩm, đèn pin, hộp quẹt, vũ khí tự vệ, đồ dùng cá nhân...
b] Những khó khăn nguy hiểm cần vượt qua - Vực thẳm, đèo cao, núi non hiểm trở, giông bão...
c] Những đức tính cần thiết của người tham gia - Nghị lực, ý chí, dũng cảm, táo bạo, bền gan, kiên nhẫn, thông minh, hoạt bát, tò mò, thích khám phá...
Câu 3 [trang 117 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2] : Viết một đoạn văn nói về hoạt động du lịch hay thám hiểm, trong đó có sử dụng một số từ ngữ vừa tìm được.
Trả lời:
"Sáng ấy, mới có ba giờ sáng, bố đánh thức cả nhà dậy chuẩn bị cho chuyến du lịch tham quan ở Đà Lạt ba ngày. Tốí hôm trước, bố lo chuẩn bị cần câu, dây leo núi, quả cầu, lưới, vợt... Còn mẹ thì chuẩn bị quần áo, vali, thuốc thang, lương thực thực phẩm... Riêng em, em lo những thứ cho cá nhân mình như đôi dép đi thường ngày và đôi giày leo núi. Em lau chùi sạch sẽ bỏ vào cái túi mủ. Tất cả chuẩn bị sẵn sàng. Bốn giờ, xe đến ngoài cổng bấm còi inh ỏi. Bố bảo mẹ và em ra xe trước bố đi sau khóa cửa nhà rồi lên xe cùng với mọi người".
Quảng cáo
Tham khảo giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4:
- Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Luyện từ và câu Tuần 30 [trang 79, 80]
Xem thêm các bài Soạn, Giải bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tuần 30 khác:
Trắc nghiệm Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Du lịch [có đáp án]
Câu 1:Theo con, thám hiểm là gì?
Đi tìm hiểu về đời sống của nơi mình ở
Đi chơi xa để xem phong cảnh
Thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm
Đi thăm cánh đồng gần nhà
Đáp án:
Thám hiểm nghĩa là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm.
Đáp án đúng: C.
Câu 2: Con hiểu Đi một ngày đàng, học một sàng khôn nghĩa là gì?
Đi bộ rất có ích cho việc rèn luyện sức khỏe.
Đi nhiều nơi sẽ giúp con người ta mở rộng tầm hiểu biết, khôn ngoan, trưởng thành hơn.
Đi đâu xa phải mua một cái sàng về thì mới khôn được.
Đi xa không thể khiến con người ta khôn ngoan được, muốn khôn ngoan, hiểu biết rộng chỉ có cách là học tập trong sách vở.
Đáp án:
Đi một ngày đàng, học một sàng khôn nghĩa là đi nhiều nơi sẽ giúp con người ta mở rộng tầm hiểu biết, khôn ngoan, trưởng thành hơn.
Đáp án đúng: B.
Câu 3: Sắp xếp các từ đã cho dưới đây vào hai nhóm cho hợp lí?
mũ nón quần áo xích lô
sân bay nhà ga lều trại
giày thể thao túi xách la bàn
tàu hỏa
Đồ dùng cần cho chuyến du lịch
Phương tiện giao thông và những sự vật có liên quan đến phương tiện giao thông
Đáp án:
- Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: mũ nón, quần áo, giầy thể thao, túi xách, la bàn.
- Phương tiện giao thông và những sự vật có liên quan đến phương tiện giao thông: tàu hỏa, xích lô, sân bay, nhà ga,ều trại.
Câu 4: Sắp xếp các từ đã cho sau đây vào hai nhóm sao cho hợp lí?
Nhà nghỉ hang động phòng nghỉ
di tích lịch sử công ty du lịch tua du lịch
phố cổ bãi biển
Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch
Địa điểm tham quan, du lịch
Đáp án:
- Tổ chức, nhâ viên phục vụ du lịch: Nhà nghỉ, phòng nghỉ, công ty du lịch, tua du lịch.
- Địa điểm tham quan, du lịch: phố cổ, bãi biển, hang động, di tích lịch sử
Câu 5: Những từ ngữ sau đây thuộc nhóm từ nào?
Núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, mưa gió, tuyết, cái đói, cái khát, sự cô đơn
Những đồ dùng cần thiết cho cuộc thám hiểm
Những khó khăn, nguy hiểm cần vượt qua trong cuộc thám hiểm
Những đức tính cần thiết của người tham gia đoàn thám hiểm
Những địa điểm có thể đi thám hiểm
Đáp án:
Những từ ngữ đã cho Núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, mưa gió, tuyết, cái đói, cái khát, sự cô đơn thuộc nhóm những khó khăn, nguy hiểm cần vượt qua trong cuộc thám hiểm.
Đáp án đúng: B.
Xem thêm các loạt bài để học tốt Tiếng Việt 4 hay khác:
- Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!
- Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Soạn Tiếng Việt lớp 4 | Giải bài tập Tiếng Việt 4 | Để học tốt Tiếng Việt 4 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Tiếng Việt 4 và Để học tốt Tiếng Việt 4 và bám sát nội dung sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 và Tập 2.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
kham-pha-the-gioi-tuan-30.jsp