Đầu tiên chúng ta cần phải cài đặt Homebrew. Homebrew cho phép chúng ta cài đặt và biên dịch các gói phần mềm dễ dàng hơn từ nguồn.
Dòng lệnh cài đặt Homebrew rất đơn giản. Trong quá trình cài đặt nếu máy tính yêu cầu cài thêm XCode CommandLine Tools thì các bạn hãy chọn Yes.
Mở Terminal và chạy dòng lệnh sau đây:
Copy bash
1
/bin/bash -c "$[curl -fsSL //raw.githubusercontent.com/Homebrew/install/HEAD/install.sh]"
Chúng ta chuyển sang quá trình cài đặt Ruby. Để cài đặt Ruby thì mình dùng
1 2 3 4 5
6, một công cụ dùng để cài đặt và quản lý các phiên bản Ruby
Copy bash
1 2 3 4 5
brew install rbenv ruby-build
Add rbenv to bash so that it loads every time you open a terminal
echo 'if which rbenv > /dev/null; then eval "$[rbenv init -]"; fi' >> /.bash_profile source /.bash_profile
Ngoài
1 2 3 4 5
6 ra còn có công cụ khác là
1 2 3 4 5
8, nhưng qua quá trình sử dụng thì mình cảm thấy thích
1 2 3 4 5
6 hơn.
Tiếp theo là cài đặt Ruby phiên bản 3.1.3 và set phiên bản này thành phiên bản mặc định trong máy
Copy bash
1 2
rbenv install 3.1.3 rbenv global 3.1.3
Ngoài ra nếu bạn muốn gỡ bỏ hoàn toàn một phiên bản Ruby nào đó thì sử dụng câu lệnh
brew install rbenv ruby-build
Add rbenv to bash so that it loads every time you open a terminal
echo 'if which rbenv > /dev/null; then eval "$[rbenv init -]"; fi' >> /.bash_profile source /.bash_profile
0
Kiểm tra phiên bản Ruby hiện hành
Cấu hình file .gemrc
Sau này khi chúng ta cài gem cho ruby, hệ thống sẽ tự động cài kèm theo những tài liệu rdoc, cái này thật ra không cần thiết lắm nên chúng ta sẽ ngăn chặn Ruby cài những tài liệu này.
Copy ~/.gemrc
1 2
install: --no-document update: --no-document
Cấu hình Git
Các bạn lần lượt làm theo các dòng lệnh sau đây:
Copy bash
1 2 3 4
git config --global color.ui true git config --global user.name "YOUR NAME" git config --global user.email "YOUR@EMAIL.com" ssh-keygen -t rsa -C "YOUR@EMAIL.com"
Thiết lập SSH
Nếu bạn chưa cài đặt SSH key vào tài khoản Github thì hãy làm bước này
Tạo ssh key
Copy bash
1
/bin/bash -c "$[curl -fsSL //raw.githubusercontent.com/Homebrew/install/HEAD/install.sh]"
1
Bước này bạn có thể nhập đường dẫn cho file hoặc ấn ENTER 3 lần
Copy ssh key để dán vào tài khoản Git
Kiểm tra ssh key đã được cài đặt thành công ở Github hay chưa
Nếu Terminal hiện kết quả như vầy thì bạn đã thành công:
Copy terminal
1
/bin/bash -c "$[curl -fsSL //raw.githubusercontent.com/Homebrew/install/HEAD/install.sh]"
3
Cài đặt Rails
Bước cài đặt Rails khá đơn giản chỉ với một câu lệnh
brew install rbenv ruby-build
Add rbenv to bash so that it loads every time you open a terminal
echo 'if which rbenv > /dev/null; then eval "$[rbenv init -]"; fi' >> /.bash_profile source /.bash_profile
1 là viết shortcut của
brew install rbenv ruby-build
Add rbenv to bash so that it loads every time you open a terminal
echo 'if which rbenv > /dev/null; then eval "$[rbenv init -]"; fi' >> /.bash_profile source /.bash_profile
2, mình thích dùng ngắn gọn hơn
Mặc định câu lệnh trên sẽ cài đặt Rails phiên bản mới nhất, nếu bạn muốn cài đặt phiên bản khác của Rails, ví dụ như phiên bản 6.1.0 cũ thì dùng câu lệnh sau:
Thế là Ruby on Rails đã được cài đặt xong, nhưng để thực thi được câu lệnh
brew install rbenv ruby-build
Add rbenv to bash so that it loads every time you open a terminal
echo 'if which rbenv > /dev/null; then eval "$[rbenv init -]"; fi' >> /.bash_profile source /.bash_profile
3 trong terminal thì có thể bạn cần phải chạy dòng lệnh sau
Kiểm tra phiên bản Ruby hiện hành
Cài đặt Database
Tùy mục đích sử dụng mà bạn có thể chọn các loại database khác nhau. Như mình thì với những app nào chỉ code với mục đích test hoặc học chơi chơi thì mình sẽ dùng
brew install rbenv ruby-build
Add rbenv to bash so that it loads every time you open a terminal
echo 'if which rbenv > /dev/null; then eval "$[rbenv init -]"; fi' >> /.bash_profile source /.bash_profile
4, còn những app nghiêm túc thì mình dùng
brew install rbenv ruby-build
Add rbenv to bash so that it loads every time you open a terminal
echo 'if which rbenv > /dev/null; then eval "$[rbenv init -]"; fi' >> /.bash_profile source /.bash_profile
5 hoặc
brew install rbenv ruby-build
Add rbenv to bash so that it loads every time you open a terminal
echo 'if which rbenv > /dev/null; then eval "$[rbenv init -]"; fi' >> /.bash_profile source /.bash_profile
6
sqlite3
sqlite3 là database mặc định của một project Rails khi mới tạo.
PostgreSQL
Copy bash
1
/bin/bash -c "$[curl -fsSL //raw.githubusercontent.com/Homebrew/install/HEAD/install.sh]"
5
Để PostgreSQL tự khởi động mỗi khi mở MacBook thì các bạn chạy câu lệnh sau:
Copy bash
1
/bin/bash -c "$[curl -fsSL //raw.githubusercontent.com/Homebrew/install/HEAD/install.sh]"
7
Mặc định thì PostgreSQL sử dụng username và password trùng với thông tin hiện tại trên macOS của bạn. Ví dụ macOS username của mình là
brew install rbenv ruby-build
Add rbenv to bash so that it loads every time you open a terminal
echo 'if which rbenv > /dev/null; then eval "$[rbenv init -]"; fi' >> /.bash_profile source /.bash_profile
7 thì mình có thể login vào PostgreSQL bằng username này.
MySQL
Để MySQL tự khởi động mỗi khi mở MacBook thì các bạn chạy câu lệnh sau:
Copy bash
1
/bin/bash -c "$[curl -fsSL //raw.githubusercontent.com/Homebrew/install/HEAD/install.sh]"
9
Mặc định thì MySQL sử dụng username là
brew install rbenv ruby-build
Add rbenv to bash so that it loads every time you open a terminal
echo 'if which rbenv > /dev/null; then eval "$[rbenv init -]"; fi' >> /.bash_profile source /.bash_profile
8 và không có password.
Và đến đây, việc cài đặt Ruby on Rails và Database đã hoàn tất, các bạn có thể bắt đầu làm việc với Rails và bỏ qua bước cuối cùng là kiểm thử
Bước cuối cùng: Sử dụng thử
Có thể bạn sẽ cần chạy lệnh sau để cài tất cả các gem cần tới extension của C
Copy bash
1
1 2 3 4 5
1
Tạo một project Rails mới
Nếu bạn muốn dùng MySQL
Copy bash
1
1 2 3 4 5
3
Nếu bạn muốn dùng PostgreSQL Lưu ý là bạn cần phải thay đổi username trong
brew install rbenv ruby-build
Add rbenv to bash so that it loads every time you open a terminal
echo 'if which rbenv > /dev/null; then eval "$[rbenv init -]"; fi' >> /.bash_profile source /.bash_profile
9 cho trùng khớp với username macOS hiện tại của bạn
Copy bash
1
1 2 3 4 5
5
Di chuyển đến project vừa tạo
Nếu bạn sử dụng MySQL hoặc PostgreSQL thì phải thiết lập thông tin username và password trong
brew install rbenv ruby-build
Add rbenv to bash so that it loads every time you open a terminal
echo 'if which rbenv > /dev/null; then eval "$[rbenv init -]"; fi' >> /.bash_profile source /.bash_profile
9