Số đồ tư duy toán 10 chương 2 hình học năm 2024

Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần Đầu tư và Dịch vụ Giáo dục MST: 0102183602 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 13 tháng 03 năm 2007 Địa chỉ: - Văn phòng Hà Nội: Tầng 4, Tòa nhà 25T2, Đường Nguyễn Thị Thập, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. - Văn phòng TP.HCM: 13M đường số 14 khu đô thị Miếu Nổi, Phường 3, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh Hotline: 19006933 – Email: hotro@hocmai.vn Chịu trách nhiệm nội dung: Phạm Giang Linh

Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến số 597/GP-BTTTT Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 30/12/2016.

Ví dụ 1:

Cho các hàm số : \[y = - 2x + 3,\,\,y = x + 2,\,\,y = \frac{3}{2}\].

  1. Vẽ đồ thị các hàm số trên.
  1. Dựa vào đồ thị hãy xác định giao điểm của các đồ thị hàm số đó.

Hướng dẫn:

  1. Đồ thị hàm số \[y = - 2x + 3\] đi qua \[A\left[ {0;3} \right],\,\,B\left[ {\frac{3}{2};0} \right]\]

Đồ thị hàm số \[y = x + 2\] đi qua \[A'\left[ {0;2} \right],\,\,B'\left[ { - 2;0} \right]\]

Đồ thị hàm số \[y = \frac{3}{2}\] đi qua \[M\left[ {0;\frac{3}{2}} \right]\] và song song với trục hoành.

.png]

  1. Giao điểm của hai đồ thị hàm số \[y = - 2x + 3,\,\,y = x + 2\] là \[{M_1}\left[ {\frac{1}{3};\frac{7}{3}} \right]\].

Giao điểm của hai đồ thị hàm số \[y = - 2x + 3,\,\,y = \frac{3}{2}\] là \[{M_2}\left[ {\frac{3}{4};\frac{3}{2}} \right]\].

Giao điểm của hai đồ thị hàm số \[\,y = x + 2,\,\,y = \frac{3}{2}\] là \[{M_2}\left[ { - \frac{1}{2};\frac{3}{2}} \right]\].

Ví dụ 2:

Vẽ đồ thị hàm số \[y = 2x - 3.\] Từ đó suy ra đồ thị của:

\[\left[ {{C_1}} \right]:y = 2\left| x \right| - 3,\] \[\left[ {{C_2}} \right]:y = \left| {2x - 3} \right|,\] \[\left[ {{C_3}} \right]:y = \left| {2\left| x \right| - 3} \right|\]

Hướng dẫn:

Đồ thị hàm số \[y = 2x - 3\] đi qua \[A\left[ {0; - 3} \right],\,\,B\left[ {2;1} \right]\] ta gọi là \[\left[ C \right]\]

\[\bullet \] Khi đó đồ thị hàm số \[\left[ {{C_1}} \right]:y = 2\left| x \right| - 3\] là phần được xác định như sau

Ta giữ nguyên đồ thị \[\left[ C \right]\] ở bên phải trục tung; lấy đối xứng đồ thị \[\left[ C \right]\] ở phần bên phải trục tung qua trục tung.

\[\bullet \] \[\left[ {{C_2}} \right]:y = \left| {2x - 3} \right|\] là phần đồ thị \[\left[ C \right]\] nằm phái trên trục hoành và đồ thị lấy đối xứng qua trục hoành của phần nằm trên trục hoành của \[\left[ C \right]\].

\[\bullet \] \[\left[ {{C_3}} \right]:y = \left| {2\left| x \right| - 3} \right|\] là phần đồ thị \[\left[ {{C_1}} \right]\] nằm phái trên trục hoành và đồ thị lấy đối xứng qua trục hoành của phần nằm trên trục hoành của \[\left[ {{C_1}} \right]\].

.PNG]

Ví dụ 3:

Xác định phương trình của Parabol [P]: \[y = {x^2} + bx + c\] trong các trường hợp sau:

  1. [P] đi qua điểm \[A\left[ {1;{\rm{ }}0} \right]\] và \[B\left[ { - 2; - 6} \right]\].
  1. [P] có đỉnh \[I\left[ {1;{\rm{ }}4} \right]\].
  1. [P] cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3 và có đỉnh \[S\left[ { - 2; - 1} \right]\].

Hướng dẫn:

  1. Vì [P] đi qua A, B nên \[\left\{ \begin{array}{l}0 = 1 + b + c\\ - 6 = 4 - 2b + c\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b + c = - 1\\2b - c = 10\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b = 3\\c = - 4\end{array} \right.\].

Vậy [P]:\[y = {x^2} + 3x--4\] .

  1. Vì [P] có đỉnh \[I\left[ {1;{\rm{ }}4} \right]\] nên\[\left\{ \begin{array}{l}\frac{{ - b}}{2} = 1\\ - \frac{{{b^2} - 4c}}{4} = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b = - 2\\c = 5\end{array} \right.\].

Vậy [P]:\[y = {\rm{ }}{x^2}--2x + 5\] .

  1. [P] cắt Oy tại điểm có tung độ bằng 3 suy ra \[c = 3\]

[P] có đỉnh \[S\left[ { - 2; - 1} \right]\]suy ra: \[\left\{ \begin{array}{l} - \frac{b}{{2a}} = - 2\\ - 1 = 4a - 2b + 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b = 4\\a = 1\end{array} \right.\]

Ví dụ 4:

Cho hàm số \[y = {x^2} - 6x + 8\]

  1. Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị các hàm số trên.
  1. Sử dụng đồ thị để biện luận theo tham số \[m\] số điểm chung của đường thẳng \[y = m\] và đồ thị hàm số trên.
  1. Sử dụng đồ thị, hãy nêu các khoảng trên đó hàm số chỉ nhận giá trị dương.
  1. Sử dụng đồ thị, hãy tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số đã cho trên \[\left[ { - 1;5} \right]\].

Hướng dẫn:

  1. Ta có \[ - \frac{b}{{2a}} = 3,\,\, - \frac{\Delta }{{4a}} = - 1\]

Bảng biến thiên:

.PNG]

Suy ra đồ thị hàm số \[y = {x^2} + 3x + 2\] có đỉnh là \[I\left[ {3; - 1} \right]\], đi qua các điểm \[A\left[ {2;0} \right],\,\,B\left[ {4;0} \right]\]

Nhận đường thẳng x = 3\] làm trục đối xứng và hướng bề lõm lên trên.

.png]

  1. Đường thẳng \[y = m\] song song hoặc trùng với trục hoành do đó dựa vào đồ thị ta có

Với \[m < - 1\] đường thẳng \[y = m\] và parabol \[y = {x^2} - 6x + 8\] không cắt nhau

Với \[m = - 1\] đường thẳng \[y = m\] và parabol \[y = {x^2} - 6x + 8\] cắt nhau tại một điểm[tiếp xúc]

Với \[m > - 1\] đường thẳng \[y = m\] và parabol \[y = {x^2} - 6x + 8\] cắt nhau tại hai điểm phân biệt

  1. Hàm số nhận giá trị dương ứng với phần đồ thị nằm hoàn toàn trên trục hoành

Do đó hàm số chỉ nhận giá trị dương khi và chỉ khi \[x \in \left[ { - \infty ;2} \right] \cup \left[ {4; + \infty } \right]\].

  1. Ta có \[y\left[ { - 1} \right] = 15,\,\,y\left[ 5 \right] = 13,\,\,y\left[ 3 \right] = - 1\], kết hợp với đồ thị hàm số suy ra

Chủ Đề