So sánh bluetooth và hồng ngoại

Chương 4 : Tầm ứng dụng và tương lai của Bluetooth


Show

Chuẩn Bluetooth 5.0 thế hệ mới nhất đã được ra mắt với tốc độ được cải thiện, tiết kiệm pin hơn, độ phủ sóng và khả năng kết nối cao hơn trước. Vậy Bluetooth 5.0 có gì đặc biệt hơn nữa không khi trang bị trên điện thoại, laptop? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây của Điện máy XANH nhé.

1Bluetooth 5 có tốc độ nhanh hơn gấp 2 lần

Kết nối của Bluetooth 5.0 mạnh hơn đến 2 lần, năng suất làm việc cũng tăng 800% so với thế hệ 4.0 trước đó, cụ thể Bluetooth 4.0 có tốc độ tối đa 25 Mbps, Bluetooth 5 nâng gấp đôi tốc độ này lên 50 Mbps để người dùng sử dụng thoải mái hơn.

So sánh bluetooth và hồng ngoại

Nhìn qua thì tốc độ của Bluetooth 5 chưa thể so sánh với các kết nối như: Wi-Fi nhanh nhất đạt tới 450 Mbps, USB 2.0 là 480 Mbps, USB 3.0 lên đến 5 Gbps,... nhưng bạn đừng quên Bluetooth được thiết kế để truyền tải những tín hiệu nhẹ nhàng và kết nối các thiết bị với nhau một cách đơn giản nhất. Tốc độ 50 Mbps được xem là ổn định để truyền dữ liệu giữa các thiết bị với nhau trong khi giao tiếp tầm gần.

2Bluetooth 5.0 tiết kiệm điện 2,5 lần so với thế hệ trước

Đúng là các thế hệ Bluetooth đời đầu thường làm ảnh hưởng đến thời lượng pin, nhưng kể từ Bluetooth 4.0, các thiết bị Bluetooth đã có thời lượng dùng pin tốt hơn rất nhiều. Ngoài ra còn có một chế độ kết nối tiết kiệm điện Bluetooth Low Energy (Bluetooth Smart) dành cho những thiết bị có dung lượng pin thấp, tính năng này hiện đã có mặt trên các thiết bị sản xuất trong 2 năm trở lại đây.

So sánh bluetooth và hồng ngoại

Bluetooth 5.0 mang khả năng tiết kiệm điện tuyệt đối bằng cách giảm lượng điện tiêu thụ đi tối đa 2,5 lần so với thế hệ Bluetooth 4.2. Một phần do công nghệ Bluetooth Smart, một phần Bluetooth 5.0 được tích hợp chuẩn LE (Low Energy) giúp tiêu tốn cực kì ít năng lượng khi không hoạt động cũng như khi kết nối với các thiết bị không dây khác.

3Bluetooth 5.0 có tầm phủ sóng xa hơn 4 lần

Cải tiến đáng chú ý nhất của Bluetooth 5.0 đó là tầm phủ sóng được tăng lên gấp 4 lần so với thế hệ Bluetooth 4.0. Bây giờ khi kết nối bạn không cần để các thiết bị gần sát nhau như ngày xưa nữa, thực tế kể từ Bluetooth 4 bạn đã có thể truyền dữ liệu ở khoảng cách 75 m trong môi trường không có vật cản, con số này là 300 m trên Bluetooth 5, ngang tầm Wi-Fi rồi phải không nào.

So sánh bluetooth và hồng ngoại

Đây khoảng cách được kết luận trong thử nghiệm trong điều kiện lý tưởng của nhà sản xuất. Thực tế, Bluetooth 4.2 ổn định nhất trong khoảng 10 m đến15 m, trên Bluetooth 5.0 thì hiệu quả nhất ở khoảng cách 40 m đến 60 m. Đây vẫn là một khoảng cách khá xa, được cải thiện rất nhiều cho một kết nối không dây được sinh ra để truyền dữ liệu tầm gần.

4Bluetooth 5.0 sẽ có nhiều dung lượng gói dữ liệu hơn

Trước tiên tăng dung lượng gói dữ liệu nghĩa là tăng dữ liệu được phép gửi và nhận giữa hai thiết bị ngay cả khi chúng chưa kết nối với nhau (Advertising Packet). Công nghệ này đang được biết đến rộng rãi như là tính năng, iBeacon (hệ thống định vị trong nhà), Apple AirDropHandOff để các thiết bị Apple giao tiếp với nhau. Bàn phím và chuột không dây Magic Mouse khi chưa kết nối với Macbook mà vẫn hiện được tên là cũng nhờ vào Advertising Packet.

So sánh bluetooth và hồng ngoại

Trên Bluetooth 4.2, kích thước cho phép của gói dữ liệu này là 47 bytes, ở Bluetooth 5.0 Advertising Packet có dung lượng lên đến 255 bytes. Điều này có nghĩa là dữ liệu mà mỗi gói Bluetooth có thể truyền tải sẽ nhiều hơn gấp 5 lần thế hệ trước đó.

5Kết nối nhiều thiết bị cùng lúc

Ở các thế hệ trước thì Bluetooth có một giới hạn rất lớn đó là chỉ kết nối được 1 thiết bị trong 1 thời điểm, việc này ảnh hưởng rất nhiều đến trải nghiệm người dùng, nhất là trong việc thưởng thức âm nhạc đỉnh cao.

So sánh bluetooth và hồng ngoại

Giờ đây bạn có thể kết nối 2 tai nghe hoặc 2 loa ngoài vào thiết bị của mình và truyền âm thanh trực tiếp đến chúng cùng lúc thông qua kết nối Bluetooth 5.0. Thậm chí, người dùng có thể truyền dữ liệu qua lại cùng lúc với nhiều thiết bị khác nhau cũng thông qua Bluetooth 5.0.

6Bluetooth 5.0 yêu cầu phần cứng mới

Trong khi hầu như đa số những thiết bị trên thị trường hiện tại đều trang bị chuẩn Bluetooth 4.2 hoặc thấp hơn thì để tận dụng đầy đủ tính năng của Bluetooth 5.0, bạn phải cần một thiết bị dùng chip Bluetooth mới. Mặt khác, thiết bị mà bạn trao đổi dữ liệu cũng phải sử dụng chuẩn Bluetooth 5.0 thì mới đạt tốc độ tối đa.

So sánh bluetooth và hồng ngoại

Nói đi cũng phải nói lại, Bluetooth 5.0 sẽ tương thích ngược, tức là thiết bị Bluetooth 5 vẫn có thể giao tiếp và dùng những tính năng của bản 4.2, và ngược lại. Nhưng còn những cải tiến trong tốc độ, kết nối nhiều thiết bị, khả năng phủ sóng, tiết kiệm điện... thì chỉ đạt tới mức tối đa mà chuẩn Bluetooth 4.2 có thể hỗ trợ.

Tham khảo các mẫu điện thoại giá tốt với nhiều khuyến mãi hấp dẫn tại Điện máy XANH:

Tham khảo các mẫu laptop giá tốt tại Điện máy XANH:

Như vậy chúng ta đã cùng điểm qua các tính năngcủa Bluetooth thế hệ thứ 5 rồi. Nếu có thắc mắc gì các bạn hãy để lại bình luận bên dướiđểĐiện máy XANH hỗ trợ tốt nhất nhé.

Bluetooth là thuật ngữ quen thuộc với người sử dụng các thiết bị công nghệ như điện thoại,laptop,... Để hiểu hơn về dạng kết nối này, cùng tham khảo nội dung bài viết dưới đây nhé!

1Kết nối Bluetooth là gì?

Bluetooth làsự trao đổi dữ liệu không dây tầm gần giữa các thiết bị điện tử. Công nghệ này hỗ trợ việc truyền dữ liệu qua các khoảng cách ngắn giữa các thiết bị di động nhưđiện thoại di động,tablet, laptopvới nhau và với thiết bị cố định màkhông cần một sợi cáp để truyền tải.

So sánh bluetooth và hồng ngoại

Bluetoothsử dụng sóng Radio tần số 2.4GHz. Tuy sử dụng cùng tần số với công nghệ Wifi nhưng chúng không hề xung đột với nhau vì Bluetooth sử dụng tần số có bước sóng ngắn hơn.

Bluetooth là một chuẩn điện tử, điều đó có nghĩa là các hãng sản xuất muốn có đặc tính này trong sản phẩm thì họ phải tuân theo các yêu cầu chuẩn của Bluetooth cho sản phẩm của mình. Những chỉ tiêu kỹ thuật này bảo đảm cho các thiết bị có thể nhận ra và tương tác với nhau khi sử dụng công nghệ Bluetooth.

2Các chuẩn kết nối Bluetooth hiện nay

- Bluetooth 1.0: Tốc độ xấp xỉ 1Mbps nhưng gặp nhiều vấn đề về tính tương thích.

- Bluetooth 1.1: Phiên bản sửa lỗi của 1.0 nhưng không có sự thay đổi về tốc độ.

- Bluetooth 1.2: Thời gian dò tìm và kết nối giữa các thiết bị được tăng tốc, tốc độ truyền tải cũng nhanh hơn so với chuẩn 1.1.

- Bluetooth 2.0 +ERD: Được công bố vào tháng 7/2007, chuẩn mới này ổn định hơn và cho tốc độ chia sẻ nhanh hơn đồng thời tiết kiệm năng lượng khi sử dụng.

- Bluetooth 2.1 +ERD: Có những ưu điểm mà bản 2.0 có, ngoài ra Bluetooth 2.1 còn có thêm cơ chế kết nối phạm vi nhỏ.

- Bluetooth 3.0 + HS(High Speed): Được giới thiệu vào 21/4/2009, chuẩn kết nối này có tốc độ lý thuyết lên đến 24Mbps. Những thiết bị hỗ trợ Bluetooth 3.0 nhưng không có +HS sẽ không đạt được tốc độ trên.Tuy tốc độ cao nhưng Bluetooth vẫn chỉ hỗ trợ nhu cầu chia sẻ nhanh file có dung lượng thấp hay kết nối với loa, tai nghe…

- Bluetooth 4.0: Ra mắt tháng 6/2010, phiên bản 4.0 là sự kết hợp của “classis Bluetooth” ( Bluetooth 2.1 và 3.0 ), tức là vừa truyền tải nhanh lại còn tiết kiệm năng lượng hơn.

- Bluetooth 4.1: Năm 2014, Bluetooth nâng cấp lên bản 4.1 cải thiện tình trạng chồng chéo dữ liệu của Bluetooth với mạng 4G, tối đa hóa hiệu năng nhờ tự điều chỉnh băng thông, đồng thời tiết kiệm năng lượng hơn nhờ tối ưu thời gian chờ kết nối lại.

-Bluetooth 4.2:Là một bản nâng cấp nữa trong năm 2014, cải thiện tốc độ truyền tải lên đến 2.5 lần so với bản 4.1, tiết kiệm năng lượng hơn, hạn chế lỗi kết nối cũng như bảo mật tốt. Đồng thời tính năng quan trọng nhất là hỗ trợ chia sẻ kết nôi mạng internet theo giao thức IPv6.

- Bluetooth 5.0:Là thế hệ mới nhất hiện tại được SIG trình làng vào ngày 16/6/2016 với nhiều cải tiến vượt bật như tầm phủ sóng rộng gấp 4 lần, tốc độ nhanh hơn gấp đôi và tiết kiệm điện hơn gấp 2.5 lần so với 4.0.

So sánh bluetooth và hồng ngoại

3Ứng dụng của Bluetooth

Chức năng có lẽ quen thuộc nhất với mọi người khi sử dụngBluetooth là truyền các tập tin, nhưng thực tế là nó có thể làm được nhiều hơn vậy.

Các ứng dụng nổi bật của Bluetooth gồm:

- Điều khiển và giao tiếp không dây giữa một điện thoại di động vàtai nghekhông dây.

- Mạng không dây giữa các máy tính cá nhân trong một không gian hẹp đòi hỏi ít băng thông.

- Giao tiếp không dây với các thiết bị vào ra của máy tính, chẳng hạn nhưchuột, bàn phím và máy in.

- Thay thế các giao tiếp nối tiếp dùng dây truyền thống giữa các thiết bị đo, thiết bị định vị, thiết bị y tế, máy quét mã vạch, và các thiết bị điều khiển giao thông.

- Thay thế các điều khiển dùng tia hồng ngoại.

- Gửi các các tập tin qua lại các thiết bị dùng Bluetooth khác.

- Điều khiển từ xa cho các thiết bị trò chơi điện tử.

- Kết nối Internet cho máy tính bằng cách dùng điện thoại di động thay modem.

So sánh bluetooth và hồng ngoại

4Ưu và nhược điểm của công nghệ Bluetooth

Ưu điểm:

- Thay thế hoàn toàn dây nối.

- Hoàn toàn không nguy hại đến sức khoẻ con người.

- Bảo mật an toàn với công nghệ mã hóa trong. Một khi kết nối được thiết lập thì khó có một thiết bị nào có thể nghe trộm hoặc lấy cắp dữ liệu.

- Các thiết bị có thể kết nối với nhau trong vòng 20m mà không cần trực diện (hiện nay có loại Bluetooth kết nối lên đến 100m).

- Kết nối điện thoại và tai nghe Bluetooth khiến cho việc nghe máy khi lái xe hoặc bận việc dễ dàng.

- Giá thành rẻ.

- Tốn ít năng lượng, chờ tốn 0.3mAh, tối đa 30mAh trong chế độ truyền dữ liệu.

- Không gây nhiễu các thiết bị không dây khác.

- Tính tương thích cao nên được nhiều nhà sản xuất phần cứng và phần mềm hỗ trợ.

Nhược điểm:

- Tốc độ thấp, khoảng 720kbps tối đa.

- Bắt sóng kém khi có vật cản.

- Thời gian thiết lập lâu.

5Các giải pháp an toàn bảo mật trong Bluetooth

Để đảm bảo an toàn cho thiết bị người sử dụng cần lưu ý một số điều sau:

- Chỉ mở Bluetooth khi cần thiết.

- Giữ thiết bị ở chế độ ‘hidden’.

- Kiểm tra định kỳ danh sách các thiết bị đã paired.

- Nên mã hóa khi thiết lập Bluetooth với máy tính.

- Sử dụng các phần mềm diệt virus, quét virus định kỳ.

Xem thêm các sản phẩm laptop đang kinh doanh tại Điện máy XANH:

Là 1 kết nối không dây quen thuộc và khá hữu ích, mặc dù không tối ưu nhưng mang lại những hỗ trợ rất thiết thực cho người sử dụng các thiết bị di động. Trong thời kỳ 4.0, bạn sẽ dễ dàng bắt gặp nó trong nhiều hơn nữa không chỉ ở các thiết bị điện tử, mà cả điện gia dụng, để tối ưu hóa sự phục vụ cho nhu cầu của con người.

Hồng ngoại (Infrared)

Đây là chuẩn giao tiếp không dây đã xuất hiện từ lâu, từng là kết nối phổ biến để giao tiếp giữa các thiết bị máy tính, điện thoại trong khoảng cách ngắn.

Tầm hoạt động của hồng ngoại ngắn (<5m). Không giống như Wi-Fi và công nghệ Bluetooth với các sản phẩm tai nghe bluetooth sony,tín hiệu hồng ngoại không thể xuyên qua tường hay các vật cản khác và chỉ làm việc trực tiếp theo đường thẳng.

Hiện do có nhiều công nghệ thay thế nên công nghệ hồng ngoại hầu như đã vắng bóng trên máy tính lẫn điện thoại di động (ĐTDĐ). Nếu có, hồng ngoại chủ yếu phục vụ cho nhu cầu giao tiếp với bộ điều khiển từ xa (máy tính) hay làm bộ điều khiển từ xa.

Sự khác nhau nhau giữa tai nghe Bluetooth và Wireless

Trước khi chúng ta đi vào chi tiết, mình xin tổng hợp các điểm khác nhau chính giữa hai loại tai nghe này.

  • Trong khi tai nghe Bluetooth sử dụng sóng vô tuyến để truyền tín hiệu âm thanh, thì tai nghe Wireless sử dụng cả sóng vô tuyến và hồng ngoại để truyền và nhận tín hiệu âm thanh.
  • Mặt khác, tai nghe Bluetooth có phạm vi kết nối khoảng 9 mét. Trong khi đó, với tai nghe Wireless phạm vi sử dụng của chúng xấp xỉ 90 mét, gấp 10 lần so với tai nghe Bluetooth.
  • Cả hai loại tai nghe đều cho chất lượng âm thanh thấp hơn so với loại tai nghe có dây. Tuy nhiên, tai nghe Bluetooth tương thích với nhiều thiết bị hơn so với tai nghe Wireless. Một số tai nghe Wireless chỉ tương thích với mỗi thiết bị của cùng một hãng sản xuất.
  • Tai nghe Bluetooth dễ sử dụng hơn tai nghe Wireless và thuộc một danh mục con của tai nghe Wireless. Còn một danh mục khác của tai nghe Wireless sử dụng tín hiệu vô tuyến tần số 2.4Ghz, thường sử dụng cho game thủ.

So sánh tai nghe Bluetooth và Wireless

Dưới đây là bảng tổng hợp so sánh tổng quan về hai loại tai nghe phổ biến hiện nay.

Tiêu chí so sánhTai nghe BluetoothTai nghe Wireless
Công nghệSử dụng sóng vô tuyến để truyền và nhận tín hiệu âm thanhSử dụng sóng vô tuyến và hồng ngoại để nhận truyền tín hiệu âm thanh
Phạm vi hoạt độngTừ 7 đến 9 métXấp xỉ 90 mét
Chất lượng âm thanhTốc độ truyền tải âm thanh có độ trễ. Chất lượng âm thanh thì đã được cải thiện đáng kểGiống như tai nghe Bluetooth. Chất âm của các dòng tai nghe không dây là tương tự nhau
Tính tương thíchCó thể kết nối với bất kỳ thiết bị có hỗ trợ BluetoothChỉ kết nối được với các thiết bị như PC, máy chơi game, hay một số ít điện thoại
Tính tiện lợiRất tiện dụngHơi bất tiện, do bạn phải dùng USB adapter để kết nối

Cổng hồng ngoại (Infrared) trước đây trên điện thoại là giao thức kết nối, truyền tải dữ liệu giữa hai điện thoạinhư: bắn nhạc chuông, hình ảnh… Tuy nhiên, do có nhược điểm là tầm hoạt động ngắn, tốc độ truyền dữ liệu chậm chạp nên đã bị thay thế dần bởi công nghệBluetooth. Sau đây là cách kiểm tra điện thoại có cảm biến hồng ngoại hay khôngcho bạn.

1. Cồng hồng ngoại là gì?

Gần đây, kết nối hồng ngoại này đã được mang trở lại trên những thiết bị smartphone cao cấp với công nghệ mới mang tên IR Blasters, giúp máy kết nối với các thiết bị như máy tính, ti-vi, loa, đầu DVD… và trở thành một chiếc điều khiển từ xa tiện lợi. Lúc này, chiếc smartphone của bạn có chức năng Remote Control, tức là một chiếc điều khiển từ xa đa năng, tiện lợi.

So sánh bluetooth và hồng ngoại
Các lỗi trên máy giặt Samsung- 2015
  • So sánh bluetooth và hồng ngoại
    Cách bật/tắt đèn pin, mở/tắt đèn Flash trên điện thoại Samsung cực dễ
  • So sánh bluetooth và hồng ngoại
    Tấm nền IPS, VA và TN là gì? Ưu nhược điểm từng loại. Nên lựa chọn loại màn hình nào?
  • So sánh bluetooth và hồng ngoại

    Sơ lược về kết nối Bluetooth

    2. Sơ lược quá trình phát triển của Bluetooth

    Đầu tiên, về tên gọi của công nghệ không dây này thì nó được đặt theo tên của một vị vua Đan Mạch có tên là Harald Bluetooth – là vị vua nổi tiếng về khả năng thương lượng và giao tiếp với mọi người. Bluetooth được phát triển đầu tiên bởi một kỹ sư điện tử của Ericcson vào năm 1994. Sau đó, nó được chuẩn hóa bởi Bluetooth Special Interest Group (SIG) – là một tổ chức được thành lập bởi các hãng sản xuất điện tử nổi tiếng Ericcson, IBM, Intel, Nokia, Toshiba và sau này có sự tham gia của Microsoft, Lenovo và Apple. Chức năng của tổ chức là giám sát việc phát triển các tiêu chuẩn Bluetooth và cấp phép cho các nhà sản xuất công nghê không dây này. Công nghệ Bluetooth chính thức được chuẩn hóa rồi được công bố rộng rãi vào ngày 20/5/1999 và nhanh chóng trở nên phổ biến chỉ sau vài năm.

    So sánh bluetooth và hồng ngoại

    Công nghệ Bluetooth ngày càng phát triển

    2. Các chuẩn kết nối Bluetooth

    Bluetooth 4.0: Bluetooth 4.0 được ra đời vào ngày 30/6/2010 là một phiên bản tối ưu hóa các chuẩn Bluetooth trước đó (Classic Bluetooth) cho phép truyền tải tốc độ cao nhờ vào Bluetooth High Speedtiêu tốn năng lượng thấp hơn nhờ vào Bluetooth Low Energy.

    So sánh bluetooth và hồng ngoại

    Bluetooth 4.0

    Bluetooth 5.0: Là thế hệ mới nhất hiện tại được SIG trình làng vào ngày 16/6/2016 với nhiều cải tiến vượt bật như tầm phủ sóng rộng gấp 4 lần, tốc độ nhanh hơn gấp đôi tiết kiệm điện hơn gấp 2.5 lần so với 4.0.

    So sánh bluetooth và hồng ngoại

    Bluetooth 5.0

    Bluetooth 5.1: Nâng cấp thêm khả năng tìm hướng AoA (Angle of Arrival) và AoD (Angle ò Departure) giúp xác định vị trí chính xác của thiết bị. Ngoài ra Bluetooth 5.1 còn trang bị khả năng kết nối không cần gói dữ liệu giúp kết nối, đồng bộ đơn giản và ít điện năng hơn.

    So sánh bluetooth và hồng ngoại

    Bluetooth 5.1

    Bluetooth 5.2: Được ra mắt năm 2020 với tính năng giao thức thuộc tính nâng cao (EATT) giúp giảm độ trễ và tăng mã hóa trong kết nối, tính năng kiểm soát LEPC để kiểm soát nguồn và ổn định chất lượng tín hiệu, giảm tỉ lệ lỗi nhận tín hiệu và tính năng ISOC cho phép truyền dữ liệu hai chiều với cùng lúc nhiều thiết bị.

    So sánh bluetooth và hồng ngoại

    Bluetooth 5.2

    4. Các tính năng của Bluetooth

    Với công nghệ không dây tiên tiến này, Bluetooth đã đem lại nhiều hữu ích mà mọi người vẫn thường biết tới về nó.

    Cho phép các thiết bị kết nối được với nhau để trao đổi thông tin giữa chúng.

    So sánh bluetooth và hồng ngoại

    Kết nối các thiết bị ngoại vi

    Ví dụ như điện thoai di động với nhau, máy tính bảng, máy tính xách tay, máy in, các thiết bị dùng định vị GPS,…

    Giao tiếp và điều khiển giữa một thiết bị di dộng với tai nghe không dây (tai nghe bluetooth).

    So sánh bluetooth và hồng ngoại

    Kết nối giữa thiết bị di động và tai nghe không dây

    Trở thành đường truyền kết nối không dây giữa các thiết bị vào – ra của máy tính như chuột – bàn phím không dây.

    So sánh bluetooth và hồng ngoại

    Đường truyền kết nối không dây giữa các thiệt bị vào ra

    Ứng dụng trong các thiết bị điều khiển từ xa như bộ điều khiển đồ chơi, điều khiển tivi, điều hòa,…

    So sánh bluetooth và hồng ngoại

    Ứng dụng trong các thiết bị điều khiển từ xa

    Kết nối internet cho máy tính bằng cách biến smartphone làm modem.

    So sánh bluetooth và hồng ngoại

    Biến smartphone thành moderm

    Được thay thế cho tia hồng ngoại.

    5. Một số cấu hình thông tin mà Bluetooth hỗ trợ

    Sau đây là một số cấu hình thông tin, hay còn gọi là Bluetooth Profiles, đóng vai trò như bộ giải mã (codec) giữa bluetooth và thiết bị đầu cuối:

    HSP: Headset Profile, dùng để nhận diện và truyền tín hiệu từ micrô và âm thanh đơn 64 kps.

    HFP: Handsfree Profile, tương tự như HSP nhưng hỗ trợ âm thanh stereo (âm thanh hai kênh)

    A2DP: Advanced Audio Distribution Profiles: Truyền tải tín hiệu stereo với chất lượng và độ trễ thấp, tương đương tại nghe có dây.

    AVRCP: Audio/Video Remote Control, dùng để truyền tải các lệnh điều khiển như dừng, phát nhạc, tăng giảm âm lượng từ thiết bị điều khiển.

    Ngoài ra, còn có các tiêu chuẩn âm thanh không dây khác để cải thiện chất lượng bluetooth như APTX , LDAC,…

    So sánh bluetooth và hồng ngoại

    Bluetooth đóng vai trò như một bộ giãi mã

    Xem thêm