2/19/2022 10:00:00 AM
Toyota Corolla Cross sẽ được phân phối tại thị trường Việt Nam với 3 phiên bản gồm Cross 1.8G, 1.8V, 1.8HV. Toyota Corolla Cross các phiên bản có gì khác biệt, nên mua bản nào để được chất lượng xứng tầm giá…
...............O0O...............
Các phiên bản Toyota Corolla Cross 2021 Toyota Corolla Cross 2021 có tất cả 3 phiên bản:
- Toyota Corolla Cross 1.8G
- Toyota Corolla Cross 1.8V
- Toyota Corolla Cross 1.8HV [hybrid]
So sánh các phiên bản Toyota Corolla Cross
Toyota Corolla Cross lăn bánh với 3 phiên bản và giá bán như sau:
Corolla Cross 1.8G giá niêm yết: 720.000.000 VNĐ
Corolla Cross 1.8V giá niêm yết: 820.000.000 VNĐ
Corolla Cross 1.8HV giá niêm yết: 910.000.000 VNĐ
Nên mua Toyota Corolla Cross phiên bản nào?
Toyota Corolla Cross 2021 có tất cả 3 phiên bản. Trong đó Toyota Cross 1.8G là bản có giá bán thấp nhất. Tuy nhiên nếu so với mặt bằng chung trong phân khúc, giá xe Toyota Cross 1.8G cũng thuộc hàng khá cao.
Toyota Corolla Cross 1.8G
Ở mức giá này, dù hiển nhiên trang bị không bằng 2 bản còn lại nhưng nhìn chung Toyota Corolla Cross 1.8G vẫn “đủ dùng”, không quá thiếu thốn. Điểm khác biệt chủ yếu giữa bản 1.8G so với 2 bản còn lại là chỉ dùng hệ thống đèn trước Halogen thay vì Full-LED và không gói an toàn Toyota Safety Sense.
Hệ thống đèn trước Halogen cũng đáp ứng ổn khả năng chiếu sáng. Và tuy không có gói an toàn Toyota Safety Sense nhưng Toyota Corolla Cross 1.8G vẫn được trang bị đầy đủ các tính năng an toàn cần thiết khác.
Giá xe giá xe Corolla Cross 1.8G [720 triệu đồng] thấp hơn bản 1.8V [820 triệu đồng] tròn 100 triệu đồng. Đây là mức chênh lệch không phải nhỏ. Do đó, giới chuyên môn đánh giá Toyota Corolla Cross 1.8G đã là lựa chọn “đủ dùng” với những khách hàng mua xe chủ yếu đi phố, không yêu cầu cao về mặt trải nghiệm.
Toyota Corolla Cross 1.8V
Đây là lựa chọn với ai muốn trải nghiệm tính năng hỗ trợ lái thông minh. So với Toyota Corolla Cross 1.8G, bản 1.8V có thêm các trang bị như hệ thống đèn Full-LED, lazang 18 inch, màn hình cảm ứng 9 inch và đáng giá nhất là gói an toàn Toyota Safety Sense. Nếu người mua muốn có được những trải nghiệm cao cấp, nhất là lái xe “nhàn hạ” và an toàn hơn với những tính năng hỗ trợ lái thông minh từ gói Toyota Safety Sense thì có thể cân nhắc đến bản Toyota Corolla Cross 1.8V.
Toyota Corolla Cross 1.8HV
Xe hybrid từ lâu đã phổ biến ở nhiều nước trên thế giới nhưng vẫn còn khá mới mẻ tại Việt Nam. Do đó, sự xuất hiện của Toyota Corolla Cross bản 1.8HV trang bị động cơ hybrid đã tạo được sự chú ý lớn.
Điểm mạnh của bản Corolla Cross 1.8HV dùng động cơ hybrid so với các bản còn lại chính là mức tiêu thụ nhiên liệu tiết kiệm gần được ½, lượng khí thải ít hơn thân thiện với môi trường hơn… Mặt khác việc bổ sung thêm động cơ điện giúp nâng tổng công suất lên 150 mã lực, đặc biệt mô men xoắn lên đến 305 Nm giúp Corolla Cross 1.8HV vận hành mạnh mẽ hơn.
Ngoài khác biệt về động cơ, chênh lệch 90 triệu đồng, Toyota Corolla Cross bản hybrid 1.8HV có thêm trang bị cao cấp hơn bản 1.8V là màn hình hiển thị đa thông tin 7 inch ở cụm đồng hồ sau vô lăng. Nhìn chung, với số tiền hơn 900 triệu đồng, đây là lựa chọn đáng giá nếu muốn lần đầu trải nghiệm xe hybrid.
Để có cái nhìn khách quan nhất và tự mình trải nghiệm thực tế Toyota Corolla Cross 2021, quý khách hàng có thể đăng ký lái thử xe miễn phí tại Toyota Bắc Giang theo Hotline: 0899.289.289
Toyota Corolla Cross là lựa chọn lý tưởng trong phân khúc SUV cỡ trung khi sở hữu nhiều ưu điểm nổi bật và đa dạng phiên bản hứa hẹn đáp ứng mọi nhu cầu sử dụng. Hãy cùng tìm hiểu về 3 phiên bản này ngay dưới đây để tìm ra chiếc xe “chân ái” của bạn !
So sánh chi tiết 3 phiên bản Toyota Corolla Cross
1.1. Giá lăn bánh xe Corolla Cross
Toyota Corolla Cross đang chào bán 3 phiên bản là Corolla Cross 1.8HV, Corolla Cross 1.8V, Corolla Cross 1.8G nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan. Bên cạnh giá niêm yết đã được hãng công bố chính thức, người mua sẽ phải trả thêm các khoản phí theo quy định. Cụ thể, giá lăn bánh Corolla Cross như sau:
LOẠI XE | GIÁ NIÊM YẾT | GIÁ LĂN BÁNH TẠI HÀ NỘI | GIÁ LĂN BÁNH TẠI TỈNH |
Corolla Cross 1.8HV | 910.000.000 đ | 1.042.181.000 đ | 1.005.981.000 đ |
Corolla Cross 1.8V | 820.000.000 đ | 941.000.000 đ | 906.981.000 đ |
Corolla Cross 1.8G | 720.000.000 đ | 829.000.000 đ | 796.981.000 đ |
*Giá chưa bao gồm ưu đãi.
1.2. Ngoại thất
Nhìn tổng thể, Toyota Corolla Cross giữ nguyên kích thước tổng thể cũng như chiều dài cơ sở, khoảng sáng gầm xe, bán kính quay vòng tối thiểu và khoang hành lý ở cả 3 xe. Tuy nhiên, về mặt thiết kế có những chi tiết khác biệt rõ ràng hơn.
Ở phần đầu xe Cross, bên cạnh dải đèn LAD ban ngày và hệ thống cân bằng góc chiếu, đèn chờ dẫn đường thì bản 1.8G lại chỉ có đèn Bi-Halogen. Tuy nhiên, 1.8V và 1.8HV được trang bị cả công nghệ đèn Bi-Led và hệ thống đèn pha tự động ABH. Ngoài ra, bản 1.8G cũng không có chức năng tự điều chỉnh khi lùi và camera 360 và vành bánh xe 17 inch thay vì 18 inch như 2 xe còn lại.
1.3. Nội thất
Bước vào bên trong, Toyota Corolla Cross cung cấp các tiện nghi cơ bản giống nhau. Các chi tiết nội thất như bọc da tùy chỉnh, ghế lái chỉnh điện 8 hướng, vô lăng 3 chấu bọc da, gương chiếu hậu chống chói tự động, khóa cửa điện, chức năng khóa cửa từ xa, cửa sổ điều chỉnh điện 1 chạm lên/xuống, cửa gió cho hàng ghế sau, dàn âm thanh 6 loa và các cổng kết nối USB/Bluetooth… đều được giữ nguyên qua cả 3 phiên bản.
Tuy nhiên, Corolla Cross 1.8G có màn hình thông tin 7 inch, nhỏ hơn màn hình 9 inch của 2 bản trên và không trang bị thêm cụm đồng hồ tích hợp màn hình TFT đa thông tin hay cửa sổ trời.
1.4. Vận hành và an toàn
Xét đến khả năng vận hành, 3 phiên bản Toyota Corolla Cross cùng sử dụng động cơ 1.8L cùng hệ dẫn động cầu trước FWD và hộp số CVT vô cấp giúp hoạt động êm ái và tiết kiệm nhiên liệu. Mặc dù vậy, 1.8H vẫn đạt sức mạnh 138 mã lực và mô men xoắn cực đại 172Nm còn bản 1.8HV sử dụng cấu hình hybrid đạt 97 mã lực và mô men xoắn cực đại 142Nm.
Thêm vào đó, Toyota cho biết chỉ có 1.8V và 1.8HV được tích hợp đầy đủ các công nghệ an toàn từ gói Toyota Safety Sense còn bản tiêu chuẩn sẽ có hệ thống cân bằng điện tử và 7 túi khí đảm bảo an toàn cho hành khách.
1.5. Nên chọn mua phiên bản Toyota Corolla Cross nào ?
Tùy vào mục đích sử dụng và khoảng ngân sách mà người dùng có thể lựa chọn phiên bản Toyota Corolla Cross phù hợp nhất. Nếu Corolla Cross 1.8G thích hợp với những người mua xe lần đầu tiên, không có nhiều yêu cầu về trải nghiệm lái thì hai bản cao cấp hứa hẹn làm hài lòng nhiều khách hàng hơn. Trong khi đó, bản 1.8 V được xem là sản phẩm chủ lực với nhiều ưu điểm nổi bật và mức giá hợp lý nhất và bản 1.8 HV lại thu hút bởi động cơ hybrid tiết kiệm nhiên liệu, bảo vệ môi trường.
Hiện tại, Corolla Cross đang được bán tại thị trường Việt Nam với 3 phiên bản, trong đó có 2 phiên bản thuần động cơ đốt trong là G và V cùng một biến thể động cơ lai hybrid HEV HV.
Corolla Cross cùng Vios là hai mẫu xe an khách nhất của thương hiệu Toyota trong 8 tháng đầu năm 2021 tại thị trường Việt Nam.
Mẫu CUV của Toyota đã khẳng định vị thế mình trong phân khúc xe hạng B với 13.197 xe được bán ra kể từ khi ra mắt, trong đó 8 tháng đầu năm 2021 chiếm 7.281 xe [theo số liệu công bố từ Toyota Việt Nam].
Toyota Cross hiện đang được cung cấp với 3 phiên bản G, V và HEV HV [hybrid] với rất nhiều tính năng hấp dẫn, công nghệ tiên tiến.
Không những thế, mẫu CUV cũng sở hữu diện mạo rất trẻ trung, năng động nhưng không kém phần lịch lãm, chững chạc.
So sánh giá bán của 3 phiên bản Toyota Corolla Cross
Hiện tại, 3 phiên bản Toyota Corolla Cross có mức giá khá cao so với các đối thù cùng phân khúc B-CUV như Kia Seltos [615-709], Hyundai Kona [636-699] hay Honda HR-V [786-866].
>> Tham khảo chi tiết giá lăn bánh Toyota Cross 2021
So sánh kích thước của 3 phiên bản Toyota Corolla Cross
Thông số kỹ thuật | Toyota Corolla Cross [G + V + HEV HV] |
Dài x Rộng x Cao [mm] | 4.460 x 1.825 x 1.620 |
Chiều dài cơ sở [mm] | 2.640 |
Khoảng sáng gầm xe [mm] | 161 |
Bán kính vòng quay tối thiểu [m] | 5,2 |
Số chỗ ngồi | 5 |
Cả 3 phiên bản của Toyota Corolla Cross đều có chung một kích thước, to lớn nhất trong phân khúc B-CUV tại thị trường Việt Nam. Riêng phiên bản sử dụng động cơ hybrid [HEV HV] có khối lượng toàn tải là 1.850 kg, nhỉnh hơn so với 2 phiên bản còn lại [1.815 kg].
So sánh về trang bị ngoại thất của 3 phiên bản Toyota Corolla Cross
Trang bị | 1.8 G | 1.8 V | 1.8 HEV HV | |
Cụm đèn trước | Đèn chiếu gần | HALOGEN | LED | LED |
Đèn chiếu xa | HALOGEN | LED | LED | |
Đèn chiếu sáng ban ngày | LED | LED | LED | |
Hệ thống điều khiển đèn tự động | Có | Có | Có | |
Hệ thống nhắc nhở đèn sáng | Có | Có | Có | |
Hệ thống cân bằng góc chiếu | Chỉnh cơ | Chỉnh cơ | Chỉnh cơ | |
Chế độ đèn chờ dẫn đường | Có | Có | Có | |
Cụm đèn sau | LED | LED | LED | |
Đèn báo phanh trên cao | LED | LED | LED | |
Đèn sương mù | LED | LED | LED | |
Gương chiếu hậu ngoài | Chức năng điều chỉnh điện | Có | Có | Có |
Chức năng gập điện | Tự động | Tự động | Tự động | |
Cảnh báo điểm mù [BSM] | Không | Không | Có/With | |
Tích hợp đèn báo rẽ | Có | Có | Có | |
Chức năng tự điều chỉnh khi lùi | Không | Có | Có | |
Gạt mưa | Trước | Thường, có chức năng gián đoạn điều chỉnh thời gian | Gạt mưa tự động/Auto | Gạt mưa tự động/Auto |
Sau | Gián đoạn/Liên tục | Gián đoạn/Liên tục | Gián đoạn/Liên tục | |
Chức năng sấy kính sau | Có | Có | Có | |
Ăng ten | Đuôi cá | Đuôi cá | Đuôi cá | |
Tay nắm cửa ngoài | Cùng màu thân xe | Cùng màu thân xe | Cùng màu thân xe | |
Lưới tản nhiệt trước | Sơn đen | Sơn kim loại | Sơn kim loại |
Hai phiên bản V và HEV HV có lượng trang bị ngoại thất khá tương tự nhau và vượt trội hơn so với phiên bản G. Trong đó, nổi bật nhất là cụm đen trước full-LED, gạt mưa tự động và gương chiếu hậu có thể tự điều chỉnh khi lùi xe.
So sánh về trang bị nội thất của 3 phiên bản Toyota Corolla Cross
Trang bị | 1.8 G | 1.8 V | 1.8 HEV HV | |
Vô-lăng | Kiểu dáng | 3 chấu | 3 chấu | 3 chấu |
Chất liệu | Da | Da | Da | |
Nút bấm điều khiển tích hợp | Có | Có | Có | |
Điều chỉnh | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh tay 4 hướng | |
Gương chiếu hậu trong | Chống chói tự động | Chống chói tự động | Chống chói tự động | |
Cụm đồng hồ | Loại đồng hồ | Kỹ thuật số | Kỹ thuật số | Kỹ thuật số |
Đèn báo hệ thống Hybird | Không | Không | Có | |
Đèn báo chế độ Eco | Có | Có | Có | |
Chức năng báo lượng tiêu thụ nhiên liệu | Có | Có | Có | |
Chức năng báo vị trí cần số | Có | Có | Có | |
Màn hình hiển thị đa thông tin | 4.2" TFT | 4.2" TFT | 7" TFT | |
Cửa sổ trời | Không | Có | Có | |
Chất liệu bọc ghế | Da | Da | Da | |
Ghế trước | Ghế lái | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng |
Ghế hành khách trước | Chỉnh cơ 4 hướng | Chỉnh cơ 4 hướng | Chỉnh cơ 4 hướng | |
Ghế sau | Gập 60:40, ngả lưng ghế | Gập 60:40, ngả lưng ghế | Gập 60:40, ngả lưng ghế |
Cả 3 phiên bản của Toyota Corolla Cross sở hữu nhiều trang bị nội thất nổi bật trong phân khúc và không có nhiều khác biệt giữa các phiên bản với nhau. Điểm vượt trội duy nhất của hai bản V và HEV HV là cửa sổ trời panorama. Ngoài ra, phiên bản HEV HV còn sở hữu màn hình TFT 7 inch và hệ thống đèn báo riêng biệt.
Trang bị | 1.8 G | 1.8 V | 1.8 HEV HV | |
Hệ thống giải trí trung tâm | Màn hình | Cảm ứng 7" | Cảm ứng 9" | Cảm ứng 9" |
Số loa | 6 | 6 | 6 | |
Cổng kết nối AUX | Có | Có | Có | |
Cổng kết nối USB | Có | Có | Có | |
Kết nối Bluetooth | Có | Có | Có | |
Điều khiển giọng nói | Có | Có | Có | |
Kết nối wifi | Có | Có | Có | |
Hệ thống đàm thoại rảnh tay | Có | Có | Có | |
Kết nối điện thoại thông minh | Apple Car Play/Android Auto | Apple Car Play/Android Auto | Apple Car Play/Android Auto | |
Chìa khóa thông minh & Khởi động bằng nút bấm | Có | Có | Có | |
Hệ thống điều hòa | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng | |
Cửa gió sau | Có | Có | Có |
Tượng tự như phần nội thất, các trang bị tiện nghi của 3 phiên bản Toyota Corolla Cross không có nhiều sự khác biệt. Điểm khác biệt duy nhất của bản V và HEV HV là màn hình cảm ứng trung tâm lớn hớn so với bản G, nâng cao trải nghiệm dành cho người sử dụng
So sánh động cơ của 3 phiên bản Toyota Corolla Cross
Thông số | 1.8 G | 1.8 V. | 1.8 HEV HV | |
Động cơ | Loại động cơ | 2ZR-FE | 2ZR-FE | 2ZR-FXE |
Số xy-lanh | 4 | 4 | 4 | |
Bố trí xy-lanh | Thẳng hàng | Thẳng hàng | Thẳng hàng | |
Dung tích xy lanh [cc] | 1.798 | 1.798 | 1.798 | |
Tỉ số nén | 10 | 10 | 13 | |
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng điện tử | Phun xăng điện tử | Phun xăng điện tử | |
Loại nhiên liệu | Xăng | Xăng | Xăng | |
Công suất tối đa [mã lực] | 138 | 138 | 97 | |
Mô-men xoắn tối đa [Nm] | 172 | 172 | 142 | |
Mô-tơ điện | Công suất tối đa [mã lực] | Không | Không | 71 |
Mô men xoắn tối đa [Nm] | Không | Không | 163 | |
Ắc quy Hybrid | Loại | Không | Không | Nickel metal |
Chế độ lái | Không | Không | Normal/PWR/Eco | |
Loại dẫn động | FWD | FWD | FWD | |
Hộp số | CVT | CVT | CVT |
Hai phiên bản Corolla Cross G và V đều được trang bị động cơ i4 2ZR-FE dung tích 1.8L với sức mạnh 138 mã lực cùng mô-men xoắn 172 Nm. Trong khi đó, phiên bản HEV HV sử dụng động cơ i4 2ZR-FXE kết hợp cùng một mô-tơ điện cho tổng công suất lên tới 168 mã lực cùng mô-men xoắn 305 Nm.
Ngoài ra, phiên bản sử dụng động cơ hybrid còn sở hữu tới 3 chế độ lái bao gồm Normal [bình thường], PWE [mạnh mẽ] và ECO [tiết kiếm nhiên liệu]. Cả 3 phiên bản đều được trang bị hệ dẫn động cầu trước cùng hộp số biến thiên vô cấp CVT.
So sánh về trang bị an toàn của 3 phiên bản Toyota Corolla Cross
Trang bị an toàn | 1.8 G | 1.8 V | 1.8 HEV HV | |
Khóa cửa điện | Có | Có | Có | |
Chức năng khóa cửa từ xa | Có | Có | Có | |
Cửa sổ điều chỉnh điện | Tất cả 1 chạm lên/xuống, chống kẹt | Tất cả 1 chạm lên/xuống, chống kẹt | Tất cả 1 chạm lên/xuống, chống kẹt | |
Hệ thống điều khiển hành trình | Có | Có | Có | |
Hệ thống báo động | Có | Có | Có | |
Hệ thống mã hóa khóa động cơ | Có | Có | Có | |
Hệ thống an toàn Toyota TSS | Toyota Safety Sense | Không | Không | Thế hệ 2 [mới nhất] |
Cảnh báo tiền va chạm | Không | Có | Có | |
Cảnh báo chệch làn đường [LDA] | Không | Có | Có | |
Hỗ trợ giữ làn đường [LTA] | Không | Có | Có | |
Điều khiển hành trình chủ động [DRCC] | Không | Có | Có | |
Hệ thống đèn pha tự động thích ứng [AHB] | Không | Có | Có | |
Tính năng an toàn | Hệ thống chống bó cứng phanh [ABS] | Có | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp [BA] | Có | Có | Có | |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử [EBD] | Có | Có | Có | |
Hệ thống cân bằng điện tử [VSC] | Có | Có | Có | |
Hệ thống kiểm soát lực kéo [TRC] | Có | Có | Có | |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc [HAC] | Có | Có | Có | |
Hệ thống cảnh báo áp suất lốp [TPWS] | Có | Có | Có | |
Đèn báo phanh khẩn cấp [EBS] | Có | Có | Có | |
Hệ thống cảnh báo điểm mù [BSM] | Không | Có | Có | |
Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau | Không | Có | Có | |
Camera lùi | Có | Không | Không | |
Camera 360 độ [PVM] | Không | Có | Có | |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | Sau | Có | Có | Có |
Góc trước | Có | Có | Có | |
Góc sau | Có | Có | Có | |
7 túi khí | Túi khí người lái & hành khách phía trước | Có | Có | Có |
Túi khí bên hông phía trước | Có | Có | Có | |
Túi khí rèm | Có | Có | Có | |
Túi khí đầu gối người lái | Có | Có | Có |
Có lẽ điều khác biệt nhất giữa cả 3 phiên bản của Toyota Corolla Cross nằm ở hệ thống trang bị an toàn có trên mỗi phiên bản. Cả 3 đều được trang bị rất nhiều trang bị an toàn tiên tiến bậc nhất phân khúc.
Ngoài ra, hai phiên bản V và HEV HV được trang bị thêm Hệ thống cảnh báo điểm mù, Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau và gói Toyota Safety Sense [TSS].
Gói TSS bao gồm các trang bị như Cảnh báo trước va chạm, Cảnh báo chệch làn đường, Hỗ trợ giữ làn đường, Điều khiển hành trình chủ động và Hệ thống đèn pha tự động thích ứng.
Không những thế, bản V và HEV HV còn được trang bị camera 360 độ thay vì chỉ có camera lùi như trên phiên bản G.
Mỗi phiên bản của Toyota Corolla Cross đều có ưu điểm riêng. Việc lựa chọn phiên bản tối ưu nhất sẽ phụ thuộc vào mục đích sử dụng và khả năng kinh tế của mỗi gia đình.
Qua bài viết so sánh chi tiết trên đây sẽ giúp bạn đọc có cái nhìn thực tế nhất đối với mỗi phiên bản xe của Toyota Corolla Cross.
>> Xem chi tiết bài kiểm tra độ an toàn Corolla Cross tại ASEAN NCAP