So sánh hiệu năng gtx 1080 ti và rtx 2060 năm 2024

GeForce RTX 2060 là dòng card đồ hoạ phổ thông của Nvidia, nó chính là phiên bản thay thế cho GeForce GTX 1060 thế hệ Pascal với GPU TU106 dùng kiến trúc Turing mới, có đầy đủ các món ăn chơi của thế hệ RTX như Ray Tracing và khử răng cưa DLSS trong khi mức giá lại khá dễ chịu, $349 cao hơn khoảng 50 USD so với phiên bản GTX 1060 khi mới ra mắt. Phiên bản mình đánh giá một lần nữa là Founders Edition của Nvidia, hiệu năng có thể nói là tiêu chuẩn và mang tính tham chiếu cao.

Thiết kế của GeForce RTX 2060 Founders Edition: vẫn rất cao cấp, vẫn có cổng USB-C VirtualLink.​

So sánh hiệu năng gtx 1080 ti và rtx 2060 năm 2024

Dù rằng là phiên bản rẻ hơn so với RTX 2070/2080/2080 Ti Founders Edtion nhưng RTX 2060 FE vẫn có thiết kế không hề thua kém, rất cao cấp. Những thứ mình rất ấn tượng trên thiết kế của dòng FE năm nay như vỏ và backplate đều làm bằng nhôm dày, các cạnh được vát kim cương, hoàn thiện tỉ mỉ và 2 quạt tản nhiệt trông giống như cái bếp ga đều có trên RTX 2060 FE. Kể từ thế hệ GeForce RTX 20 series thì Nvidia đã phải đổi sang thiết kế tản nhiệt mở với heatsink lớn hơn, 2 quạt nhằm đảm bảo hiệu năng GPU.

So sánh hiệu năng gtx 1080 ti và rtx 2060 năm 2024

RTX 2060 FE cũng như dòng RTX 2060 nói chung không có chân kết nối NVLink để sử dụng đa GPU. Thực ra thì điều này không có gì là lạ bởi Nvidia bởi từ 1060 Nvidia đã bỏ hỗ trợ SLI.

So sánh hiệu năng gtx 1080 ti và rtx 2060 năm 2024

Một điều mình thích là RTX 2060 FE vẫn có cổng USB-C hỗ trợ trình xuất DisplayPort cũng như là cổng VirtualLink dành cho các loại kính thực tế ảo. Thành ra nếu anh em có ý định dùng RTX 2060 với màn hình USB-C như dòng LG 5K, 4K UltraFine hay dòng Dell UltraSharp U2719DC, U2419HC thì cần phải lưu ý chỉ có một số phiên bản RTX 2060 hỗ trợ trình xuất DisplayPort qua USB-C. Ngoài phiên bản Founders Edition này thì mình tìm hiểu qua chỉ có Gigabyte Aorus RTX 2060 Extreme, Zotac RTX 2060 Extreme Plus OC6 là có USB-C, các phiên bản RTX 2060 của ASUS lẫn MSI đều không.

So sánh hiệu năng gtx 1080 ti và rtx 2060 năm 2024

RTX 2060 chỉ dùng một jack nguồn 8 pin, tương đương với GTX 1070/1070 Ti và nhiều hơn 2 pin so với GTX 1060. Điều này cho thấy RTX 2060 FE ăn điện nhiều hơn so với phiên bản tiền nhiệm. TDP của RTX 2060 cũng đã là 160 W, cao hơn 10 W so với trần 150 W của GTX 1070 và 40 W so với GTX 1060.

Turing trên GeForce RTX 2060: cùng GPU với RTX 2070 nhưng cắt đi 1 cụm, GDDR6 cho băng thông rất lớn.​

So sánh hiệu năng gtx 1080 ti và rtx 2060 năm 2024
TU106 trên RTX 2070. ​

Kiến trúc Turing mang lại cho dòng GeForce RTX 20 series những tính năng rất hay như Ray Tracing - mô phỏng ánh sáng theo chùm tia và Deep Learning Supersampling (DLSS) - khử răng cưa bằng công nghệ máy học. GeForce RTX 2060 FE cũng được thừa hưởng những tính năng này bởi về cơ bản nó dùng GPU TU106 trên RTX 2070 nhưng bị cắt giảm đi. Nếu như TU106 trên RTX 2070 có 3 cụm GPC (Graphics Processing Cluster) với thiết lập mỗi GPU gồm 1 Raster Engine để xử lý điểm ảnh + 6 cụm TPC (Texture Processing Cluster) để xử lý kết cấu bề mặt.

So sánh hiệu năng gtx 1080 ti và rtx 2060 năm 2024
TU106 trên RTX 2060 với một cụm GPC bị cắt đi 1 nửa. ​

Ở cấp thấp hơn, trong mỗi TPC có kết cấu gồm 1 engine PolyMorph để xử lý hình học + 2 vi xử lý đa luồng SM (Stream Multiprocessor). Mỗi SM có 64 nhân CUDA, 8 nhân Tensor, 1 nhân Ray Tracing, 4 đơn vị texture (TU) và chia sẻ chung bộ đệm L2 dung lượng 4 MB. Tuy nhiên, TU106 trên RTX 2060 bị cắt giảm một nửa cụm GPC, tức là chỉ còn 2 cụm rưỡi thay vì 3 như trên RTX 2070. Kết quả là một cụm GPC sẽ chỉ có 3 cụm TPC (tổng là 15 thay vì 18 TPC), từ đó dẫn đến số lượng SM còn lại là 15 x 2 = 30 SM, tiếp tục nhân thì chúng ta có 30 x 64 = 1,920 nhân CUDA, 30 x 8 = 240 nhân Tensor và 30 nhân Ray Tracing cùng với 30 x 4 = 120 TU. Cũng do sự cắt giảm này khiến bộ đệm L2 chia sẻ bị cắt đi đúng 25% tức là chỉ còn 3 MB thay vì 4 MB như TU106 trên RTX 2070.

Thế nhưng nếu so với GP106 trên GeForce GTX 1060 mà nó kế nhiệm thì TU106 trên RTX 2060 quá chênh lệch. Nhiều hơn 20 SM từ đó TU106 có nhiều hơn 640 nhân CUDA, nhiều hơn 40 TU và bộ đệm L2 cũng lớn hơn gấp đôi, đó là chưa kể sự có mặt của các nhận Ray Tracing và Tensor. Với những cải tiến về kiến trúc của Turing so với Pascal thì năng lực xử lý FP32 của TU106 trên RTX 2060 đã là 6,45 TFLOPS - sức mạnh tương đương với GP104 của GeForce GTX 1070.

Xung nhịp của TU106 không quá cao, cơ bản là 1365 MHz và Boost là 1680 MHz nhưng đây là thông số lý thuyết bởi trên thực tế mức xung tối đa có thể lên đến trên 1900 MHz nhờ hàm API Scanner tự động OC dựa trên TDP.

So sánh hiệu năng gtx 1080 ti và rtx 2060 năm 2024

Một cải tiến đáng chú ý nữa ở thế hệ Turing đó là việc tất cả các phiên bản GPU đều được sản xuất trên tiến trình 12 nm FinFET của TSMC, mỏng, mật độ bán dẫn cao, chẳng hạn như TU106 của RTX 2060 có kích thước đế 445 mm2 (gần bằng GP102 của GeForce GTX 1080 Ti với tiến trình 14 nm) nhưng số lượng bán dẫn là 10,8 tỉ transistor. Mức TDP của TU106 trên RTX 2060 phiên bản FE là 160 W, chỉ cao hơn 10 W so với GP104 trên GTX 1070 FE trong khi hiệu năng hứa hẹn còn cao hơn.

Cũng phải nói về sự nâng cấp lớn về bộ nhớ trên RTX 2060 FE, không còn là GDDR5 hay GDDR5X (Nvidia ra mắt sau này) trên GTX 1060 nữa mà chuyển hẳn sang GDDR6 tốc độ cao. Với tốc độ truyền tải lên đến 14 Gbps thì với độ rộng bus như cũ là 192-bit, băng thông bộ nhớ đã đạt 336 GB/s, cao hơn cả băng thông của dòng GTX 1080 với bộ nhớ GDDR5X cùng độ rộng bus 256-bit. Dung lượng bộ nhớ vẫn là 6 GB và khả năng sẽ không có các phiên bản có dung lượng thấp hơn, phân khúc này dành cho GTX 1660 vừa được Nvidia công bố.

Benchmark: ban đầu chỉ nghĩ mạnh ngang GTX 1070 nhưng ...​

Lần này mình sẽ test chi tiết hơn hiệu năng của GeForce RTX 2060 FE và so sánh với nhiều phiên bản khác hơn. Hệ thống test có đôi chút thay đổi so với lần test trước với RTX 2080 và RTX 2080 Ti thành ra mình test lại toàn bộ các phiên bản để đảm bảo tính chính xác về dữ liệu khi so sánh:

  • CPU: Intel Core i9-9900K, 8 nhân 16 luồng, để mặc định không OC;
  • GPU: Nvidia GeForce RTX 2060 Founders Edition cùng các vai phụ: GeForce RTX 2080 Ti FE, RTX 2080 FE, MSI GeForce GTX 1080 Gaming X và ASUS GeForce GTX 1070 Ti 8G OC;
  • RAM: 2 x 8 GB G.Skill Trident Z Royal RGB 3200 MHz CL16;
  • SSD (OS): WD Black 256 GB PCIe 3.0 x4 NVMe;
  • HDD (Game): WD Black 2 TB 7200 rpm;
  • MOBO: MSI Z370 Gaming Pro Carbon AC;
  • PSU: ThermalTake ToughPower 850 W Gold;
  • Cooler: Corsair H100i Pro RGB Liquid Cooling;
  • Case: CoolerMaster MasterBox 5;
  • Màn hình: ASUS RoG Swift PG279Q 2K G-Sync 165 Hz.

Như thường lệ là AIDA64 GPU Benchmark, test hiệu năng tính toán thuần tuý của GPU và RTX 2060 FE với TU106 đã cho thấy hiệu năng xử lý FP32 rất tốt với khoảng 7.2 TFLOPS, thấp hơn so với GTX 1070 Ti, kết quả này tương đương với con số tham chiếu là 6.45 TFLOPS của RTX 2060 và 8.1 TFLOPS của GTX 1070 Ti. Tuy nhiên, với các bài test đo MAD với độ dài dữ liệu 24, 32 và 64 bit thì GTX 1070 Ti không thể so bì với RTX 2060, thậm chí những phiên bản cao cấp hơn như GTX 1080 và GTX 1080 Ti đều chịu thua một khoảng cách rất xa với dòng RTX 20 series.

Cải tiến về bộ nhớ GDDR6 có thể thấy rõ ở phần Mem Copy, nó cho thấy lợi thế về băng thông lớn khi vừa ghi vừa đọc cùng lúc. RTX 2060 với băng thông 336 GB/s hiển nhiên vượt GTX 1080 với băng thông 320 GB/s và GTX 1070 Ti với băng thông 256 GB/s, thua GTX 1080 Ti với băng thông 448 GB/s.

Tiếp tục với 3DMark, bản cập nhật mới đã được bổ sung bài test Port Royal - một bài test tập trung vào khả năng xử lý Ray Tracing trên những dòng card có hỗ trợ. Bên cạnh đó vẫn là các bài test quen thuộc gồm Fire Strike - đồ hoạ game DX11 và Time Spy - đồ hoạ game DX12. Các bài test còn lại như Cloud Gate, Sky Diver mình không đưa vào nữa.

Dòng GeForce RTX 20 hỗ trợ các tựa game dùng DirectX 12 tốt hơn thành ra kết quả Time Spy của RTX 2060 FE cao hơn khá nhiều so với GTX 1070 Ti. So với GTX 1070 Ti, RTX 2060 đạt hiệu năng xử lý DirectX 12 cao hơn khoảng 11% và có thể ngang ngửa với GTX 1080. Tuy nhiên với các tựa game DirectX 11 thì sức mạnh của RTX 2060 vẫn ngang GTX 1070 Ti, thua đôi chút so với GTX 1080. Tuy vậy, có thể thấy RTX 2060 mang sứ mạng thay thế GTX 1060 nhưng nó đã đem lại hiệu năng vượt cả GTX 1070 và có thể so sánh tương đương với GTX 1070 Ti về tổng thể. Thêm vào đó, dòng RTX 2060 cũng hỗ trợ đầy đủ Ray Tracing và DLSS.

Cũng nói về Ray Tracing, bài test Port Royal cho thấy khả năng mô phỏng ánh sáng theo tia của RTX 2060 rất tốt với các mức phân giải FHD, 2K nhưng với 4K, mọi chuyện trở nên không thể. Mình đã test lại vài lần chế độ 4K nhưng điểm số cao nhất chỉ là 343 điểm. Cũng dễ hiểu bởi TU106 trên RTX 2060 FE chỉ có 30 nhân RT trong khi RTX 2080 Ti có đến 68 nhân và RTX 2080 cũng có 48 nhân nhiều hơn.

Game: Hiệu năng cao hơn GTX 1070 Ti, mấp mé GTX 1080​

Giờ chúng ta hãy xem hiệu năng chơi game thực tế của RTX 2060 FE để kiểm chứng một lần nữa những kết quả từ 3DMark. Mình test với 7 tựa game khác nhau, chia làm 3 nhóm để anh em dễ hình dung:

Đầu tiên với nhóm các tựa game vẫn đang dùng DirectX 11 và Vulkan API, mình test DOOM cho Vulkan, PUBG và Ghost Recon Wildlands cho DX11. Hiện tại không nhiều tựa game dùng Vulkan, DOOM hỗ trợ cả 2, chuyển sang Vulkan API thì chúng ta sẽ có tỉ lệ khung hình rất cao, thành ra anh em đang dùng các loại màn hình có tốc độ quét cao mà chơi DOOM thì nhớ chỉnh sang Vulkan để có trải nghiệm tốt hơn.

Với DOOM anh em có thể thấy RTX 2060 FE dễ dàng mang lại tỉ lệ fps trung bình ở 127 fps với thiết lập độ phân giải FHD, đồ hoạ Ultra và trên 100 fps ở độ phân giải 2K, đồ hoạ Ultra. Hiệu năng xử lý game dùng hàm API Vulkan của RTX 2060 FE tương đương với GTX 1070 Ti. Một điều thú vị trong bảng trên là RTX 2080 Ti xử lý DOOM Vulkan ở 2K với khung hình 158 fps trung bình và tỉ lệ này lại ngang bằng với GTX 1080 khi chơi ở độ phân giải FHD.

Hẳn cơn sóng Apex Legends vẫn không khiến anh em quên PUBG 😁, tựa game này vẫn sử dụng DirectX 11 và cũng là một tựa game khai thác sức mạnh phần cứng rất kém. RTX 2060 FE đủ sức kéo tựa game này ở khung hình trên 80 fps với độ phân giải 2K, đồ hoạ Ultra, kết quả này tương tự với GTX 1070 Ti và ở độ phân giải FHD, tỉ lệ khung hình trung bình của RTX 2060 FE thậm chí còn cao hơn GTX 1080.

Điều tương tự cũng xảy ra với tựa game hành động thế giới mở Ghost Recon Wildlands, RTX 2060 FE cho hiệu năng tương đương GTX 1070 Ti, chỉ thua đôi chút so với GTX 1080 với cả 2 thiết lập phân giải 2K, FHD, đồ hoạ đều Ultra. Nếu anh em chơi tựa game này mà muốn đạt khung hình cao hơn kết quả bình test thì giảm đồ hoạ xuống High là ổn.

Nhóm thứ 2 là các tựa game DirectX 12 mới như Shadow of the Tomb Raider. Shadow of the Tomb Raider dù được công bố hỗ trợ Ray Tracing nhưng hiện tại ngoài bản demo mà mình test lần trước với RTX 2080 thì bản thân tựa game này vẫn chưa hỗ trợ Ray Tracing, lần này mình test với thiết lập đồ hoạ chuẩn, không Ray Tracing. Kết quả với Shadow of the Tomb Raider, tỉ lệ khung hình của RTX 2060 FE tốt hơn so với GTX 1070 Ti vài khung, chơi ở độ phân giải FHD có thể so sánh tương đương với GTX 1080 và 2K thì vẫn đủ sức kéo 60 fps với đồ hoạ Highest.

Nhóm thứ 3 gồm 2 tựa game hỗ trợ đầy đủ DirectX 12, Ray Tracing và DLSS là Battlefield V và Metro Exodus. Battlefield V đã vừa được bổ sung DLSS trong bản cập nhật mới nhất trong khi Metro Exodus hỗ trợ ngay từ đầu. Phần test này mình thử nhiều tình huống để cho anh em thấy được "độ nặng" của Ray Tracing và giá trị của DLSS. Rất nhiều ý kiến cho rằng DLSS không giải quyết được nhiều vấn đề khi bật, để đạt tỉ lệ khung hình cao thì nên tắt hết cả Ray Tracing lẫn DLSS đi. Điều này cũng đúng nhưng với những gì mình trải nghiệm được thì nếu anh em đã bỏ tiền ra mua card đồ hoạ có Ray Tracing mà không khai thác nó thì quá phí nhưng sẽ thật sự phí hơn nữa nếu bật Ray Tracing mà không bật DLSS bởi:

Battlefield V khi mình bật Ray Tracing lẫn DLSS thì RTX 2060 FE kéo độ phân giải FHD, đồ hoạ Ultra trên 60 fps vô tư, riêng với độ phân giải 2K thì hơi thọt khi tỉ lệ khung hình trung bình chưa đạt 50 fps. Qua bảng test lại lần này thì anh em có thể thấy bộ đôi RTX 2080 và 2080 Ti FE đã có thể mang lại trải nghiệm chơi Battlefield V trên 60 fps với Ray Tracing, DLSS ở độ phân giải 2K, đồ hoạ Ultra.

Nếu như tắt Ray Tracing và DLSS thì mọi chuyện trở nên đơn giản hơn với RTX 2060 FE, hiệu năng vẫn nhỉnh hơn GTX 1070 Ti, mấp mé GTX 1080, ở độ phân giải 2K, đồ hoạ Ultra đã có thể kéo trên 60 fps.

Chuyển sang Metro Exodus, mình thật sự thấy được giá trị của DLSS. RTX 2060 FE kéo tựa game này ở 2K, đồ hoạ Ultra nếu bật Ray Tracing Ultra (chất lượng Ray Tracing cao nhất), DLSS On thì game có thể chạy được trên 30 fps nhưng chỉ cần tắt DLSS đi thì khung hình lập tức tụt xuống còn 1 nửa. Điều tương tự cũng xảy ra với RTX 2080 và RTX 2080 Ti. Mình thử chơi ở độ phân giải FHD, đồ hoạ Ultra, Ray Tracing Ultra, DLSS On thì khung hình đã được cải thiện đáng kể với tỉ lệ khung hình đã gần 60 fps và tương tự nếu tắt DLSS thì khung hình chỉ còn 40 fps. Theo trải nghiệm của mình nếu anh em muốn chơi Metro Exodus trên RTX 2060 FE ở độ phân giải 2K mà vẫn muốn đồ hoạ đẹp và Ray Tracing thì nên thiết lập đồ hoạ High, Ray Traycing ở mức High và luôn bật DLSS, khung hình sẽ giữ được ở mức 60 fps. Trong khi đó với FHD thì anh em cứ việc giữ đồ hoạ Ultra, giảm Ray Tracing xuống mức High là có thể chơi trên 60 fps rồi.

Không bật Ray Tracing, không bật DLSS thì Metro Exodus không làm khó được các phiên bản card đồ hoạ mình test dù ở độ phân giải 2K, đồ hoạ Ultra. RTX 2060 FE dễ dàng đem lại tỉ lệ khung hình gần 80 fps nếu chơi ở 2K, Ultra, vẫn nhỉnh hơn GTX 1070 Ti và thậm chí là GTX 1080 bởi sự tối ưu xử lý DX12 của Turing.

Ray Tracing: Có nên bật và nên bật như thế nào để có fps cao nhất?​

So sánh hiệu năng gtx 1080 ti và rtx 2060 năm 2024
Trái Ray Tracing On vs Phải Ray Tracing Off. ​

Vì sao mình khuyên anh em nên bật Ray Tracing nếu đang dùng card đồ hoạ có hỗ trợ? Trước đó với Battlefield V, hiệu ứng Ray Tracing không quá nổi bật nhưng lần này với Metro Exodus, Ray Tracing đã hơn rất nhiều như cảnh trên. Cùng một góc mình screenshot lại, hình bên trái là Ray Tracing bật mức Ultra và DLSS On, hình bên phải tắt cả 2. Anh em hãy nhìn ánh sáng đổ lên khẩu súng, cánh tay và vùng ánh sáng trước đầu tàu hoả. Ray Tracing không chỉ mô phỏng ánh sáng đẹp hơn mà còn thực hơn, có chiều sâu và hướng ánh sáng chiếu đúng hơn. Nếu không Ray Tracing, ánh sáng phẳng và như vùng sáng trước đầu tàu hơi bị xanh trắng do ảnh hưởng từ những chiếc đèn trắng ở đằng xa mà rõ ràng nó không thể chiếu tới được. Ray Tracing mô phỏng rất chính xác ánh sáng từ những chiếc đèn vàng treo cao.

So sánh hiệu năng gtx 1080 ti và rtx 2060 năm 2024

Thử so với cùng một khung hình giữa RTX 2060 FE có bật Ray Tracing và GTX 1080. Kết quả còn thú vị hơn với vùng ánh sáng trên khẩu súng và tay nhân vật bị xanh do lấy ánh sáng từ chiếc đèn LED nhỏ trên đồng hồ. Phần còn lại của khẩu súng tối om trong khi nhân vật đang đứng ngay dưới chiếc đèn vàng.

Nhiệt độ, độ ăn điện, xung tối đa: Mát hơn khi tải và ăn ít điện hơn​

So sánh hiệu năng gtx 1080 ti và rtx 2060 năm 2024

Mặc dù Nvidia chỉ liệt kê xung Boost của RTX 2060 FE là 1680 MHz nhưng với API Scanner thì mức xung khi mình chơi Metro Exodus đều trên 1800 MHz, lúc này GPU đã full tải. Khi stress test bằng Furmark ở Preset 2K, xung GPU cũng đạt đến 1920 MHz sau đó ổn định ở 1875 MHz. Mình stress một lúc thì nhận thấy nhiệt độ của không quá 71 độ C và khi chơi game thực tế thì nhiệt độ GPU cũng hiếm khi vượt ngưỡng 72 độ C. Cũng khi stress test, chiếc card này ăn khoảng 143 đến 148 W, với game thì trung bình ăn khoảng 155 - 158 W nếu chạy max load. Điện áp vào CPU khi tải tối đa ở 1,050 V.

Trong khi đó khi nghỉ hẳn thì RTX 2060 FE chỉ ăn khoảng 13 W với điện áp chỉ 0,7180 V - 0,725 V. Nhiệt độ khi nghỉ thấp nhất mình thấy là 31 độ C và thường ở mức 35 độ C. Điều kiện test của mình đều trong phòng lạnh với nhiệt độ khoảng 23 - 25 độ C. Trong bảng so sánh trên anh em có thể thấy RTX 2060 FE mạnh hơn GTX 1070 Ti, ăn ít điện hơn khi full tải. Chúng ta có thể kỳ vọng về nhiệt độ khi full tải tốt hơn với các phiên bản RTX 2060 được làm custom của các hãng thứ 3.

Kết luận: RTX 2060 là phiên bản GeForce RTX 20 đáng mua nhất về P/P

So sánh hiệu năng gtx 1080 ti và rtx 2060 năm 2024

Nếu anh em hỏi về dòng GeForce RTX 20, mình sẽ gợi ý phiên bản 2060 bởi về mức giá và hiệu năng, nó đáng mua nhất. Nếu anh em chỉ có nhu cầu chơi game nặng ở độ phân giải tối đa 2K thì RTX 2060 dư sức, FHD thì càng lý tưởng bởi ở độ phân giải này, anh em có thể tự tin bật đồ hoạ cao, Ray Tracing, DLSS các thứ lên mà trải nghiệm. Thêm vào đó với việc tiêu thụ điện năng thấp hơn so với GTX 1070 Ti, chỉ cần một cổng 8 pin thành ra việc nâng cấp cũng rất dễ dàng, không cần phải đổi nguồn (PSU) công suất cao hơn như RTX 2080 hay RTX 2080 Ti.

So sánh hiệu năng gtx 1080 ti và rtx 2060 năm 2024

RTX 2060 đã thay thế cực xứng đáng GTX 1060, nó đã gần như loại luôn cả GTX 1070/1070 Ti hay thậm chí là GTX 1080 ra khỏi danh sách cân nhắc với hiệu năng và tính năng mà nó mang lại. Hiện tại trên thị trường đã có khá nhiều phiên bản RTX 2060 custom đến từ ASUS, MSI, Gigabyte ... với tầm giá từ 9 triệu đến 12 triệu, thiết kế cũng rất đẹp, tản nhiệt cũng lớn hơn hứa hẹn sẽ khiến TU106 chạy mát hơn. Trong khi đó GTX 1070 Ti hiện vẫn còn hàng chính hãng với giá bán từ 12 triệu đến 15 triệu hoặc hơn. Vậy nên, từ giây phút này, mình không thấy có lý do để chọn GTX 1070 Ti.