So sánh lãi suất tiết kiệm vpb năm 2024

Lãi suất ngân hàng VPBank trong tháng 04/2023 được điều chỉnh giảm tới 2,1 điểm % so với đầu tháng 3.

Chuyên đề Lãi suất ngân hàng mới nhất liên tục được cập nhật trên OneHousing để các nhà đầu tư, người mua nhà có quyết định giao dịch sáng suốt, sinh lời tối đa.

Nội dung bài viết:

Nhận ưu đãi mua nhà ngay

Cập nhật lãi suất ngân hàng VPBank mới nhất tháng 04/2023

Trong tháng 4 năm 2023, lãi suất ngân hàng VPBank đồng loạt giảm từ 0,6 - 2,1 điểm % ở tất cả các kỳ hạn trên 6 tháng.

Lãi suất ngân hàng VPBank cao nhất được áp dụng cho khách hàng gửi online là 8,5% cho kỳ hạn 13 tháng mới mức tiền từ 10 tỷ trở lên. Trong khi đó lãi suất tiền gửi cho cùng nhóm khách hàng và cùng kỳ hạn với hình thức tại quảy là 8,4%.

Biểu lãi suất ngân hàng VPBank dành cho khách hàng cá nhân gửi trực tiếp tại quầy [Cập nhật tháng 04/2023]

Biểu lãi suất ngân hàng VPBank dành cho khách hàng cá nhân. Nguồn: VPBank.

Cập nhật lãi suất ngân hàng VPBank mới nhất tháng 11/2022

Mức lãi suất ngân hàng VPBank cao nhất là 8,90 % dành cho khách hàng gửi tiết kiệm online, kỳ hạn từ 18 tháng trở lên với số tiền hơn 50 tỷ.

Lãi suất tiền gửi của ngân hàng VPBank đối với khách hàng gửi tiết kiệm 1 tháng dao động trong khoảng 5,6%/năm đến 6%/năm. Tiền gửi ngân hàng tại kỳ hạn 6 - 11 tháng được niêm yết lãi suất giống nhau trong phạm vi 7,0% - 8,2%/năm ở các mức tiền gửi khác nhau. Tại kỳ hạn 12 tháng và 13 tháng, VPBank triển khai lãi suất là 8% - 8,5%/năm, cao hơn tháng trước 1,5 - 1,8 điểm %.

Lãi suất ngân hàng VPBank áp dụng cho khách hàng gửi online thường cao hơn lãi suất cho khách hàng gửi trực tiếp 0,2 điểm % tại tất cả các kỳ hạn và mức tiền. Tiền gửi trong thời hạn ngắn 1 - 3 tuần vẫn được áp dụng lãi suất không đổi là 0,5%/năm.

Biểu lãi suất ngân hàng VPBank dành cho khách hàng cá nhân gửi trực tiếp tại quầy [Cập nhật tháng 11/2022]

Biểu lãi suất ngân hàng VPBank dành cho khách hàng cá nhân. Nguồn: VPBank.

Biểu lãi suất ngân hàng VPBank dành cho khách hàng cá nhân gửi online [Cập nhật tháng 11/2022]

Biểu lãi suất ngân hàng VPBank dành cho khách hàng cá nhân gửi tiền online. Nguồn: VPBank.

Cập nhật lãi suất ngân hàng VPBank mới nhất tháng 10/2022

Tính tới đầu tháng 10/2022, tại ngân hàng VPbank, lãi suất tiết kiệm thường và tiền gửi lĩnh lãi cuối kỳ dành cho khách hàng cá nhân được áp dụng trong khoảng từ 3,2%/năm đến 6,7%/năm. Lãi suất ngân hàng VPBank cao nhất là 7% áp dụng với khoản tiền gửi qua kênh online với giá trị trên 50 tỷ, kỳ hạn 36 tháng và lĩnh lãi cuối kỳ.

Khoản tiền gửi có kỳ hạn ngắn 1 - 5 tháng sẽ được nhận lãi suất thấp nhất là 3,2%/năm và cao nhất là 4%/năm. Với các kỳ hạn dài hơn, lãi suất ngân hàng VPBank áp dụng là 5,6%/năm đến 6,5%/năm [12-13 tháng], 5,7%/năm đến 6,6%/năm [15 tháng và 18 tháng]. Lãi suất ngân hàng VPBank cao nhất khi gửi tại quầy là trong khoảng 5,8% - 6,7%/năm khi đăng ký gửi tại kỳ hạn 24 tháng và 36 tháng.

Lãi suất ngân hàng VPBank được điều chỉnh và thay đổi tùy thuộc vào các yếu tố dưới đây:

  • Các khung tiền gửi khác nhau: dưới 300 triệu đồng, từ 300 triệu đến dưới 3 tỷ đồng, từ 3 tỷ đến dưới 10 tỷ đồng, từ 10 tỷ đến dưới 50 tỷ đồng và từ 50 tỷ đồng trở lên.
  • Hình thức gửi: Hình thức online hoặc trực tiếp
  • Đối tượng khách hàng: Khách hàng cá nhân hoặc doanh nghiệp

Nhận ưu đãi mua nhà ngay

Ngoài ra, lãi suất ngân hàng VPBank còn được áp dụng riêng tùy theo các gói gửi tiết kiệm như:

  • Tiền gửi có kỳ hạn Prime Savings
  • Tiết kiệm gửi góp Easy Savings và Easy Savings@Kids tại quầy và Tiền gửi có kỳ hạn gửi góp Easy Savings trên kênh Online
  • Tiết kiệm Bảo toàn Thịnh Vượng tại quầy và Tiền gửi có kỳ hạn Bảo toàn Thịnh Vượng trên kênh Online
  • Tiết kiệm bảo chứng thấu chi
  • Tiền gửi Phát Lộc Thịnh Vượng

Để tìm hiểu thêm chi tiết, bạn có thể truy cập website của ngân hàng VPBank tại địa chỉ //www.vpbank.com.vn/

Gửi tiết kiệm tại ngân hàng là cách giữ an toàn đồng thời sinh lời cho khoản tiền nhàn rỗi của bạn. Để biết lãi suất ngân hàng cao nhất năm 2024, TOPI sẽ giúp bạn so sánh lãi suất ngân hàng mới nhất theo chu kỳ gửi ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.

1. Lãi suất gửi tiết kiệm tại quầy

Bảng lãi suất tiết kiệm tại quầy mới nhất của các ngân hàng tại Việt Nam:

Màu xanh là cao nhất, màu đỏ là thấp nhất:

Ngân hàng

01 tháng

03 tháng

06 tháng

12 tháng

18 tháng

24 tháng

36 tháng

ABBank

2,65

3

4,4

4,1

4,2

4,2

4,2

ACB

2,4

2,7

3,5

4,6

4,6

4,6

4,6

Agribank

1,7

2

3

4,8

4,8

4,9

-

Bảo Việt

3,4

3,55

4,7

5

5,5

5,5

5,5

Bắc Á

2,8

3

4,2

4,6

5,1

5,1

5,1

BIDV

1,9

2,2

3,2

4,8

4,8

5

5

BVBank

3,6

3,7

4,6

4,9

5,6

5,7

5,9

CBBank

3,5

3,7

4,4

4,5

4,8

4,8

4,8

Đông Á

3,5

3,5

4,5

5

5,2

5,2

5,2

Eximbank

2,7

3

3,8

4,8

5

5,1

5,1

GPBank

2,6

3,12

4,2

4,4

4,5

4,5

4,5

HDBank

2,45

2,45

4,5

4,7

5,6

5,4

5,4

Hong Leong

2,5

2,9

3,6

3,6

-

3,6

3,6

Indovina

2,6

2,9

4

5

5,3

5,4

5,4

Kiên Long

3

3

4,2

4,6

5,1

5,1

5,1

LPBank

1,8

2,1

3,2

5

5

5,3

5,3

MB Bank

2,3

2,6

3,6

4,6

4,8

5,7

5,7

MSB

3

3

3,6

4

4

4

4

Nam Á Bank

2,9

3,4

4,4

5,08

5,6

5,31

5,18

NCB

3,3

3,5

4,55

5

5,5

5,5

5,5

OCB

2,9

3,1

4,5

4,8

5,4

5,8

6

OceanBank

3,1

3,3

4,3

5

5,4

5,4

5,7

PGBank

3,1

3,5

4,2

4,9

5,1

5,2

5,2

PublicBank

3

3

4

4,9

5,6

5,1

5,1

PVcomBank

2,85

2,85

4,5

4,6

4,9

4,9

4,9

Sacombank

2,4

2,7

3,7

4,8

5,4

5,5

6

Saigonbank

2,5

2,7

3,9

5

5,4

5,4

5,4

SCB

1,7

2

3

4

4

4

4

SeABank

2,9

3,1

3,5

4,05

4,8

4,8

4,8

SHB

2,5

2,9

3,9

4,6

4,9

5,3

5,6

Techcombank

2,3

2,7

3,4

4,4

4,4

4,4

4,4

TPBank

2,8

3

3,8

-

5

-

5,2

VIB

2,5

2,8

4

4,5

4,8

4,9

4,9

Vietcombank

1,7

2

3

4,7

-

4,7

4,7

VietinBank

1,9

2,2

3,2

4,8

4,8

5

5

VPBank

2,5

2,7

4,2

4,5

4,8

4,6

4,6

VRB

3

3,5

4,1

4,5

4,9

4,9

4,9

Nếu như cuối năm 2022, đầu 2023 các ngân hàng bước vào cuộc đua tăng lãi suất rầm rộ để thu hút khách hàng gửi tiền tiết kiệm thì bước sang tháng 3/2024, hầu hết lãi suất đều giảm xuống mức thấp hơn cả trước đại dịch. Các ngân hàng lần lượt giảm nhẹ lãi suất trung và dài hạn, lãi ngắn hạn cũng hạ nhiệt chỉ còn quanh mốc 3%.

Cùng so sánh cụ thể 3 ngân hàng có lãi suất tiết kiệm tại quầy cao nhất hiện nay:

So sánh lãi suất gửi tiết kiệm của các ngân hàng

1.1 TOP 1 lãi suất cao nhất - OCB cao nhất 6%

Với hình thức mở sổ tiết kiệm tại quầy giao dịch, hiện nay mức lãi suất huy động cao nhất đang thuộc về Ngân hàng Phương Đông [OCB]. So sánh chung, ở kỳ hạn từ 1 đến 3 tháng, OCB đang áp dụng mức lãi suất tiền gửi không quá nổi bật là 2,9% - 3,1%/năm, thế nhưng từ kỳ hạn 24 tháng trở lên ngân hàng đã áp dụng mức lãi suất cao nhất trên thị trường với mức từ 5,8% - 6%/năm.

Kỳ hạn gửi [tháng]

Lãi suất [%/năm]

1

2,9

3

3,1

6

4,5

12

4,8

18

5,4

24

5,8

36

6

1.2 TOP 2 lãi suất tiết kiệm cao nhất - Sacombank cao nhất 6%

Bước sang tháng 3/2024, ngân hàng Sài Gòn Thương Tín - Sacombank áp dụng lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại quầy là 6%/năm cho kỳ hạn 36 tháng và 5,5% cho kỳ hạn 24 tháng, lãi suất kỳ hạn 12 tháng là 5,4% tháng. Nhìn chung, Sacombank áp dụng lãi suất hấp dẫn đồng đều ở nhiều kỳ hạn.

Kỳ hạn gửi [tháng]

Lãi suất [%/năm]

1

2,4

3

2,7

6

3,7

12

4,8

18

5,4

24

5,5

36

6

1.3 TOP 3 lãi suất tiền gửi - ngân hàng BVBank cao nhất 5,9%

So sánh lãi suất ngân hàng mới nhất được cập nhật tháng 3/2024, Ngân Hàng Bản Việt - BVBank hiện đang đứng vị trí thứ 3 về lãi suất tiết kiệm với 5,9%/năm cho kỳ hạn 36 tháng và 5,7% cho kỳ hạn 24 tháng. Ở kỳ hạn ngắn 3 tháng thì chỉ 3,6% - 3,7%/năm, khá tốt so với mặt bằng.

ỳ hạn gửi [tháng]

Lãi suất [%/năm]

1

3,6

3

3,7

6

4,6

12

4,9

18

5,6

24

5,7

36

5,9

ABBank, OCB và VRB là 3 ngân hàng có mức lãi tiền gửi cao nhất

2. Lãi suất gửi tiết kiệm online

[Màu xanh là cao nhất, màu đỏ là thấp nhất]

Ngân hàng

01 tháng

03 tháng

06 tháng

12 tháng

18 tháng

24 tháng

36 tháng

ABBank

2,65

3

4,4

4,1

4,2

4,2

4,2

ACB

2,7

3,2

3,7

4,8

-

-

-

Bảo Việt

3,5

3,85

4,8

5,3

5,5

5,5

5,5

BVBank

3,65

3,75

4,65

4,95

5,65

5,75

-

CBBank

3,6

3,8

4,5

4,65

4,9

4,9

4,9

Eximbank

2,8

3,1

3,9

4,9

5,1

5,2

5,2

GPBank

2,6

3,12

4,45

4,65

4,75

4,75

4,75

HDBank

2,95

2,95

4,6

4,8

5,7

5,5

5,5

Hong Leong

2,7

3,1

3,7

3,7

-

-

-

Kiên Long

3,2

3,2

4,4

4,8

5,3

5,3

5,3

LPBank

2,6

2,7

4

5

5,6

5,6

5,6

MSB

3,5

3,5

3,9

4,3

4,3

4,3

4,3

Nam Á Bank

2,9

3,4

4,5

5,3

5,7

5,7

5,7

NCB

3,4

3,6

4,65

5,1

5,6

5,6

5,6

OCB

3

3,2

4,6

4,9

5,4

5,8

6

OceanBank

3,1

3,3

4,4

5

5,5

5,5

5,8

PublicBank

3

3

4,2

5,1

5,8

5,3

5,3

PVcomBank

2,85

2,85

4,8

4,9

5,2

5,2

5,2

Sacombank

2,6

2,9

3,9

5

5,6

5,7

6,2

Saigonbank

2,5

2,7

3,9

5

5,4

5,4

5,4

SCB

1.75

2,05

3,05

4,05

4,05

4,05

4,05

SHB

2,6

3

4,2

4,8

5,1

5,5

5,8

Techcombank

2,55

2,95

3,65

4,55

4,55

4,55

4,55

TPBank

2,8

3

4

4,8

5

5,1

5,2

VIB

2,7

3

4,1

-

4,9

5

5

Vietcombank

1,7

2

3

4,7

-

4,7

-

VietinBank

1,9

2,2

3,2

4,8

4,8

5

5

VPBank

2,6

2,8

4,3

4,6

4,6

4,7

4,7

Với hình thức gửi tiết kiệm online, tháng 3/2024 các ngân hàng giảm nhẹ lãi suất nhưng vẫn có sự cạnh tranh ở các ngân hàng thương mại nhằm thu hút khách hàng gửi tiền.

2.1 Lãi suất tiền gửi online cao nhất - Ngân hàng Sacombank - 6,2%

Với hình thức này, ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - Sacombank đang giữ ngôi vị dẫn đầu về lãi suất huy động trực tuyến lên tới 6,2%/năm cho kỳ hạn 36 tháng.

Kỳ hạn gửi [tháng]

Lãi suất [%]

1

2,6

3

2,9

6

3,9

12

5

18

5,6

24

5,7

36

6,2

2.2 Lãi suất tiết kiệm online ngân hàng Phương Đông - OCB - 6%

Đứng thứ 2 về lãi suất tiết kiệm online là ngân hàng Phương Đông - OCB với mức 6%/năm cho kỳ hạn 36 tháng trở lên. Lãi suất ngắn hạn cũng khá hấp dẫn hơn, từ 3% đến 3,2%.

Kỳ hạn gửi [tháng]

Lãi suất [%]

1

3

3

3,2

6

4,6

12

4,9

18

5,4

24

5,8

36

6

2.3 Gửi tiết kiệm online tại ngân hàng SHB - 5,8%

Lãi suất huy động trực tuyến mức cao nhất của ngân hàng SHB lên tới 5,8% cho kỳ hạn từ 36 tháng trở lên. Lãi cho khoản tiền gửi ngắn hạn từ 2,6% - 3%.

Kỳ hạn gửi [tháng]

Lãi suất [%]

1

2,6

3

3

6

4,2

12

4,8

18

5,1

24

5,5

36

5,8

Lãi suất gửi tiết kiệm online thường cao hơn gửi tại quầy

3. Hình thức gửi tiết kiệm ngân hàng

Hiện nay, hầu hết các ngân hàng đều có ứng dụng ngân hàng điện tử, khách hàng có thể tải app mobile để sử dụng, chính vì thế, hình thức gửi tiết kiệm ngân hàng bằng điện thoại ngày một phát triển.

Hầu hết các ngân hàng cũng áp dụng mức lãi suất cho hình thức gửi tiết kiệm online cao hơn khi khách hàng đến mở sổ tiết kiệm trực tiếp tại quầy, văn phòng giao dịch. Thêm vào đó, khách hàng cũng có thể chủ động thực hiện các bước mở tài khoản tiết kiệm online bất cứ lúc nào, ngay cả ngoài giờ hành chính vô cùng tiện lợi.

Bên cạnh đó, nếu có nhu cầu dùng tiền khẩn cấp, bạn cũng có thể tự mình rút tiền từ tài khoản tiết kiệm về tài khoản thanh toán bất cứ lúc nào.

4. Công thức tinh lãi suất ngân hàng

Có hai cách tính lãi suất ngân hàng là tính theo tháng và tính theo ngày thực gửi. Hầu hết các ngân hàng hiện nay đều áp dụng công thức tính lãi suất tiền gửi tiết kiệm theo số ngày thực tế khách gửi.

Cách tính lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn theo công thức sau:

Tiền lãi [ngày] = [Tiền gửi x lãi suất [%/năm] x số ngày gửi]/360 ngày

Hoặc áp dụng công thức tính lãi tiền gửi theo tháng như sau:

Tiền lãi [tháng] = [Tiền gửi x lãi suất [%/năm] x số tháng gửi]/12 tháng

Với khoản tiền gửi thanh toán hoặc khoản tiết kiệm bị rút trước kỳ hạn sẽ được tính theo lãi suất không kỳ hạn, công thức như sau:

Tiền lãi = [Tiền gửi x lãi suất [%/năm] x số ngày gửi thực tế]/360 ngày

Lãi suất không kỳ hạn thường thấp hơn rất nhiều so với lãi suất có kỳ hạn cụ thể nên bạn cần cân nhắc khi tất toán khoản tiết kiệm trước ngày đáo hạn.

Chọn lĩnh lãi cuối kỳ để hưởng lãi cao nhất

Tham khảo: Cách tính lãi suất tiết kiệm ngân hàng chính xác, nhanh chóng

5. Hình thức nhận lãi suất ngân hàng tại Việt Nam

Khi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, khách hàng có thể chọn các hình thức nhận tiền lãi như sau”

- Nhận lãi đầu kỳ: Lĩnh lãi đầu kỳ hay còn gọi là trả lãi trước, nghĩa là khách hàng được nhận ngay một khoản tiền lãi ngay tại thời điểm gửi.

- Nhận lãi định kỳ: Ngân hàng sẽ trả tiền lãi định kỳ theo các mốc thời gian tháng hoặc quý, năm.

- Nhận lãi cuối kỳ: Khách hàng được nhận toàn bộ tiền lãi khi đáo hạn khoản tiết kiệm.

Nên chọn hình thức nhận lãi nào có lợi nhất? Các ngân hàng thường áp dụng lãi suất cao nhất khi khách hàng nhận lãi cuối kỳ, vì thế nếu không có nhu cầu dùng tiền cấp thiết, bạn nên áp dụng hình thức nhận lãi này để đạt lợi ích cao nhất.

6. Gửi tích lũy online tại TOPI: An toàn, lãi lớn

Tiết kiệm và tích lũy online đang được nhiều bạn trẻ ưa thích do tiện lợi, linh hoạt và lãi suất hấp dẫn. TOPI được biết đến không chỉ là một ứng dụng đầu tư, những sản phẩm tích lũy thông minh, linh hoạt cùng sự tiện lợi, an toàn đã chinh phục được nhiều khách hàng. Chắc hẳn bạn đã nắm rõ tầm quan trọng của việc tiết kiệm và tích lũy tài sản. Không bao giờ là muộn để bắt đầu. Hãy tải ngay ứng dụng TOPI về điện thoại và bắt đầu tích lũy với số tiền chỉ từ 50.000đ với lãi suất không kỳ hạn 6% và lãi cao nhất đến 9% - mức tốt nhất thị trường hiện nay.

Bảng % lợi nhuận gửi tiền tích lũy tại TOPI mới nhất:

Kỳ hạn gửi

Lợi nhuận [%/năm]

Không kỳ hạn

4,5

1 tuần

4,8

2 tuần

4,8

1 tháng

5,5

2 tháng

5,5

3 tháng

6,5

4 tháng

6,5

5 tháng

6,5

6 tháng

7

9 tháng

7

12 tháng

7,5

18 tháng

7,5

24 tháng

7,5

36 tháng

9

Để biết thêm nhiều kiến thức đầu tư tài chính mới và hữu ích nhất, bạn đừng quên theo dõi TOPI hàng ngày nhé.

50 triệu gửi ngân hàng VPBank lãi suất bao nhiêu?

Trong thời gian gửi tiền tại quầy, bạn có thể nhận được lãi suất từ 3,2% đến 5,1% tùy thuộc vào kỳ hạn, còn với việc gửi tiền online, lãi suất có thể lên đến 5,3%. Khách hàng gửi tiết kiệm 50 triệu đồng kỳ hạn 12 tháng tại VPBank được nhận mức lãi suất là 5%, tổng số tiền lãi được nhận là 2.500.000 đồng.

100 triệu gửi ngân hàng VPBank lãi suất bao nhiêu?

Gửi tiết kiệm 100 triệu 1 tháng lãi bao nhiêu?.

1 tỷ gửi ngân hàng VPBank lãi suất bao nhiêu?

Ngoài ra, ngân hàng VPBank cũng đã điều chỉnh giảm lãi suất tiết kiệm cho các hạn mức tiền gửi còn lại, và các mức lãi suất cụ thể được xác định như sau: Tiền gửi từ 1 tỷ đồng đến dưới 3 tỷ đồng có lãi suất từ 3,3% – 5,1%/năm. Tiền gửi từ 3 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng có lãi suất từ 3,4% – 5,1%/năm.

1 tỷ gửi ngân hàng 1 %/ năm lãi bao nhiêu?

Gửi tiết kiệm 1 tỷ 1 tháng, 1 năm lãi bao nhiêu?.

Chủ Đề