So sánh lớp cá và lớp lưỡng cư về đặc điểm đời sống sinh sản và cấu tạo ngoài

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây

  • Giải Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7
  • Giải Vở Bài Tập Sinh Học Lớp 7
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Sinh Lớp 7
  • Sách Giáo Khoa Sinh Học Lớp 7
  • Giải Sinh Học Lớp 7
  • Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 7
  • Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7

Giải Bài Tập Sinh Học 7 – Bài 37: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp lưỡng cư giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:

Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 37 trang 120: Phân biệt 3 bộ Lưỡng cư bằng những đặc điểm đặc trưng nhất.

Trả lời:

– Bộ Lưỡng cư có đuôi: có đuôi, hai chi sau và hai chi trước đều ngắn như nhau

– Bộ Lưỡng cư không đuôi: không có đuôi, hai chi sau dài hơn nhiều hai chi trước

– Bộ Lưỡng cư không chân: thân thuôn dài, đoạn cuối thon lại thành đuôi, hoàn toàn không có chân.

Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 37 trang 121: Quan sát hình 37.1. Đọc bảng sau, lựa chọn những câu trả lời thích hợp để điền vào bảng. Bảng. Một số đặc điểm sinh học của Lưỡng cư

Tên đại diện Đặc điểm nơi sống Hoạt động Tập tính tự vệ
1. Cá cóc Tam Đảo
2. Ễnh ương lớn
3. Cóc nhà
4. Ếch cây
5. Ếch giun
Những câu lựa chọn

– Chủ yếu sống trong nước

– Chủ yếu sống trên cạn

– Ưa sống ở nước hơn

– Chủ yếu sống trên cây, bụi cây

– Sống chui luồn trong hang đất

– Ban đêm

– Chủ yếu ban đêm

– Chiều và đêm

– Cả ngày và đêm

– Trốn chạy, ẩn nấp

– Dọa nạt

– Tiết nhựa độc

Trả lời:

Tên đại diện Đặc điểm nơi sống Hoạt động Tập tính tự vệ
1. Cá cóc Tam Đảo Chủ yếu sống trong nước Chủ yếu ban đêm Trốn chạy, ẩn nấp
2. Ễnh ương lớn Ưa sống ở nước hơn Ban đêm Dọa nạt
3. Cóc nhà Chủ yếu sống trên cạn Chiều và đêm Tiết nhựa độc
4. Ếch cây Chủ yếu sống trên cây, bụi cây Ban đêm Trốn chạy, ẩn nấp
5. Ếch giun Sống chui luồn trong hang đất Cả ngày và đêm Trốn chạy, ẩn nấp
Những câu lựa chọn

– Chủ yếu sống trong nước

– Chủ yếu sống trên cạn

– Ưa sống ở nước hơn

– Chủ yếu sống trên cây, bụi cây

– Sống chui luồn trong hang đất

– Ban đêm

– Chủ yếu ban đêm

– Chiều và đêm

– Cả ngày và đêm

– Trốn chạy, ẩn nấp

– Dọa nạt

– Tiết nhựa độc

Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 37 trang 122: Hãy nêu đặc điểm chung của Lưỡng cư về: môi trường sống, da, cơ quan di chuyển, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, sự sinh sản, sự phát triển cơ thể, đặc điểm nhiệt độ cơ thể.

Trả lời:

– Sống vừa ở cạn vừa ở nước

– Da trần và ẩm ướt

– Di chuyển bằng 4 chi

– Hô hấp bằng phổi và da

– Có hai vòng tuần hoàn

– Sinh sản trong môi trường nước, thụ tinh ngoài

– Phát triển của cơ thể qua biến thái

– Là động vật biến nhiệt.

Câu 1 trang 122 Sinh học 7: Hãy lấy ví dụ về sự thích nghi của lưỡng cư đối với môi trường nước là không giống nhau ở những loài khác nhau.

Trả lời:

– Cá cóc Tam Đảo sống chủ yếu ở nước nên chúng có đuôi, do ít sử dụng chân nên 4 chân đều ngắn.

– Cóc nhà sống chủ yếu trên cạn nên da khá khô (do chủ yếu hô hấp bằng phổi), di chuyển bằng cách nhảy nên 2 chi sau rất khỏe và phát triển.

– Ếch cây sống ở trên cây, bụi cây nên chân có giác bám để bám vào cây, các chi dài và gầy để tung người di chuyển, da ẩm.

Câu 2 trang 122 Sinh học 7: Nêu vai trò của Lưỡng cư đối với con người.

Trả lời:

– Có ích cho nông nghiệp: tiêu diệt sâu bọ phá hại mùa màng.

– Làm thực phẩm

– Làm thuốc chữa bệnh

Câu 3 trang 122 Sinh học 7: Tại sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ có hại của Lưỡng cư có giá trị bổ sung cho hoạt động của chim về ban ngày?

Trả lời:

– Do Lưỡng cư hoạt động chủ yếu vào ban đêm với thức ăn là sâu bọ

– Chim ăn sâu bọ vao ban ngày.

=> Vai trò tiêu diệt sâu bọ có hại của Lưỡng cư có giá trị bổ sung cho hoạt động của chim về ban ngày

Câu 3 : Nêu đặc điểm chung của cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú?

Câu 4 : Nêu vai trò của cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú?

1. Lớp bò sát

a. Đặc điểm chung

‐ Động vật có xương sống, thích nghi với đời sống ở cạn

‐ Da khô, cơ thể được bao bọc bởi tấm vảy sừng hoặc tấm xương bì, ít tuyến da

‐ Cổ dài, chi yếu, đầu ngón có vuốt sắc

‐ Đa số có màng nhĩ, mắt có mí

‐ Hô hấp hoàn toàn bằng phổi

‐ Tim 3 ngăn ﴾trừ cá sấu 4 ngăn﴿

Đã có vách ngăn tâm thất chưa hoàn toàn, máu đi nuôi cơ thể là máu pha.

‐ Động vật biến nhiệt.

b. Nơi sống

‐ Trên mặt đất

‐ Trên cây và bay

‐ Dưới mặt đất

‐ Sống dưới nước

c. Vai trò

-Tiêu diệt sâu , bọ , chuột ,...(rắn ăn chuột đó bạn ,...)

. ‐ Có giá trị thực phẩm: thịt rắn, ba ba...

Làm dược liệu: tắc kè...

‐ Sản phầm mỹ nghệ...

‐ Da cá sấu, rắn lớn ... làm nguyên liệu cho công nghiệp thuộc da (túi sách da cá sấu , ví da cá sấu , thắt lưng da cá sấu,...)

2. Chim

a. Đặc điểm

‐ Động vật có xương sống, thích nghi với đời sống bay lượn

‐ Có hình dạng ô van ngắn, chi trước biến thành cánh, chi sau biến đổi khác nhau để thích nghi với sống trên cây, đi trên cạn...

‐ Da mỏng, lông vũ bao phủ gần khắp cơ thể

‐ Tim 4 ngăn, máu đi nuôi cơ thể không bị pha trộn

‐ Hô hấp bằng phổi, có hệ thống túi khí phát triển len lỏi dưới các nội quan, giúp chim cách nhiệt giảm trọng lượng, hô hấp chủ yếu khi bay

‐ Động vật hằng nhiệt

‐ Thụ tinh trong

b. Môi trường sống

‐ Trên cây, bay và trên mặt đất

‐ Dưới nước: chim cánh cụt

c. Vai trò

‐ Nông nghiệp: chim ăn sâu bọ, côn trùng tiêu diệt số lượng lớn sâu bọ và côn trùng gây hại cho cây trồng ‐

Chim ăn quả rừng giúp cho việc phát tán cây rừng

‐ Chim hút mật: giúp hoa thụ phấn

‐ Làm thực phẩm

‐ Làm cảnh ( chim sáo , chào mào , vẹt ,..)

Lông nhiều loại chim có giá trị công nghiệp: làm gối, áo khoác...

3. Thú

a. Đặc điểm

‐ Động vật có xương sống, sống chủ yếu trên cạn

‐ Cơ thể phủ lông mao, trù 1 số ít loài ko có lông

‐ Vỏ da có nhiều tuyến

‐ Bộ răng phân hóa

‐ Thị giác, thính giác phát triển ‐

Tim 4 ngăn, hồng cầu không nhân và lõm 2 mặt ‐

Hô hấp bằng phổi, phổi có cấu tạo hoàn chỉnh

‐ Động vật đẳng nhiệt

‐ Cơ quan giao phối có ở tất cả các loài thú.

Thụ tinh trong.

b. môi trường sống

Chủ yếu sống trên cạn

‐ dưới đất: chuột đồng, tê tê, chuột chũi

‐ sống ở cây: linh trưởng, thú túi

‐ Ở nước: thú mỏ vịt

c. Vai trò

‐ Cung cấp thực phẩm, sức kéo, làm dược liệu, làm đồ trang sức, mỹ nghệ

‐ Lấy thịt, da, lông

Đặc điểm chung của lớp lưỡng cư.

– Môi trường sống: Nước và cạn

– Da: Trần, ẩm ướt

– Cơ quan di chuyển: Bốn chân có màng ít hoặc nhiều

– Hệ hô hấp: Mang (nòng nọc), phổi và da (trưởng thành)

– Hệ tuần hoàn: Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn

– Sự sinh sản: Đẻ trứng, thụ tinh ngoài

– Sự phát triển cơ thể: Biến thái

– Đặc điểm nhiệt độ cơ thể: Biến nhiệt

Đặc điểm chung của lớp cá.

– Cơ quan di chuyển: Vây

– Hệ hô hấp: Mang

– Môi trường sống: Nước biển, lợ, ngọt,

– Hệ tuần hoàn: Tim 2 ngăn, 1 vòng tuần hoàn kín

– Nhiệt độ cơ thể: Là động vật biến nhiệt (phụ thuộc vào môi trường)

– Sinh sản: Đẻ trứng, thụ tinh ngoài

Hãy nêu đặc điểm chung của lưỡng cư về: Môi trường sống, da, cơ quan di chuyển, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, sự sinh sản, sự phát triển cơ thể, đặc điểm nhiệt độ cơ thể.

Đề bài

Hãy nêu đặc điểm chung của lưỡng cư về: Môi trường sống, da, cơ quan di chuyển, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, sự sinh sản, sự phát triển cơ thể, đặc điểm nhiệt độ cơ thể.

Lời giải chi tiết

Đặc điểm chung của Lưỡng cư 

- Môi trường sống: Nước và cạn (ẩm ướt - gần nguồn nước).

- Da: Trần, ẩm ướt

- Cơ quan di chuyển: Bốn chân có màng ít hoặc nhiều

- Hệ hô hấp: Mang (nòng nọc), phổi và da (trưởng thành)

- Hệ tuần hoàn: Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn

- Sự sinh sản: Đẻ trứng, thụ tinh ngoài

- Sự phát triển cơ thể: Phát triển qua biến thái.

- Đặc điểm nhiệt độ cơ thể: Biến nhiệt.

Loigiaihay.com

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Sinh lớp 7 - Xem ngay