Sở Xây dựng năm Định tuyển dụng

Sở Xây dựng năm Định tuyển dụng

Sở Xây dựng năm Định tuyển dụng

  • Đang truy cập30
  • Máy chủ tìm kiếm3
  • Khách viếng thăm27
  • Hôm nay3,426
  • Tháng hiện tại118,224
  • Tổng lượt truy cập5,225,453

Sở Xây dựng năm Định tuyển dụng

Sở Xây dựng năm Định tuyển dụng

Sở Xây dựng năm Định tuyển dụng

Sở Xây dựng năm Định tuyển dụng

Sở Xây dựng năm Định tuyển dụng

Sở Xây dựng năm Định tuyển dụng

Sở Xây dựng năm Định tuyển dụng

Sở Xây dựng năm Định tuyển dụng

Sở Xây dựng năm Định tuyển dụng

Sở Xây dựng năm Định tuyển dụng

  • Đang truy cập30
  • Máy chủ tìm kiếm3
  • Khách viếng thăm27
  • Hôm nay3,426
  • Tháng hiện tại118,224
  • Tổng lượt truy cập5,225,453

Sở Xây dựng năm Định tuyển dụng

Sở Xây dựng năm Định tuyển dụng

Sở Xây dựng năm Định tuyển dụng

Sở Xây dựng năm Định tuyển dụng

Sở Xây dựng năm Định tuyển dụng

Sở Xây dựng năm Định tuyển dụng

Sở Xây dựng năm Định tuyển dụng

Sở Xây dựng năm Định tuyển dụng

I. Chỉ tiêu tuyển dụng: 12 viên chức cho 05 vị trí việc làm.

II. Điều kiện và tiêu chuẩn tuyển dụng

2.1. Những người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, giới tính, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức

a) Có đủ tiêu chuẩn về phẩm chất, chuyên môn nghiệp vụ, năng lực theo yêu cầu của vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp;

b) Có quốc tịch Việt Nam;

c) Từ đủ 18 tuổi trở lên và trong độ tuổi lao động theo quy định của pháp luật lao động;

d) Có Phiếu đăng ký dự tuyển;

đ) Có lý lịch rõ ràng;

e) Có các văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí dự tuyển cụ thể:

Đối với vị trí việc làm yêu cầu trình độ Đại học:

– Bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm cần tuyển.

– Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Thí sinh được nộp một trong các chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam: Chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh trình độ B (hoặc Pháp, Nga, Đức, Hoa) trình độ B hoặc trình độ B1; IELTS 4.5 trở lên; TOEIC 450 trở lên (gồm kỹ năng Nghe và Đọc) hoặc TOEIC 640 (gồm nghe và đọc: 450; Nói:100; Viết:90 trở lên).

– Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/TT/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương. Thí sinh được nộp các chứng chỉ tin học ứng dụng A, B, C (nếu chứng chỉ được cấp trước ngày 10 tháng 8 năm 2016) để thay thế chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.

Đối với vị trí việc làm yêu cầu trình độ Cao đẳng:

Bằng tốt nghiệp Cao đẳng trở lên chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm cần tuyển.

– Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Thí sinh được nộp một trong các chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam: Chứng chỉ ngoại ngữ tiến Anh trình độ B (hoặc Pháp, Nga, Đức, Hoa) trình độ B hoặc trình độ A2; IELTS 4.0 trở lên; TOEIC 225 trở lên (gồm kỹ năng Nghe và Đọc) hoặc TOEIC 345 (gồm nghe và đọc: 225; Nói:70; Viết:50 trở lên).

– Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/TT/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương. Thí sinh được nộp các chứng chỉ tin học ứng dụng A, B, C (nếu chứng chỉ được cấp trước ngày 10 tháng 8 năm 2016) để thay thế chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.

g) Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ theo vị trí việc làm đăng ký dự tuyển;

2.2. Đối tượng không được đăng ký dự tuyển

a) Không cư trú tại Việt Nam;

b) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

c) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.

2.3. Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển dụng viên chức

a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;

b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;

c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.

Lưu ý: Trường hợp người dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm thi tại vòng 2 (theo Khoản 2 Điều 6 Nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ).

III. Hình thức và nội dung tuyển dụng

3.1. Tuyển dụng bằng hình thức xét tuyển

3.1.1. Vòng 1

a) Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2 (quy định tại Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP).

b) Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển tại vòng 1, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng phải lập danh sách và ra thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự xét tuyển ở vòng 2 (quy định tại Khoản 4 Điều 15 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP).

c) Chậm nhất là 15 ngày sau ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức xét vòng 2.

3.1.2. Vòng 2

Tổ chức phỏng vấn nghiệp vụ chuyên ngành (quy định tại Khoản 2 Điều 9 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP).

a) Nội dung phỏng vấn: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.

Nội dung phỏng vấn môn nghiệp vụ chuyên ngành phải căn cứ vào nhiệm vụ, tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp viên chức và phải phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển. Trong cùng một kỳ thi tuyển, nếu có các vị trí việc làm yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ khác nhau thì cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phải tổ chức xây dựng các đề thi môn nghiệp vụ chuyên ngành khác nhau tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.

b) Thời gian phỏng vấn: 30 phút (trước khi phỏng vấn, thí sinh dự tuyển có không quá 15 phút chuẩn bị);

c) Thang điểm (phỏng vấn): 100 điểm.

– Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả điểm phỏng vấn (căn cứ tại Điểm 4 Khoản 2 Điều 31 Thông tư 6/2020/TT-BNV).

IV. Thành phần hồ sơ, thời gian và địa điểm tiếp nhận hồ sơ

4.1. Thành phần hồ sơ gồm

– Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu của Phụ lục kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 09 năm 2020 của Chính phủ;

– Bản sơ yếu lý lịch tự thuật (có dán ảnh 4×6) có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;

– Bản sao giấy khai sinh hoặc bản sao chứng minh nhân dân và bản sao Sổ hộ khẩu thường trú;

– Bản sao văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập toàn khóa (gồm điểm học tập và điểm tốt nghiệp) theo yêu cầu của vị trí dự tuyển được cơ quan có thẩm quyền chứng thực; trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng dịch thuật sang tiếng Việt;

– Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp theo quy định Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Bộ Y tế hướng dẫn khám sức khỏe và trong thời hạn không quá 06 tháng tính từ ngày được cấp;

– Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng viên chức (nếu có), được cơ quan có thẩm quyền chứng thực (theo Điều 6 Nghị định 115/2020/NĐ-CP);

– Hai ảnh cỡ 4×6 cm, kiểu ảnh chứng minh nhân dân, có ghi đủ họ tên, ngày tháng năm sinh phía sau ảnh (thời gian chụp không quá 6 tháng);

– Hồ sơ được đựng trong túi bìa cứng cỡ 24×32 cm, ngoài bìa ghi rõ Hồ sơ đăng ký dự tuyển viên chức năm 2021, đơn vị dự tuyển (Trung tâm Quản lý nhà và Giám định xây dựng), vị trí việc làm đăng ký dự tuyển, số điện thoại và địa chỉ liên hệ.

Lưu ý: Mỗi thí sinh chỉ được đăng ký dự tuyển tại 01 vị trí tuyển dụng.

4.2. Thời gian và địa điểm tiếp nhận hồ sơ

– Thời gian nhận hồ sơ: từ ngày 21/07/2022 đến hết ngày 19/08/2022 (từ 07g30 đến 17g00, từ thứ Hai đến thứ Sáu).

– Địa điểm nộp hồ sơ: Phòng Tổ chức – Hành chính, Trung tâm Quản lý nhà và Giám định xây dựng, Cao ốc 255 Trần Hưng Đạo, Phường Cô Giang, Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh (gặp Anh Đức, chuyên viên phòng Tổ chức – Hành chính).

– Số điện thoại liên hệ: (028)66815185.

4.3. Lệ phí xét tuyển: 500.000 đồng/thí sinh/lần (theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức)

Trên đây là Thông báo tuyển dụng viên chức năm 2022. Thông báo này được đăng tải chi tiết trên trang thông tin điện tử http://hmcic.vn và niêm yết công khai tại trụ sở của Trung tâm.

***** Tài liệu đính kèm:

– phuluc2022

– Phieudangky2022

– soyeulylich2022

Nguồn tin: hmcic.vn