Sự mềm dẻo của kiểu hình biểu hiện ở hiện tượng nào

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Sự mềm dẻo của kiểu hình biểu hiện ở hiện tượng nào

45 điểm

Trần Tiến

Sự mềm dẻo kiểu hình được hiểu là: A. Một kiểu gen có thể biểu hiện thành nhiều kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau. B. Sự điều chinh kiểu hình theo sự biến đổi của kiểu gen. C. Tính trạng có mức phản ứng rộng.

D. Một kiểu hình có thể do nhiều kiểu gen quy định.

Tổng hợp câu trả lời (1)

A. Một kiểu gen có thể biểu hiện thành nhiều kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau.

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Phát biểu nào sau đây đúng? A. Vận tốc máu là áp lực của máu tác động lên thành mạch. B. Hệ tuần hoàn của động vật gồm 2 thành phần là tim và hệ mạch C. Huyết áp tâm trương được đo ứng với lúc tim giãn và có giá trị lớn nhất. D. Dịch tuần hoàn gồm máu hoặc hỗn hợp máu và dịch mô
  • Sự khác biệt quan trọng trong việc gây đột biến bằng tác nhân vật lý và hóa học là: A. Tác nhân hóa học gây ra đột biến NST mà không gây ra đột biến gen. B. Tác nhân hóa học có khả năng gây ra các đột biến có tính chọn lọc cao hơn. C. Tác nhân hóa học gây ra đột biến mà không gây ra đột biến NST. D. Tác nhân hóa học có thể sử dụng thuận lợi ở vật nuôi.
  • Cơ chế tác động của Cosixin: A. Phá vỡ liên kết hidro trong đoạn DNA. B. Phá vỡ tâm động, làm chúng không còn khả năng liên kết với thoi vô sắc. C. Phá vỡ cấu trúc trung thể, làm thoi vô sắc không được hình thành. D. Ức chế hình thành thoi vô sắc, làm các NST không gắn lên được.
  • Ở một loài thực vật (2n = 6) có kiểu gen AaBbDd, xét các trường hợp sau: 1. Nếu cơ thể này giảm phân bình thường thì số giao tử có thể tạo ra là 8. 2. Khi giảm phân, ở một số tế bào cặp Aa không phân li ở giảm phân I, giảm phân II bình thường thì số loại giao tử tối đa có thể tạo ra là 16. 3. Khi giảm phân, ở một số tế bào cặp Aa không li ở giảm phân II, giảm phân I bình thường và các cặp Bb, Dd không phân li ở giảm phân I, giảm phân II bình thường thì số loại giao tử có thể tạo ra là 80. 4. Gây đột biến đa bội bằng consixin ở cơ thể này đã tạo ra các thể đột biến số lượng NST khác nhau, số thể đột biến có kiểu gen khác nhau có thể tìm thấy là 8. 5. Giả sử gây đột biến đa bội thành công tạo ra cơ tứ bội có kiểu gen AAaaBBbbDDdd, nếu đem cơ thể này tự thụ thì đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là (35:1)3 Số trường hợp cho kết quả dự đoán là đúng? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
  • Cho các phát biểu sau đây về diễn thế sinh thái: (1) Diễn thế là quá trình phát triển thay thế tuần tự của quần thể sinh vật, từ dạng khởi đầu qua các giai đoạn trung gian để đến quẫn xã cuối cùng tương đối ổn định (quần xã đỉnh cực). (2) Diễn thế thường là một quá trình định hướng và không thể dự báo được. (3) Trong quá trình diễn thế, nhiều chỉ số sinh thái biến đổi phù hợp với trạng thái mới của quần xã và phù hợp với môi trường. (4) Diễn thế được bắt đầu từ một nương rẫy bỏ hoang được gọi là diễn thế thứ sinh. Những phát biểu đúng là: A.1,3. B.3, 4. C.1,4. D.2, 3.
  • Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp Aa. Cặp NST số 2 chưa cặp Bb. Nếu một số tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân II, cặp NST số 2 phân li bình thường thì cơ thể Aabb giảm phân sẽ cho ra bao nhiêu loại giao tử? A. 4 B. 5 C. 2 D. 3
  • Mã di truyền có tính thoái hóa tức là
  • Cá voi Cá chép Cá Rông Kì nhông Chó Người Cá voi 0% 59,4% 54,2% 61,4% 56,8% 53,2% Cá chép 0% 48,7% 53,2% 47,9% 48,6% Cá Rông 0% 46,9% 46,8% 47% Kì nhông 0% 44,3% 44% Chó 0% 16,3% Người 0% Tỉ lệ % các axit amin sai khác nhau ở chuỗi polipeptit anpha trong phân tử hemoglobin. Có các nhận định về bảng trên: 1. Bảng trên là bằng chứng sinh học phân tử. 2. Trong các loài đã cho, loài có quan hệ họ hàng gần nhất với loài người là cá voi. 3. Người có quan hệ gần với cá chép hơn kì nhông. 4. Cá chép có quan hệ gần với chó hơn kì nhông. 5. Cá voi có quan hệ gần với người hơn kì nhông. 6. Chó có quan hệ gần với cá chép hơn cá voi. 7. Cá Rồng có quan hệ gần với cá chép hơn cá voi. 8. Bằng chứng phôi sinh học so sánh được phản ánh qua bảng trên đã chứng tỏ nguồn gốc thống nhất của các loài. 9. Bảng trên giúp ta nhận thấy rằng sự khác nhau về trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit càng nhỏ thì các loài có quan hệ họ hàng càng gần. Có bao nhiêu nhận định đúng? A. 2 B. 3 C. 4 D. 6
  • Sau khi nghiên cứu quần thể cá chép trong một cái ao người ta thu được kết quả như sau: 15% cá thể trước tuổi sinh sản, 50% cá thể ở tuổi sinh sản, 35% cá thể sau sinh sản, biện pháp nào mang lại hiệu quả kinh tế hơn cả để trong thời gian tới tỉ lệ số cá thể trước tuổi sinh sản sẽ tăng lên? A. Thả vào ao cá những cá thể cá chép con. B. Thả vào ao cá những cá thể trước sinh sản và đang sinh sản. C. Thả vào ao cá những cá thể đang sinh sản. D. Đánh bắt những cá thể sau tuổi sinh sản.
  • Ở thực vật, do thích nghi với các điều kiện chiếu sáng khác nhau nên lá của những loài thuộc nhóm cây ưa bóng có đặc điểm về hình thái là: A. Phiến lá mỏng, lá có màu xanh đậm B. Phiến lá mỏng, lá có màu xanh nhạt C. Phiến lá dày, lá có màu xanh đậm D. Phiến lá dày, lá có màu xanh nhạt

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 12 hay nhất

xem thêm

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

A. (1) sai, (2) đúng, (3) sai, (4) đúng

B. (1) sai, (2) đúng, (3) sai, (4) sai

C. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) sai

D. (1) đúng, (2) sai, (3) sai, (4) đúng

Xem đáp án » 04/08/2019 10,288

Sự mềm dẻo kiểu hình có nghĩa là


A.

tính trạng có mức phản ứng rộng.

B.

Sự điều chỉnh kiểu hình theo sự biến đổi của kiểu gen.

C.

Một kiểu gen có thể biểu hiện thành nhiều kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau.

D.

Một kiểu hình có thể do nhiều kiểu gen qui định.