Tại bảng giá đất Đồng Nai năm 2022

Ngày 31/12/2019 Thay mặt UBND tỉnh Đồng Nai, Phó Chủ tịch Nguyễn Quốc Hùng đã ký ban hành Quy định về bảng giá đất tỉnh Đồng Nai 5 năm giai đoạn 2020 – 2024, quyết định có hiệu lực ngày 1/1/2020. Cụ thể như sau:

Quyết định ban hành Quy định về bảng giá đất tỉnh Đồng Nai 5 năm 2020 – 2024:  Xem chi tiết

Phụ lục 1: Bảng giá đất trồng cây hàng năm: Xem chi tiết

Phụ lục 2: Bảng giá đất trồng cây lâu năm: Xem chi tiết

Phụ lục 3: Bảng giá đất rừng sản xuất: Xem chi tiết

Phụ lục 4: Bảng giá đất nuôi trồng thuỷ sản: Xem chi tiết

Phụ lục 5: Bảng giá đất ở tại Đô thị: Xem chi tiết

Phụ lục 6: Bảng giá đất ở tại Nông thôn: Xem chi tiết

Phụ lục 7: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị: Xem chi tiết

Phụ lục 8: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn: Xem chi tiết

Phụ lục 9: Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị: Xem chi tiết

Phụ lục 10: Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn: Xem chi tiết

Phụ lục 11: Bảng giá đất các khu công nghiệp, cụm công nghiệp: Xem chi tiết

Bảng giá các loại đất của các tỉnh được ban hành theo chu kỳ 5 năm làm căn cứ để xác định các nghĩa vụ tài chính mà người sử dụng đất cần phải thực hiện. Vậy bảng giá đất Đồng Nai 2020 2024 được quy định với mức giá bao nhiêu? Để biết chính xác giá đất Đồng Nai, mời quý khách theo dõi ngay bài viết sau!

UBND tỉnh Đồng Nai vừa ban hành quyết định về bảng giá các loại đất

Giá đất Đồng Nai đạt ngưỡng 40 triệu đồng/m2

Bảng giá đất Đồng Nai được ban hành theo Quyết định 49/2019/QĐ-UBND về Quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Bảng giá đất Đồng Nai được áp dụng trong giai đoạn 2020 - 2024, cụ thể:

  • Đất nông nghiệp: Khu vực có mức tăng cao nhất là các xã thuộc huyện Trảng Bom tăng từ 2,2 - 3 lần, huyện Thống Nhất tăng từ 2,5 - 3 lần, huyện Xuân Lộc tăng từ 3 - 4 lần, huyện Cẩm Mỹ tăng từ 2,8 - 3,2 lần. Đất nông nghiệp tại Biên Hòa có mức tăng khác nhau, các phường cũ có mức tăng thấp nhất từ 6% đến 29%, còn ở các phường mới thành lập có mức tăng cao gấp 4,3 lần.

Xem thêm: Giá đất nông nghiệp nhiều nơi tại Đồng Nai tăng 5-6 lần

  • Đất phi nông nghiệp: Nhóm đất này ở các khu vực, vị trí, tuyến đường đều được điều chỉnh tăng giá. Trong đó, đất ở đô thị được bổ sung thêm 14 tuyến đường mới, đưa tổng số lên thành 510 tuyến đường và chia thành 715 đoạn. Giá đất Đồng Nai tại các tuyến đường này cũng tăng, với mức tăng từ 1,5 - 3 lần so với giá hiện hành. Giá đất cao nhất nằm trên đường 30 Tháng 4 [TP.Biên Hòa] là 40 triệu đồng/m2 và thấp nhất ở thị trấn Định Quán là 160 ngàn đồng/m2.

Xem thêm: Chi tiết về Đất Phi nông nghiệp

  • Đất ở: Giá đất ở tại các khu vực nông thôn cũng đã được rà soát và bổ sung 75 tuyến đường mới, tập trung ở các huyện Xuân Lộc, Vĩnh Cửu, Trảng Bom, Cẩm Mỹ, nâng tổng số tuyến đường lên thành 543 tuyến và chia thành hơn 1.000 đoạn. Hầu hết đất ở tại các tuyến đường đều tăng ít nhất từ 1 - 2 lần. Trong đó, khu vực có mức tăng cao nhất là đường Hương lộ 2, xã Long Hưng có mức tăng 18 lần so với giá hiện hành.
  • Đất thương mại và dịch vụ: Loại hình này được tính tương ứng 70% giá đất ở cùng khu vực, vị trí và tuyến đường.

Bảng giá đất Đồng Nai được áp dụng trong trường hợp nào?

Bảng giá đất Đồng Nai giai đoạn 2020 - 2024

Giá các loại đất Đồng Nai theo khung Nhà nước được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Tính tiền sử dụng đất khi được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của cá nhân, hộ gia đình đối với diện tích đất trong hạn mức, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, phi nông nghiệp [không phải là đất ở] sang đất ở đối với phần diện tích đất trong hạn mức cho cá nhân, hộ gia đình.
  • Tính thuế sử dụng đất.
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
  • Tính tiền xử phạt khi vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong sử dụng và quản lý đất đai.
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước trong trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền, đất thuê trả tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê.

Xem thêm: Bất động sản Nhơn Trạch lại sốt giá đất

Hệ số điều chỉnh của giá đất Đồng Nai năm 2021

Hệ số điều chỉnh của giá đất Đồng Nai năm 2021

Ngày 16/12/2020, UBND tỉnh Đồng Nai đã ban hành Quyết định số 57/2020/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất Đồng Nai trong năm 2021 [hệ số K].

Theo đó, hệ số điều chỉnh giá đất Đồng Nai với loại đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp năm 2021 là bằng 1. Quyết định này nêu rõ các đối tượng áp dụng bao gồm:

  • Cơ quan quản lý Nhà nước về đất đai, cơ quan có chức năng định giá đất Đồng Nai.
  • Tổ chức kinh tế, sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam đang định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các cá nhân, hộ gia đình được Nhà nước cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất, cho thuê đất có thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
  • Các cơ quan, đơn vị quản lý tài sản công.
  • Các cá nhân, tổ chức khác có liên quan.

Xem thêm: Nhiều "ông lớn" bất động sản đầu tư vào Đồng Nai

UBND tỉnh Đồng Nai còn giao trách nhiệm thực hiện quyết định này như sau:

  • Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm: Mỗi năm, phối hợp với các Sở, ngành và UBND các huyện và tỉnh/thành phố để trình UBND tỉnh ban hành hệ số điều chỉnh giá đất Đồng Nai sao cho phù hợp với tình hình thực tế.
  • Cục Thuế, Chi cục Thuế ở các huyện và tỉnh/thành phố có trách nhiệm: Căn cứ vào hệ số điều chỉnh giá đất Đồng Nai được quy định tại Quyết định này và các quy định của pháp luật có liên quan để xác định, thu, nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định.
  • UBND các huyện, tỉnh/thành phố có trách nhiệm:
    • Phòng Tài nguyên và Môi trường, Chi cục Thuế, phòng Tài chính, UBND xã, phường, thị trấn phối hợp với các cơ quan tại huyện, tỉnh/thành phố để thực hiện việc thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quyết định này và theo quy định của pháp luật có liên quan.
    • Các trường hợp sai phạm hoặc có khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc thu, nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì cần kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền.
  • Trong quá trình thực hiện nếu gặp khó khăn hoặc vướng mắc, các Sở, ban ngành và UBND huyện, tỉnh/thành phố sẽ kịp thời phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo xử lý.
  • Quyết định này có hiệu lực từ ngày 1/1. Hệ số điều chỉnh giá đất Đồng Nai năm 2021 được áp dụng từ ngày 1/1 đến ngày 31/12/2021.

Giá đất huyện Nhơn Trạch - Đồng Nai

Tại Đồng Nai, khu vực huyện Nhơn Trạch đang chịu ảnh hưởng rất lớn từ đại dịch COVID-19, hầu như các giao dịch bất động sản đều tạm hoãn, người mua không thể di chuyển xuống huyện Nhơn Trạch để xem đất nên thị trường nơi đây không có nhiều thay đổi. Thậm chí, đang có rất nhiều tiềm năng để tăng giá do Chính phủ vừa phê duyệt gấp rút thi công các tuyến giao thông trọng điểm trong năm 2021 như: đường 25C, đường Vành Đai 3, sân bay Long Thành, cao tốc Bến Lức – Long Thành,…

Giá đất huyện Nhơn Trạch - Đồng Nai

Dưới đây là bảng giá đất huyện Nhơn Trạch - Đồng Nai mới nhất được phân theo từng loại hình và khu vực. Quý khách có thể tham khảo.

Địa bàn

Loại hình

Giá đất/m2

Xã Phú Hữu

Đất vườn

Đất vườn đi ghe

1- 1,5 triệu đồng

Đất vườn đường xe máy

2 - 2,5 triệu đồng

Đất vườn đường ô tô

3 - 4 triệu đồng

Đất thổ cư

Đất thổ cư đường xe máy

10 - 12 triệu đồng

Đất thổ cư đường ô tô

15 - 20 triệu đồng

Đất thổ vườn

8 - 10 triệu đồng

Đất mặt đường

Đường Lý Thái Tổ

40 - 50 triệu đồng

Đường Phan Văn Đáng

15 - 20 triệu đồng

Đường Nguyễn Văn Trị

15 - 20 triệu đồng

Xã Đại Phước

Đất vườn

Đất vườn đường đi chung

5 - 6 triệu đồng

Đất vườn đường Nhà nước

10 - 15 triệu đồng

Đất thổ cư

Đất thổ cư đường xe máy

15 - 17 triệu đồng

Đất thổ cư đường ô tô

17 - 20 triệu đồng

Đất thổ vườn

10 - 13 triệu đồng

Đất mặt đường

Đường Lý Thái Tổ

45 - 50 triệu đồng

Đường Vàm Ô

30 - 35 triệu đồng

Đường Hùng Vương

40 - 45 triệu đồng

Xã Phú Đông

Đất vườn

Đất vườn đi ghe

1 - 1,5 triệu đồng

Đất vườn đường xe máy

2 - 3 triệu đồng

Đất vườn đường ô tô

4 - 5 triệu đồng

Đất thổ cư

Đất thổ cư đường xe máy

8 - 10 triệu đồng

Đất thổ cư đường ô tô

11 - 15 triệu đồng

Đất thổ vườn

7 - 9 triệu đồng

Đất mặt đường

Đường Hùng Vương

15 - 20 triệu đồng

Đường Võ Thị Sáu

12 - 15 triệu đồng

Đường Quách Thị Trang

15 - 20 triệu đồng

Xã Vĩnh Thanh

Đất vườn

Đất vườn đường đi chung

1,7 - 2 triệu đồng

Đất vườn đường Nhà nước

2,5 - 3 triệu đồng

Đất vườn + mặt sông

3,5 - 5 triệu đồng

Đất thổ cư

Đất thổ cư đường xe máy

6 - 8 triệu đồng

Đất thổ cư đường ô tô

9 - 10 triệu đồng

Đất thổ vườn

4,5 - 6 triệu đồng

Đất mặt đường

Đường Hùng Vương

12 - 18 triệu đồng

Đường Hòa Bình

8 - 10 triệu đồng

Đường Con Gà Vàng

7 - 9 triệu đồng

Xã Phước Khánh

Đất vườn

Đất vườn đường đi chung

1,5 - 1,7 triệu đồng

Đất vườn đường Nhà nước

2 - 3 triệu đồng

Đất vườn + mặt sông

2 - 2,5 triệu đồng

Đất thổ cư

Đất thổ cư đường xe máy

7 - 9 triệu đồng

Đất thổ cư đường ô tô

10 - 11 triệu đồng

Đất thổ vườn

3,5 - 4 triệu đồng

Đất mặt đường

Đường Phạm Thái Bường

5,5 - 7 triệu đồng

Đường Số 8

2,5 - 3 triệu đồng

Đường đê Ông Kèo

4 - 5 triệu đồng

Xã Phú Thạnh

Đất vườn

Đất vườn đường đi chung

3 - 5 triệu đồng

Đất vườn đường Nhà nước

5 - 7 triệu đồng

Đất thổ cư

Đất thổ cư đường xe máy

7 - 9 triệu đồng

Đất thổ cư đường ô tô

13 - 15 triệu đồng

Đất thổ vườn

6 - 8 triệu đồng

Đất mặt đường

Đường Vành Đai 3

14 - 20 triệu đồng

Đường Lý Thái Tổ

20 - 25 triệu đồng

Đường Quách Thị Trang

10 - 11 triệu đồng

Xã Phước An

Đất vườn

Đất vườn đường đi chung

2 - 2,5 triệu đồng

Đất vườn đường Nhà nước

3,5 - 5 triệu đồng

Đất thổ cư

Đất thổ cư đường xe máy

5 - 6 triệu đồng

Đất thổ cư đường ô tô

7 - 8 triệu đồng

Đất thổ vườn

4,5 - 5 triệu đồng

Đất mặt đường

Đường Hùng Vương

9 - 10 triệu đồng

Đường Nguyễn Văn Cừ

> 30 triệu đồng

Đường Huỳnh Thúc Kháng

> 28 triệu đồng

Xã Long Tân

Đất vườn

Đất vườn đường đi chung

4 - 5 triệu đồng

Đất vườn đường Nhà nước

7 - 8 triệu đồng

Đất thổ cư

Đất thổ cư đường xe máy

9 - 10 triệu đồng

Đất thổ cư đường ô tô

> 13 triệu đồng

Đất thổ vườn

8 - 9 triệu đồng

Đất mặt đường

Đường Nguyễn Hữu Cảnh

30 - 35 triệu đồng

Đường Tôn Đức Thắng

> 50 triệu đồng

Đường Trần Văn Ơn

> 15 triệu đồng

Xã Phước Thiền

Đất thổ cư

Đất thổ cư đường xe máy

7 - 8 triệu đồng

Đất thổ cư đường ô tô

12 - 15 triệu đồng

Đất mặt đường

Đường Trần Phú

100 triệu đồng

Đường Hùng Vương

> 45 triệu đồng

Đường Lý Thái Tổ

> 50 triệu đồng

Trên đây là những thông tin liên quan đến giá đất Đồng Nai nói chung và huyện Nhơn Trạch nói riêng. Nếu quý khách quan tâm đến thị trường bất động sản huyện Nhơn Trạch, Đồng Nai thì hãy liên hệ với Địa ốc Thuận Lộc để nhân viên tư vấn và báo giá đất chính xác.

Video liên quan

Chủ Đề