Tại sao phải để khí thoát ra một lúc rồi mới bắt đầu thu khí
Show
Bạn đang xem: Hoá học 8 Bài 27: Điều chế khí oxi – Phản ứng phân hủy Như các em đã biết khí oxi là sản phẩm của quá trình quang hợp của cây xanh. Nhưng trong hóa học thì khí oxi được điều chế như thế nào? Một số phản ứng phân hủy để tạo ra khí oxi ra sau? Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu về Điều chế khí oxi – Phản ứng phân hủy. Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3. 1.1.1. Thí nghiệm* Phản ứng nhiệt phân Kali pemanganat KMnO4 Video 1: Nhiệt phân Kali pemanganat KMnO4
* Phản ứng nhiệt phân Kali clorat Video 2: Phản ứng nhiệt phân Kali clorat có xúc tác MnO2
1.1.2. Kết luận
Hình 1: Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm 1.2. Sản xuất khí Oxi trong công nghiệp
Bằng cách hạ không khí xuống dưới – 2000C, sau đó nâng dần dần nhiệt độ lên – 1830C ta thu được khí N2, hạ -1500C ta thu được khí oxi. 1.2.2. Sản xuất khí oxi từ nướcNgười ta điện phân nước. H2O điện phân → H2 + O2 1.3. Phản ứng phân hủy
⇒ Phản ứng phân hủy là phản ứng từ một chất ban đầu cho ra sản phẩm từ hai chất trở lên. Phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy trái ngược nhau. Bài 1:Thể tích khí Oxi sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn khi nhiệt phân 15,8 gam muối Kalipemanganat là? Hướng dẫn:Số mol KMnO4 là: \({n_{KMn{O_4}}} = \frac{{15,8}}{{158}} = 0,1(mol)\) Phương trình hóa học: 2KMnO4 KMnO4 + MnO2 + O2 2 mol 1 mol 0,1 mol → 0,05 mol Thể tích khí oxi sinh ra ở đktc là: \({V_{{O_2}}} = 22,4.n = 22,4.0,05 = 1,12(lit)\) Bài 2: Nhiệt phân 12,25 gam muối Kaliclorat với xúc tác Mangan đioxit (MnO2) thấy thoát ra V lit khí không màu (đktc). Khí sinh ra là khí gì và có thể tích là bao nhiêu? Hướng dẫn:Số mol Muối Kaliclorat (KClO3) là: \({n_{KCl{O_3}}} = \frac{m}{M} = \frac{{12,25}}{{122,5}} = 0,1(mol)\) Phương trình hóa học: 2 KClO3 2 KCl + 3 O2 2 mol 3 mol 0,1 mol → 0,15 mol Vậy theo phương trình thì khí không màu thoát ra là khí oxi Thể tích khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn là: \({V_{{O_2}}} = 22,4.n = 22,4.0,15 = 3,36(lit)\) 3. Luyện tập Bài 27 Hóa học 8Sau bài học cần nắm:
3.1. Trắc nghiệmBài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 27 có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé! 3.2. Bài tập SGK và Nâng caoCác em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 27. Bài tập 1 trang 94 SGK Hóa học 8 Bài tập 2 trang 94 SGK Hóa học 8 Bài tập 3 trang 94 SGK Hóa học 8 Bài tập 4 trang 94 SGK Hóa học 8 Bài tập 5 trang 94 SGK Hóa học 8 Bài tập 6 trang 94 SGK Hóa học 8 Bài tập 27.1 trang 37 SBT Hóa học 8 Bài tập 27.2 trang 37 SBT Hóa học 8 Bài tập 27.3 trang 38 SBT Hóa học 8 Bài tập 27.4 trang 38 SBT Hóa học 8 Bài tập 27.5 trang 38 SBT Hóa học 8 Bài tập 27.6 trang 38 SBT Hóa học 8 Bài tập 27.7 trang 38 SBT Hóa học 8 Bài tập 27.8 trang 38 SBT Hóa học 8 Bài tập 27.9 trang 39 SBT Hóa học 8 4. Hỏi đáp về Bài 27 Chương 4 Hóa học 8Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa LuatTreEm thảo luận và trả lời nhé. Đăng bởi: Blog LuatTreEm Chuyên mục: Giáo dục, Lớp 8 |