Thanh toán tiền mai táng phí ở đâu năm 2024

- Bước 1: Cá nhân, cơ quan, đơn vị tổ chức mai táng cho đối tượng làm hồ sơ theo quy định, gửi bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã.

- Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ của đối tượng gửi bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.

- Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ chi phí mai táng.

  1. Cách thức thực hiện

Nộp hồ sơ trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến (nếu điều kiện cho phép).

  1. Thành phần, số lượng hồ sơ

* Thành phần hồ sơ gồm:

- Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng của cơ quan, tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân đứng ra tổ chức mai táng cho đối tượng (theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP);

- Bản sao giấy chứng tử của đối tượng;

- Bản sao quyết định hoặc danh sách thôi hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp khác của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp người từ đủ 80 tuổi đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác.

* Số lượng: 01 bộ.

  1. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
  1. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Cá nhân, cơ quan, đơn vị tổ chức mai táng cho đối tượng.

  1. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính

Ủy ban nhân dân cấp xã; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

  1. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Quyết định hỗ trợ chi phí mai táng.

  1. Phí, lệ phí: Không.
  1. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng (Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP).

  1. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

Những đối tượng khi chết được hỗ trợ chi phí mai táng:

- Đối tượng quy định tại Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng.

- Con của người đơn thân nghèo đang nuôi con quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP.

- Người từ đủ 80 tuổi đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác.

  1. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.

1. Trường hợp NLĐ đang đóng BHXH bắt buộc mà bị chết: Thân nhân nộp hồ sơ cho đơn vị SDLĐ. Đơn vị SDLĐ tiếp nhận đủ hồ sơ từ thân nhân NLĐ nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH nơi đơn vị đóng BHXH.

2. Trường hợp NLĐ bị chết mà đang bảo lưu thời gian đóng BHXH bắt buộc (áp dụng đối với cả trường hợp người bị chết trong thời gian đang đóng BHXH mà đơn vị SDLĐ đã thực hiện chốt sổ BHXH nếu thân nhân có nguyện vọng trực tiếp nộp hồ sơ, trừ trường hợp chết do TNLĐ, BNN) hoặc đang chờ đủ điều kiện về tuổi đời để hưởng chế độ hưu trí, trợ cấp cán bộ xã hàng tháng hoặc tham gia BHXH tự nguyện: Thân nhân nộp hồ sơ theo quy định cho cơ quan BHXH hoặc UBND cấp xã nơi thân nhân cư trú.

3. Trường hợp người đang hưởng hoặc đang tạm dừng hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng chết: thân nhân nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH hoặc UBND cấp xã nơi thân nhân cư trú hoặc nơi đang chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng.

Bước 3. Cơ quan BHXH tiếp nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định.

Bước 4. Nhận kết quả giải quyết

1. Thân nhân NLĐ nêu tại điểm 2,3 bước 2 mục 7.1: nhận tiền trợ cấp và Quyết định về việc hưởng trợ cấp mai táng, Quyết định về việc hưởng chế độ tử tuất hàng tháng hoặc Quyết định về việc hưởng chế độ tử tuất một lần.

2. Đơn vị SDLĐ: nhận Quyết định về việc hưởng trợ cấp mai táng, Quyết định về việc hưởng chế độ tử tuất hàng tháng hoặc Quyết định về việc hưởng chế độ tử tuất một lần để trả cho thân nhân NLĐ đối với các trường hợp nêu tại điểm 1 bước 2 mục 7.1.

Cách thức thực hiện

1. Nộp hồ sơ:

Đơn vị SDLĐ, thân nhân NLĐ nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:

  1. Qua giao dịch điện tử

- Đơn vị SDLĐ: lập hồ sơ điện tử, ký số và gửi lên Cổng Thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua tổ chức I-VAN; trường hợp không chuyển hồ sơ giấy sang định dạng điện tử thì gửi hồ sơ giấy cho cơ quan BHXH qua dịch vụ bưu chính công ích. Đối với Tờ khai của thân nhân: đơn vị SDLĐ nộp trực tiếp hoặc gửi bản giấy cho cơ quan BHXH qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Thân nhân NLĐ: đăng ký nhận mã xác thực và gửi hồ sơ điện tử đến Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN (nếu đã đăng ký sử dụng dịch vụ I-VAN); trường hợp không chuyển hồ sơ giấy sang định dạng điện tử thì gửi hồ sơ giấy cho cơ quan BHXH qua dịch vụ bưu chính.

  1. Qua dịch vụ bưu chính công ích;
  1. Trực tiếp tại cơ quan BHXH;
  1. Qua UBND cấp xã (đối với trường hợp nêu tại điểm 2,3 bước 2 mục 7.1)

2. Nhận kết quả: Thân nhân NLĐ nhận:

- Hồ sơ giấy tờ liên quan: theo hình thức đã đăng ký. (Trực tiếp tại cơ quan BHXH hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua giao dịch điện tử đơn vị SDLĐ hoặc qua UBND cấp xã);

- Tiền trợ cấp: Trực tiếp tại cơ quan BHXH hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc thông qua tài khoản cá nhân.

Thành phần hồ sơ

1. Đối với thân nhân của người đang đóng BHXH và thân nhân người bảo lưu thời gian đóng BHXH:

  1. Bản chính Sổ BHXH.
  1. Bản sao Giấy chứng tử hoặc bản sao Giấy báo tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao Quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
  1. Bản chính Tờ khai của thân nhân (mẫu 09-HSB).
  1. Bản chính Biên bản giám định mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK đối với thân nhân bị suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên (trường hợp NLĐ đã có biên bản giám định y khoa để hưởng các chính sách khác trước đó mà đủ điều kiện hưởng thì có thể thay bằng bản sao) hoặc bản sao Giấy xác nhận khuyết tật mức độ đặc biệt nặng (tương đương mức suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên) theo quy định tại Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH trong trường hợp hưởng trợ cấp tuất hàng tháng do suy giảm KNLĐ.

đ) Trường hợp chết do TNLĐ, BNN thì có thêm Biên bản điều tra TNLĐ hoặc bản sao bệnh án điều trị BNN.

  1. Trường hợp thanh toán phí GĐYK thì có thêm Hóa đơn, chứng từ thu phí giám định kèm theo bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK.
  1. Bản chính Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số 04C – HBQP ban hành kèm theo Thông tư số 136/2020/TT-BQP ngày 29/10/2020) đối với người có thời gian phục vụ trong Quân đội trước ngày 01/01/2007 tại địa bàn có hưởng phụ cấp khu vực mà sổ BHXH không thể hiện đầy đủ thông tin làm căn cứ tính phụ cấp khu vực.

2. Đối với thân nhân của người đang hưởng hoặc tạm dừng hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng: Hồ sơ như quy định tại các điểm b, c, d, e mục 1.

Số lượng hồ sơ 01 bộ Thời hạn giải quyết

Tối đa 08 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Đối tượng thực hiện Thân nhân NLĐ, đơn vị SDLĐ, UBND cấp xã Lệ phí Không Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Tờ khai của thân nhân (mẫu số 09-HSB).

- Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số 04C – HBQP ban hành kèm theo Thông tư số 136/2020/TT-BQP ngày 29/10/2020)

04C_HBQP.pdf

09-HSB.pdf

Yêu cầu, điều kiện thực hiện

1. Điều kiện hưởng trợ cấp mai táng: Điều 66, 80 Luật BHXH; Điều 53 Luật An toàn vệ sinh lao động; Điều 12, 13 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP; Điều 8 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP; Điều 24, 38 Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH; khoản 2 Điều 7 Thông tư số 01/2016/TT-BLĐTBXH; Khoản 5 Điều 17 Thông tư số 105/2016/TTLT-BQP-BCA-BLĐTBXH; Khoản 1 Điều 2 QĐ 250/QĐ-TTg.

2. Điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng: Điều 67 Luật BHXH; khoản 4 Điều 12, Điều 13, Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP; Khoản 3 Điều 8 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP; Điều 25 Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH; Khoản 5 Điều 17 Thông tư số 105/2016/TTLT-BQP-BCA-BLĐTBXH.

3. Điều kiện hưởng trợ cấp tuất một lần: Điều 69, 81 Luật BHXH; Khoản 5 Điều 12, Điều 13, khoản 2 điều 14 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP; khoản 4,5 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP; điều 27 Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH; khoản 4 Điều 7 Thông tư số 01/2016/TT-BLĐTBXH; Khoản 5 Điều 17 Thông tư số 105/2016/TTLT-BQP-BCA-BLĐTBXH.

Tiền mai táng phí nhân ở đâu?

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện chi trả và chuyển tiền mai táng phí đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã để trả kết quả cho người dân. Trường hợp người dân có yêu cầu, có thể nhận chế độ mai táng phí trực tiếp tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc nhận qua đường bưu chính.

Tiền mai táng phí bao lâu thì có?

Câu hỏi 1: Thời gian nhận tiền mai táng phí là bao lâu? Thời gian giải quyết chế độ mai táng phí là 25 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Nếu quá thời hạn trên bố bạn chưa được giải quyết chế độ thì bạn có thể làm đơn kiến nghị gửi cơ quan có thẩm quyền để yêu cầu giải quyết.

Tiền tử tuất bao lâu có kết quả?

- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết và tổ chức chi trả cho thân nhân của người lao động. Trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bảo hiểm xã hội Việt Nam cung cấp thông tin chính sách để bạn được biết và thực hiện.

Nộp hồ sơ hưởng chế độ tử tuất ở đâu?

Bạn cần nộp hồ sơ tại cơ quan bảo hiểm xã hội nơi người tham gia BHXH đóng bảo hiểm xã hội trước khi chết, hoặc nơi thường trú của người tham gia bảo hiểm xã hội trước khi chết. Thời hạn nộp hồ sơ là trong vòng 12 tháng kể từ ngày người tham gia bảo hiểm xã hội chết (Căn cứ theo Nghị định số 115/2015/NĐ-CP).