Thể bị đông trong tiếng anh

Câu bị động [passive voice] là gì

Câu bị động [ passive voice ] là một cấu trúc ngữ pháp thường gặp trong tiếng Anh trong đó chủ ngữ là đối tượng chịu tác động của động từ trong câu.

Cấu trúc câu thông thường được dùng ở thể chủ động [active voice], với chủ ngữ đứng đầu câu là danh từ hoặc đại từ làm chủ thể thực hiện hành động.

Ví dụ câu chủ động: My sister drew this picture 2 years ago. [Em gái tôi đã vẽ bức tranh này 2 năm trước.]

Ví dụ câu bị động [passive voice]: This picture was drawn by my sister 2 years ago. [Bức tranh này được vẽ bởi em gái tôi vào 2 năm trước]

Mục đích sử dụng câu bị động [passive voice]

Câu bị động trong tiếng Anh được sử dụng với mục đích nhấn mạnh vào hành động xảy ra và đối tượng chịu tác động của hành động đó. Ngược lại, đối tượng hay tác nhân thực hiện hành động lúc này chưa được xác định rõ hoặc không còn quan trọng và do vậy có thể bị lược bỏ.

Ví dụ:

An expensive ring was stolen. [Một chiếc nhẫn đắt tiền đã bị đánh cắp.]

Trong câu trên, sự việc chiếc nhẫn bị đánh cắp được nhấn mạnh, còn đối tượng đánh cắp nó là ai thì không rõ hoặc không quan trọng.

Cách dùng câu bị động trong tiếng Anh [passive voice]

Nhìn chung, việc chuyển đổi thể câu từ chủ động sang câu bị động [passive voice] có thể được thực hiện qua các bước sau:

  • Bước 1: Xác định các thành phần tân ngữ trong câu và đưa về đầu làm chủ ngữ

  • Bước 2: Xác định thì của câu thông qua dạng thức của động từ chính

  • Bước 3: Chuyển đổi động từ về dạng bị động tobe + PP theo thì của câu gốc [như bảng ở dưới]

  • Bước 4: Chuyển đổi chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ, đưa về cuối câu và thêm by phía trước.

Chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động

Ở thể bị động [passive voice], động từ [verb] luôn được đưa về ở dạng phân từ 2 [quá khứ phân từ], động từ tobe được chia theo thì của động từ chính ở câu chủ động.

Câu bị động trong thì hiện tại

Cấu trúc câu chủ động

Cấu trúc câu bị động [passive voice]

Thì hiện tại đơn

S + V[s/es] + O

Ví dụ: The City Council organizes the festival annually [Hội đồng thành phố tổ chức lễ hội hàng năm]

S + is/ am/ are + PP [by + O]

Ví dụ: The festival is organized annually by the City Council. [Lễ hội được tổ chức hàng năm bởi hội đồng thành phố]

Thì hiện tại tiếp diễn

S + is/ am/ are + V_ing + O

Ví dụ: She is drawing a picture. [Cô ấy đang vẽ một bức tranh]

S + is/ am/ are BEING + PP [by + O]

Ví dụ: A picture is being drawn by her. [Một bức tranh đang được vẽ bởi cô ấy]

Thì hiện tại hoàn thành

S + have/ has + PP + O

Ví dụ: They have built this house for 3 years. [Họ đã xây dựng ngôi nhà này được 3 năm.]

S + have/ has BEEN + PP [by + O]

Ví dụ: This house has been built for 3 years by them. [Ngôi nhà này đã được xây dựng được 3 năm bởi họ.]

Câu bị động ở thì quá khứ

Cấu trúc câu chủ động

Cấu trúc câu bị động [passive voice]

Thì quá khứ đơn

S + V2/ ed + O

Ví dụ: She cooked this dish yesterday. [Hôm qua cô ấy đã nấu món ăn này.]

S + was/ were + PP [by + O]

Ví dụ: This dish was cooked yesterday by her. [Món ăn này đã được nấu hôm qua bởi cô ấy.]

Thì quá khứ tiếp diễn

S + was/ were + V_ing + O

Ví dụ: At this time yesterday, my dad was fixing the fridge. [Vào giờ này ngày hôm qua, bố tôi đang sửa tủ lạnh.]

S + was/ were BEING + PP [by + O]

Ví dụ: At this time yesterday, the fridge was being fixed by my dad. [Vào giờ này ngày hôm qua, tủ lạnh đang được sửa bởi bố tôi.]

Thì quá khứ hoàn thành

S + had + PP + O

Ví dụ: I had done all of my homework by 8PM yesterday. [Tôi đã hoàn thành tất cả các bài tập về nhà của mình trước 8h tối hôm qua.]

S + had BEEN + PP [by + O]

Ví dụ: All of my homework had been done by me by 8PM yesterday. [Tất cả bài tập về nhà của tôi đã được hoàn thành trước 8h tối hôm qua.]

Câu bị động ở thì tương lai

Cấu trúc câu chủ động

Cấu trúc câu bị động [passive voice]

Thì tương lai đơn

S + will + V inf + O

I will finish this project tomorrow. [Tôi sẽ hoàn thành dự án này vào ngày mai.]

S + will BE + PP [by + O]

This project will be finished tomorrow by me. [Dự án này sẽ được hoàn thành vào ngày mai bởi tôi.]

Tương lai gần

S + is/ am/ are going to + V inf + O

We are going to hold a party this year. [Chúng tôi định sẽ tổ chức một bữa tiệc trong năm nay.]

S + is/ am/ are going to BE + V inf [by O]

A party is going to be held this year by us. [Một bữa tiệc sẽ được tổ chức trong năm nay bởi chúng tôi.]

Động từ khiếm khuyết [ĐTKK]

S + ĐTKK + V inf + O

Children should not eat too much fast food. [Trẻ em không nên ăn quá nhiều thức ăn nhanh.]

S + ĐTKK BE + V inf [by O]

Fast food should not be eaten too much by children. [Thức ăn nhanh không nên được ăn quá nhiều bởi trẻ em.]

Ngoài ra, đối với một số động từ mà theo sau đó là 1 động từ bổ trợ khác ở dạng thức To V hoặc V-ing, khi đưa về thể bị động sẽ được chia lần lượt là to be V3/PP và being V3/ PP

Ví dụ:

Câu chủ động

Câu bị động [passive voice]

Want to V

Want to be PP

Need to V

Need to be PP

Ví dụ:

  • I want to be taken care of by my mom.

  • This car needs to be repaired.

Câu chủ động

Câu bị động [passive voice]

Avoid V-ing

Avoid being PP

Prevent from V-ing

Prevent from being PP

Ví dụ:

  • She avoid being complained by customers.

  • The government should prevent animals from being killed

Ghi chú:

  • S: Subject [chủ ngữ]

  • V: Verb [động từ]

  • O: Object [tân ngữ]

  • PP: Past participle [quá khứ phân từ]

  • V2/ ed: động từ ở cột 2 hoặc thêm ED

  • V_ing: động từ thêm ING

  • V inf [infinitive]: Động từ nguyên mẫu không chia

  • Động từ khiếm khuyết [modal verb]: can/ could/ may/ should/ have to/ must

Ngoài ra, người học cũng cần đảm bảo sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ tobe

Chủ ngữ

Động từ tobe ở hiện tại

Động từ tobe ở quá khứ

I

am

was

You, we, they, danh từ số nhiều

am

were

He, she, it, danh từ số ít

is

was

Chuyển đổi giữa đại từ chủ ngữ và đại từ tân ngữ

Đại từ chủ ngữ

Đại từ tân ngữ

I

me

He

Him

She

Her

We

Us

They

Them

Một số lưu ý khi dùng câu bị động [passive voice]

Nội động từ và ngoại động từ

Người học cần lưu ý chỉ các câu có ngoại động từ [là các động từ bắt buộc có tân ngữ theo sau] mới có thể được chuyển sang câu bị động [passive voice]. Ngược lại, nội động từ [không cần tân ngữ theo sau] chỉ được sử dụng ở dạng thức chủ động.

Ví dụ:

  • Ngoại động từ [transitive verbs]:buy, use, watch,

Chủ ngữ

Động từ

Tân ngữ

My mother

bought

a new smartphone

She

is watching

a famous TV series

  • Các câu trên có thể được chuyển về câu bị động [passive voice] như sau

S

Tobe V3/pp

By O

A new smartphone

was bought

by my mom

A famous TV series

is being watched

by my sister

  • Nội động từ [intransitive verbs]: rain, appear, arrive,

  • Its raining outside.

  • She arrives at the airport at 7 A.M.

Ở 2 ví dụ trên, động từ rain và arrive không cần tân ngữ nào theo sau mà nghĩa câu văn vẫn hoàn chỉnh. Và các câu này chỉ có dạng thức chủ động, không đưa về câu bị động được.

Rút gọn chủ ngữ trong câu bị động [passive voice]

Khi tân ngữ trong chủ động là một đại từ bất định như anyone, someone, somebody, hoặc một danh từ chung chưa được xác định cụ thể như people, woman, thì khi chuyển qua thể bị động [passive voice], cụm tân ngữ by + O có thể được rút gọn.

Câu có hai tân ngữ

Một số động từ trong tiếng Anh có thể được theo sau bởi hai tân ngữ [chỉ người và chỉ vật] ở dạng thức: V + someone + something. Các câu có chứa những động từ này có thể được chuyển sang câu bị động [passive voice] theo hai cách khác nhau, bằng việc đưa từ tân ngữ ra đầu câu làm chủ ngữ.

Ví dụ:

Send [gửi]

  • He sent me a letter yesterday. [anh ấy gửi cho tôi một lá thư vào ngày hôm qua]

Cách 1: I was sent a letter by him yesterday.

Cách 2: A letter was sent to me by him yesterday.

Give [cho, tặng]

  • My aunt gave me a new bike last year. [Cô tôi tặng tôi một chiếc xa đạp mới vào năm ngoái]

Cách 1: I was given a new bike by my aunt last year.

Cách 2: A new bike was given to me by my aunt last year.

Lend [cho mượn]

  • My classmate lent me 5 dollars this morning. [bạn cùng lớp cho tôi mượn 5 đô la vào sáng nay]

Cách 1: I was lent 5 dollars by my classmate this morning

Cách 2: 5 dollar were lent to me by my classmate this morning

Vị trí các trạng từ trong câu bị động [passive voice]

Người dùng khi chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động [passive voice] cũng cần chú ý về vị trí của các loại trạng từ khác nhau, cụ thể:

  • Các trạng từ tần xuất [usually, always, often, sometimes, rarely, never, regularly] và trạng từ chỉ cách thức [quickly, beautifully, slowly, ] được đặt giữa động từ tobe và quá khứ phân từ

  • Các trạng từ chỉ thời gian [ yesterday, two years ago, at 7 A.M, last year, ]: đặt sau by + O

  • Các trạng từ chỉ nơi chốn [ in the park, at school, in the garden, ]: đặt trước by + O

Tổng kết

Thông qua bài viết trên, tác giả hy vọng giúp người học biết câu bị động [passive voice] là gì và có thể sử dụng thành thạo câu bị động [passive voice] trong tiếng Anh ở nhiều mục đích khác nhau và tránh gặp phải những lỗi không mong muốn. Bên cạnh đó, người học cũng cần dành thời gian luyện tập để có thể chuyển đổi linh hoạt giữa hai thể câu chủ động và bị động.

Trần Huyền

Video liên quan

Chủ Đề