Thi trắc nghiệm Online tin học đại cương

Bài trắc nghiệm bao gồm các câu hỏi và không giới hạn về thời gian.
Đây là bài trắc nghiệm giúp các bạn ôn tập tốt kiến thức căn bản về tin học, bài thi sẽ không hiển thị chi tiết phương án đúng trong mỗi câu hỏi. Câu nào bạn không chắc chắn phương án trả lời hãy tìm trên internet thông qua công cụ tìm kiếm google hoặc xem lại giáo trình tin học đại cương.

Các thức tính điểm

Mỗi câu bạn trả lời đúng sẽ được 1 điểm. Kết thúc bài kiểm tra tổng điểm sẽ hiển thị cho bạn.

Chương trình thi trắc nghiệm trên hệ thống Tìm ở đây, những câu hỏi giúp bạn kiểm tra kiến thức của mình. Chúc các bạn thành công!

Bạn đã hoàn thành bài thi trước đây. Do đó bạn không thể làm lại nó.

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký để bắt đầu bài thi.

Bạn phải kết thúc bài trước, để bắt đầu bài thi này:

0 de 121 preguntas contestadas correctamente

Thời gian của bạn:

Thời gian đã qua

Bạn phải đạt 0 của 0 điểm, [0]

  1. Biểu diễn thông tin trong máy tính 0%
  2. Các vấn đề xã hội của Công Nghệ Thông Tin 0%
  3. Cấu trúc phần cứng máy tính 0%
  4. Cơ sở dữ liệu 0%
  5. Hệ điều hành 0%
  6. Hiểu biết thường thức về Công nghệ thông tin 0%
  7. IT 0%
  8. IT 0%
  9. Mạng máy tính 0%
  10. Thuật toán. Ngôn ngữ lập trình. Công nghệ phần mềm 0%

  • Bạn đã hoàn thành bài thi trên hệ thống

    .

  1. Bốn định dạng file văn bản phổ biến hiện nay:

    • RTF, PDF, GIF, FLV
    • TXT, PDF, DOC, DOCX
    • RTF, PDF, FLV, DOC
    • DOC, DOCX, FLV, RTF

  2. Máy tính cần tối thiểu những thành phần nào:

    • CPU, RAM, Mainboard, nguồn điện
    • CPU, RAM, Mainboard, ổ đĩa cứng, nguồn điện
    • CPU, RAM, Mainboard, bàn phím, màn hình, nguồn điện
    • CPU, RAM, Mainboard, ổ đĩa cứng, bàn phím, màn hình, nguồn điện

    • a. Bản quyền là tất cả các quyền sử dụng, sao chép, sửa đổi, … đối với một tác phẩm văn học, nghệ thuật, phần mềm, v.v
    • b. Bản quyền – copyright, nghĩa là right to copy - khái niệm chỉ việc phần mềm, tác phẩm văn học không được copy
    • c. Bản quyền là quyền thu tiền đối với một tác phẩm văn học, phần mềm, v.v.
    • d. Bản quyền là quyền sở hữu trí tuệ do Cục sở hữu trí tuệ cấp cho tác giả của phần mềm, tác phẩm văn chương nghệ thuật …

  3. Cụm từ “All rights reserved” như trong “Windows © by Microsoft. All rights reserved” nghĩa là:

    • a. Tất cả các quyền với tác phẩm như sử dụng, sao chép, sửa đổi, phân phối lại bản sao, … là do người giữ bản quyền nắm giữ, người khác không có quyền gì hoăc phải hỏi xin.
    • b. Cục sở hữu trí tuệ là đơn vị giữ bản quyền tức là giữ tất cả các quyền sử dụng, sao chép, sửa đổi, … đối với tác phẩm, tất cả mọi người muốn có phải hỏi xin.
    • c. Bạn đã mua phần mềm này nên bạn được hưởng tất cả các quyền [all rights] như quyền chạy, sao chép … đối với phần mềm này.
    • d. Tất cả các quyền [all rights] như quyền chạy, sao chép, sửa đổi, … đối với phần mềm đã được đăng kí và lưu giữ [reserved] tại Cục sở hữu trí tuệ

    • a. Windows NT chú trọng về mạng thế nên chỉ có Windows Server [dùng cho máy server] mới là Windows NT, còn Windows XP, Windows 7, 8 [dùng cho máy cá nhân] không là Windows NT.
    • b. Cả Windows cho máy cá nhân như Win XP, Win 7, 8, lẫn Windows cho server như Windows Server 2000, 2003, 2008 đều là Windows NT. Trong những năm 1990 Microsoft dùng từ NT [new technology] để quảng cáo hệ điều hành mới của mình còn ngày nay thì từ NT không còn ý nghĩa gì nữa.
    • c. Windows NT là một hệ điều hành mạng, nó không phải là Win XP, Win 7, 8, cho máy tính cá nhân và cũng không phải Windows Server cho máy server.
    • d. Windows NT là hệ điều hành cho thiết bị di động của Microsoft, không liên quan gì đến dòng Windows cho máy để bàn như Windows XP, 7, 8, Windows Server.

  4. Việc đưa một website lên Internet [để ai cũng có thể truy cập] được gọi là web hosting. Xét một số công việc:

    [A] Thuê web server [gọi là thuê host] để lưu trữ trang web của bạn [có thể không cần thuê nếu bạn tìm được web server miễn phí]

    [B] Đăng kí tên miền cho website của bạn để người dùng Internet có thể truy cập vào

    [C] Upload website của bạn lên web server

    [D] Đăng kí website vào danh bạ website của các ISP [như FPT, Viettel, VNPT]

    Bạn cần tối thiểu những hoạt động nào trên đây để đưa được website của mình lên Internet và người dùng Internet có thể truy cập vào.

  5. Dưới đây là ý tưởng của 2 thuật toán tính giá trị đa thức f[x] = aX3 + bX2 + cX + d với X là giá trị do người dùng nhập vào.

    Tính f[x] = aX3 + bX2 + cX + d
    Thuật toán 1: Tính lần lượt X2, X3 và cX, bX2, aX3 rồi cộng tất cả lại. Thuật toán 2: Tính giá trị đa thức theo cách nhóm: ax3 + bx2 + cx + d = d+ x[c+ x[b+ xa]]].
    Tạo biến X2 = X*X;

    Tạo biến X3 = X2*X;

    Tạo biến Y1 = c*X;

    Tạo biến Y2 = b*X2;

    Tạo biến Y3 = a*X3;

    Tạo biến S = d + Y1 + Y2 + Y3

    Hiển thị S;

    Tạo biến Z1 = a*X;

    Tạo biến Z2 = b + Z1;

    Tạo biến Z3 = X*Z2;

    Tạo biến Z4 = c + Z3;

    Tạo biến Z5 = X*Z4;

    Tạo biến Z6 = d+Z5;

    Hiển thị Z6;

    Giả sử:

    • mọi phép toán nhân 2 số với nhau đều mất thời gian như nhau.
    • mọi phép toán cộng 2 số với nhau đều mất thời gian như nhau.
    • tất cả các biến được dùng trong các phép nhân, cộng trong 2 thuật toán trên đều chiếm bộ nhớ như nhau. Phát biểu nào sau đây là đúng:

  6. Giải thích thêm về 1G, 2G, 3G: Ở thế hệ 1G [những năm 1980], thông tin trao đổi trong mạng điện thoại di động chỉ là lời thoại, tín hiệu mang thông tin của điện thoại di động là tín hiệu tương tự [analog]. Sang thế hệ 2G [những năm 1990], tín hiệu mang thông tin được chuyển từ dạng tương tự sang dạng số [digital]; nhờ đó thông tin trao đổi trên điện thoại di động không chỉ còn là lời thoại mà còn có thể là tin nhắn có hình ảnh, âm thanh MMS. Sang thế hệ 3G [những năm 2000], tín hiệu mang thông tin vẫn là tín hiệu số nhưng còn được phát triển thêm với công nghệ GPRS [giúp cho mạng di động trở thành mạng packet switching – công nghệ của mạng Internet]. Lúc này mạng di  động có thể kết nối với mạng Internet, thông tin trao đổi trong mạng di động còn có thể là email, web, ứng dụng, ….

  7. Hình vẽ bên là một bức ảnh bitmap [hình chữ “ơ”] kích thước 9*9 điểm ảnh với 3 màu: trắng, xám, đen. Người ta dùng 2 bit để mã hóa màu mỗi điểm ảnh với qui ước màu càng đậm thì mã hóa bằng xâu bit có giá trị càng cao và bắt đầu từ 00. File ảnh là một dãy bit mã hóa màu của các điểm ảnh liên xếp liền nhau. Nếu trích được một dãy bit mã hóa màu là 001001 trong file ảnh trên thì dãy bit này mã hóa những điểm ảnh có tọa độ nào. [Tọa độ [1,2] được hiểu là ô ở [hàng 1, cột2]]

    • a. [4,1], [4,2], [4,3]
    • b. [4,6], [4,7], [4,8]
    • c. [2,2], [3,2], [4,2], [5,2], [6,2], [7,2]
    • d. Dãy bit trên không theo cách mã hóa đã nêu

Các thẻ: Quiztrắc nghiệm

Video liên quan

Chủ Đề