Thong dong có nghĩa là gì

Tiếng ViệtSửa đổi

Cách phát âmSửa đổi

IPA theo giọng
Hà Nội Huế Sài Gòn
tʰawŋ˧˧ zawŋ˧˧tʰawŋ˧˥ jawŋ˧˥tʰawŋ˧˧ jawŋ˧˧
Vinh Thanh Chương Hà Tĩnh
tʰawŋ˧˥ ɟawŋ˧˥tʰawŋ˧˥˧ ɟawŋ˧˥˧

Từ tương tựSửa đổi

  • thông đồng

Tính từSửa đổi

thong dong

  1. Thung dung. Trong quân có lúc vui vầy,. Thong dong mới kể những ngày hàn vi (Truyện Kiều)

Tham khảoSửa đổi

  • Hồ Ngọc Đức, Dự án Từ điển tiếng Việt miễn phí (chi tiết)

Không bực bội, không phô trương, không tranh công đoạt lợi, không điêu ngoa mê hoặc lòng người. Đương nhiên, tất cả những điều này không có nghĩa là buông bỏ, ngược lại, còn tỏa ánh sáng chói lọi của lý trí: cần cù, linh hoạt, kiên quyết không nản, chuyện gì cũng xem trọng quá trình, xem trọng cảm nhân của tâm hồn hơn, còn về kết quả ra sao, có được danh lợi hay không cũng không quan trọng.

Đang xem: Thong dong là gì

Thong dong có nghĩa là gì

(Ảnh minh họa: internet)

Người thuận theo đất, đất thuận theo trời, trời thuận theo Đạo, Đạo thuận theo tự nhiên. Tuyệt đối không thể cố tình cưỡng cầu, rất nhiều sự việc trên đời này, không cưỡng cầu mà có thể thành công.

Ung dung là một thái độ

Có cũng được, mất cũng không sao. Cần gì phải vì chuyện được mất mà canh cánh trong lòng, suốt đêm không ngủ, trăm hại chứ không có ích gì. Dùng tâm thái ung dung để nhìn cuộc sống, trời đất tự rộng mở, dùng trái tim biết ơn để đối đãi thế giới, mọi chuyện thuận lợi.

Một người trần trụi đến với thế gian, vốn dĩ đã là không có gì cả. Danh dự, tài phú, quyền thế thực ra đều là vật ngoài thân, sống không mang theo, chết không mang đi, vậy sao phải cả đời dằn vặt tranh đấu, khổ sở. Khi từ giã cuộc đời, công danh, lợi lộc, tài phú, đều thuộc về nhân gian, sẽ trả lại hết cho nhân gian. Nhà Phật nói rất hay: ‘Sống trong cát bụi, tất nhiên trở về với cát bụi’, rất nhiều chuyện trên đời không phải vậy sao.

Thong dong có nghĩa là gì

( Ảnh minh họa: internet)

Mà trong lúc còn sống, vì một chức vị, giữa đồng nghiệp với nhau, tranh giành đấu đá, gian trá lừa lọc; vì một vinh dự, giữa bạn bè với nhau, âm mưu toan tính nhau, trở mặt thành thù; vì một chút danh lợi nhỏ nhoi, anh em dao súng tranh giành. Còn có đặt bẫy hại nhau, còn có phỉ báng vu khống, đả kích báo thù, thậm chí dồn nhau vào chỗ chết thật nhanh. 

Dục vọng là nguồn gốc của tội ác, trong ý nghĩa nhất định nào đó, lời này của nhà Phật là chính xác. Ung dung, đến từ việc nhìn thấu một thứ hạnh phúc đơn giản nằm ngoài danh lợi, không có dục vọng cũng là nguồn gốc của hạnh phúc, nó đến từ sự làm chủ chính mình.

Xem thêm: Hakara – ‎Hat Karaoke Viet Nam

Ung dung, là một cách sống

Bất luận đi đứng hay ngồi, luôn luôn đều phải đứng thẳng tự nhiên, mặt nở nụ cười. Đi tham dự những bữa tiệc lớn, cho dù địa vị của chúng ta thấp kém, vẫn ứng xử thích đáng, ung dung không vội vã, hoặc ở trong bữa cơm bình dân ồn ào, hoặc ăn uống một mình, hoặc cùng bạn bè dùng bữa tối trang nhã, chúng ta đều nên rót chậm uống chậm, không ăn thô lỗ vội vàng, chúng ta phải học cách nhai chậm món ngon, học cách thưởng thức món ngon, học cách hưởng thụ cuộc sống.

Thong dong có nghĩa là gì

( Ảnh minh họa: internet)

Đi ra khỏi nhà hàng sang trọng, bất luận chúng ta đang có chuyện quan trọng đến đâu, trong lúc chúng ta băng qua đường, đối diện đèn đỏ, đối diện đường lộ rộng lớn, đối diện bánh xe đang lăn vội vã như bay, chúng ta cần phải học cách ung dung chờ đợi. Trễ mất thời gian đi làm, chẳng qua bị đi trễ một lần, cho dù bị phạt 10 đồng hay 20 đồng, thì có là chuyện lớn lao gì chứ? Bỏ lỡ chuyến xe buýt, còn có chuyến sau, bỏ lỡ một đơn đặt hàng, còn có một đơn đặt hàng mới, mất đi một cơ hội quan trọng, còn có một cơ hội mới. Chỉ cần chúng ta cố gắng, chỉ cần chúng ta chuyên cần, chỉ cần chúng ta kiên trì không chán nản, cơ hội mãi mãi vẫn còn, thành công mãi mãi vẫn có.

Ung dung là một loại trí tuệ, nó là một đức tính đẹp ẩn giấu nơi sâu nhất tâm hồn chúng ta, gọi là khoan dung

Bất luận vào lúc nào nơi nào, đối với lỗi của người khác, tâm luôn khoan dung; đối với khốn khổ của người khác, tâm luôn thương xót; đối với đất trời thì tâm luôn thành kính, đối với vạn vật thì tâm luôn khiêm cung.

Đối với lỗi của đồng nghiệp, không cười trên nỗi đau người khác, cho dù phê bình đối phương, chúng ta cũng phải dùng tâm thái ung dung, không dùng lời lẽ cay nghiệt, khi tâm bình khí hòa, giống gió xuân hóa mưa, vạn vật tĩnh lặng; ung dung, nó có thể làm ý kiến của chúng ta càng chắc chắn càng khách quan, từ đó không bị cực đoan, để gây tổn hại cho người khác.

Thong dong có nghĩa là gì

(Ảnh minh họa: internet)

Đứng trước sự trắc trở, không hà khắc với bản thân, không làm khó chính mình. Vì chúng ta là con người, là cơ thể máu thịt, chứ không phải thượng đế toàn năng, không phải thần thánh cái gì cũng làm được. Vì vậy, chúng ta phải cho phép bản thân có ngọn núi cao không vượt qua được, cho phép bản thân có nơi lồi lõm không thể đến được, cho phép bản thân có sự mạo hiểm và khổ sở không gánh chịu được. Vì vậy, chúng ta không chỉ khoan dung người khác, đặc biệt còn phải khoan dung chính mình cho phép bản thân thất bại, rồi tha thứ cho chính mình. Đây không chỉ đơn giản là kinh nghiệm đời sống, mà còn là trí tuệ lớn của đời người.

Xem thêm: Tại Sao Lại Phải Cần Người Bảo Trợ

Đời người thong dong, cần gì phải mỗi ngày đều dính đầy bụi trần, bước đi vội vã. Gặp được phong cảnh đẹp, đừng ngại dừng chân thưởng thức, một khi bỏ lỡ, có lẽ cái mà chúng ta bỏ lỡ không chỉ là một ngày xuân, mà là cả một cuộc đời.

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "thong dong", trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ thong dong, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ thong dong trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt

1. Hình ảnh của bạn sẽ thong dong đi qua Đại Tây Dương.

2. Ngựa vằn* chạy thong dong, và đồng vắng là nhà của lừa rừng.

3. Đời người thong dong đâu cần phải vội vã. Ung dung là một loại trí tuệ

4. Tôi nhìn ông băng qua sân cỏ, bước thong dong như bọn trẻ tung tăng đến trường.

5. Mình thong dong bước xuống ăn sáng... nghĩ rằng mọi chuyện đều suôn sẻ thì chợt nghe...

6. Và tôi sẽ không dám mơ tới việc đề nghị anh để cho một kẻ giết người thong dong bước ra khỏi đây.

7. Họ đã có thể thốt lên những lời như trong Thi-thiên 119:45 mà rằng: “Tôi cũng sẽ bước đi thong-dong, vì đã tìm-kiếm các giềng-mối (mệnh-lịnh, NW) Chúa”.

8. Có những người đi thong dong trên phố và rồi một chiếc trực thăng đứng chờ cách đó 1km bắn khẩu đại bác nòng 30mm vào mọi người -- có lý do nào để bào chữa và giết cả những người đang cứu chữa người bị thương.

thong dong 

tính từ

 

thảnh thơi, nhàn nhã, không có vẻ gì là vội vàng: đi thong dong vòng quanh hồ * điệu bộ thong dong, nhàn tản