Thuốc tẩy muối nhẹ magiê sunfat là gì

- Công thức hóa học: MgSO4.7H2O

- Tên đầy đủ: Magnesium Sufate Heptahydrate, Tên thường gọi Muối Epsom

- Hàm lượng: MgO = 13% [Mg: 7,8%]; S = 16%

- Các tên gọi khác: Magnesium sulfate, magnesium sulphate, Epsom salt [heptahydrate], English salt, Bitter salts, Bath salts.

- Ngoại Quan: Dạng tinh thể trắng, có mùi, vị đắng, mặn dễ tan trong nước.

- Độ hòa tan: 710g/L

- Là loại có tính hút ẩm khá cao nên cần bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, có thể hòa tan được trong ahcohol, glycerol, an toàn khi tiếp xúc.

2. Magie Sulfate MgSO4.7H2O dùng để làm gì ?

- Hóa chất Phân Bón Magie Sunfat - MgSO4 trong thành phần gồm muối vô cơ có chứa magie, lưu huỳnh, oxi những loại thành phần chất hóa học rất có ích và ứng dụng trong rất nhiều lĩnh vực như sản xuất, ngành công nghiệp, ngành nông nghiệp…

3. Một số ứng dụng của Magie Sulfate MgSO4

- Trong ngành y tế sử dụng loại hợp chất này, để giảm dịu cơ bắp khi sưng tấy cho con người hay còn để dùng bào chế thuốc nhuận tràng. Ngoài ra chất này còn được sử dụng trong việc chăm sóc sắc đẹp đó chính là muối tắm hay tẩy tế bào chết.

- Trong nông nghiệp: MgSO4 là dưỡng chất trung lượng dùng để pha trộn cho các loại phân bón khác.

- Nguyên liệu sản xuất phân bón, sản xuất thức ăn gia súc , nguyên liệu làm chất tẩy rửa…

- Magnesium Sulphate sử dụng chất nổ, phù hợp, sứ, thủy tinh, sơn, sản xuất nhựa ABS. Trong điều kiện của vật liệu chống cháy chuyên dùng trong các loại nhựa acrylic như chất chống cháy nhựa; Trong khả năng kháng cháy vật liệu sử dụng làm chất độn để tăng cường khả năng chịu nhiệt.

- Magie Sulphate được sử dụng trong y học, ngành công nghiệp vi sinh vật, dndustry nhẹ, công nghiệp hóa chất, công nghiệp in ấn và nhuộm, ngành công nghiệp dược phẩm, công nghiệp mạ điện, công nghiệp luyện kim. như một loại phân bón trong nông nghiệp; Như một chất phụ gia thức ăn chăn nuôi, đã được các delayering xi măng; Trong ngành công nghiệp fertilizery.

4. Vai trò của yếu tố Magie đối với sự phát triển của cây trồng

 - Magie tham gia vào quá trình quang hợp và hô hấp và là thành phần cấu tạo nên diệp lục trong cây có vai trò quan trọng trong quang hợp. Quang hợp và hô hấp là 2 quá trình quan trọng và cốt lõi trong hoạt động sống của cây.

- Magie là một trong các yếu tố cần thiết cho sự phát triển của cây trồng, là thành phần cấu tạo của Colorfin, Xantofin và Caroten [chất diệp lục] ảnh hưởng đến quá trình quang hợp, thúc đẩy quá trình tổng hợp các chất khác và tăng cường sức đề khánh chống chịu với sâu bệnh, thúc đẩu quá trình tông hợp diệp lục, rút ngắn quá trình sinh trưởng cho cây. 

- Là hoạt chất của hệ enzym gắn liền với sự chuyển hóa hydratcacbon, và tổng hợp axit nucleic.

- Thúc đẩy hấp thụ và vận chuyển lân của cây, là nguyên tố trung lượng và là yếu tố di động trong cây.

- Giúp đường vận chuyển dễ dàng trong cây.

- Mg rất cần đối với 1 số loại cây ngắn ngày như: Lúa, ngô, khoai sắn,... cũng như các cây dài ngày khác. Bổ sung đầy đủ Mg cho cây giúp tăng hàm lượng tinh bột trong sản phẩm.

- Mg nằm cả trong cấu tạo của tế bào và chất nguyên sinh của cây. Tham gia vào điều hòa độ nhớt cho cây. Vì vậy khi trong dịch cây có chứa hàm lượng Mg phù hợp, thì nhựa [mủ] của cây sẽ không bị đặc lại hoặc lỏng quá điều chỉnh hàm lượng chất khô của nhựa cây thích hợp nên cũng tham gia vào chức năng chống chịu của cây [đặc biệt đối với cây cao su, khi trong cây chứa hàm lượng Mg phù hợp, thì sẽ không làm cho mủ cao xu đặc lại, khó chảy và cũng không làm cho mủ cao su lỏng quá, quá chảy và khiến hàm lượng chất khô của mủ [độ mủ giảm xuống].

5. Vai trò của yếu tố Lưu Huỳnh đối với sự phát triển của cây trồng

Bón lưu huỳnh không những làm tăng năng suất cây trồng mà còn có tác dụng:

- Tăng lượng protein, đặc biệt đối với cây lương thực.

- Giảm tỷ lệ N:S, sẽ giảm hàm lượng nitrat trong nông sản.

- Cung cấp thêm hương vị cho lương thực, thực phẩm.

- Tăng hàm quang dầu..

- Tăng tính chịu hạn, chống chịu sâu bệnh.

Tổng lượng lưu huỳnh cần thiết phụ thuộc vào từng loại cây và năng suất nông sản. Cây trồng giầu protein có nhu cầu về lưu huỳnh cao hơn. Cây có dầu cần lượng lưu huỳnh nhiều hơn so với cây ngũ cốc.

Quy cách đóng gói và lượng bán tối thiểu của Magie Sulfate MgSO4.7H2O

- Quy cách đóng gói chuẩn của Magie Sulfate MgSO4.7H2O: bao cước 25kg

: Lượng Magie Sulfate MgSO4.7H2O bán tối thiểu theo yêu cầu: 1kg [đựng trong túi zip]

Liên hệ Hotline: 0362.180036 để có giá bán sỉ tốt nhất.

Tên thuốc: MAGNESI SULFAT

Công thức: Một gói 5g chứa: Magnesi sulfat 50g

Dạng bào chế của thuốc: Thuốc bột.

Quy cách đóng gói: Gói 5g, 15 g, có nhãn kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Các đặc tính được lý

Các đặc tính dược lực học: Magnesi sulfat có tác dụng tẩy, nhuận tràng, thông mật.

Các đặc tính dược động học: ít hấp thu qua đường tiêu hóa, thải trừ qua nước tiểu và qua phân.

Chỉ định, điều trị

Tẩy, nhuận tràng.

Liều lượng, cách dùng

Nhuận tràng: Người lớn uống 2- 5g/ ngày

Tẩy: Uống 15 - 30g/ngày. Hòa tan vào 150 - 300ml nước đun sôi để nguội, uống vào lúc đói buổi sáng, chia hai lần cách nhau 15 phút.

Chống chỉ định

Đang có bệnh cấp tính đường tiêu hóa, phụ nữ có thai hoặc đang thấy kinh. Phụ nữ cho con bú.

Cảnh báo và thận trọng khi sử dụng

Thuốc nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân bị vô niệu nhẹ và những bệnh nhân suy nhược cơ.

Tương tác với các thuốc khác, các dạng tương tác khác: Dùng Magnesi sulfat qua đường uống làm giảm sự hấp thu thuốc tetracyclin, nhóm Aminoglycosid. Nếu dùng kết hợp thì phải uống cách xa nhau.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú do:

Thuốc thẩm thấu qua được nhau thai: Khi sử dụng cho phụ nữ có thái cần theo dõi nhịp tìm thai và cần tránh sử dụng trong vòng 2 giờ sau khi đẻ.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

Dùng thận trọng ở người đang lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng không mong muốn

Buồn nôn, nôn, mất nước, giảm huyết áp do giãn mạch ngoại biên, ngủ gật, mạch chậm, hôn mê, ngưng tim.

“Thông báo cho bác sỹ biết những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc”.

Quá liều

Dùng quá nhiều muối Magnesi sulfat sẽ dẫn tới sự tăng lượng Magnesi trong máu biểu hiện như: Giảm hô hấp, giảm co giãn của gân, cả hai việc này đều do các sợi thần kinh cơ bị nghẽn.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Bảo quản

Để nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Tiêu chuẩn áp dụng: TCCS.

ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM.

ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG.

NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN XIN HỎI Ý KIẾN CỦA BÁC SỸ.

CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA DƯỢC VIỆT NAM

Cơ sở 1: 273 Tây Sơn - Đống Đa - Hà Nội.

Cơ sở 2: 192 Đức Giang - Long Biên - Hà Nội.

Tel: 04.38533502 - Số Fax: [84-4] 36557831.

Thuốc Magnesi sulfat [Hóa dược] là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Magnesi sulfat [Hóa dược] [Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…]

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Magnesium sulfate

Phân loại: Khoáng chất và chất điện giải. Thuốc chống co giật, nhuận tràng

Nhóm pháp lý: Magnesium dạng uống là thuốc không kê đơn OTC, các dạng bào chế khsac là Thuốc kê đơn ETC – [Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine]

Mã ATC [Anatomical Therapeutic Chemical]: A06AD04; A12CC02; B05XA05; D11AX05; V04CC02.

Biệt dược gốc:

Biệt dược: Magnesi sulfat

Hãng sản xuất : Công ty cổ phần hoá dược Việt Nam.

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Gói bột uống: 5 g, 15 g

Thuốc tham khảo:

MAGNESI SULFAT
Mỗi gói bột có chứa:
Magnesium sulfate………………………….5 g
Tá dược………………………….vừa đủ [Xem mục 6.1]

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: //www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: //www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : //www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Tẩy, nhuận tràng.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Hòa tan vào 150 – 300ml nước đun sôi để nguội, uống vào lúc đói buổi sáng, chia hai lần cách nhau 15 phút.

Liều dùng:

Nhuận tràng: Người lớn uống 2- 5g/ ngày

Tẩy: Uống 15 – 30g/ngày.

4.3. Chống chỉ định:

Đang có bệnh cấp tính đường tiêu hóa, phụ nữ có thai hoặc đang thấy kinh.

Phụ nữ cho con bú.

4.4 Thận trọng:

Thuốc nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân bị vô niệu nhẹ và những bệnh nhân suy nhược cơ.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Dùng thận trọng ở người đang lái xe và vận hành máy móc.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: D

US FDA pregnancy category: D

Thời kỳ mang thai:

Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú do:

Thuốc thẩm thấu qua được nhau thai

Khi sử dụng cho phụ nữ có thai cần theo dõi nhịp tìm thai và cần tránh sử dụng trong vòng 2 giờ sau khi đẻ.

Thời kỳ cho con bú:

Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú do:

Thuốc thẩm thấu qua được nhau thai

Khi sử dụng cho phụ nữ có thai cần theo dõi nhịp tìm thai và cần tránh sử dụng trong vòng 2 giờ sau khi đẻ.

4.6 Tác dụng không mong muốn [ADR]:

Buồn nôn, nôn, mất nước, giảm huyết áp do giãn mạch ngoại biên, ngủ gật, mạch chậm, hôn mê, ngưng tim.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Để giảm thấp nhất nguy cơ nhiễm độc magnesi, phải theo dõi nồng độ magnesi huyết thanh. Điều trị tăng magnesi huyết nhẹ thường chỉ cần hạn chế lượng magnesi đưa vào cơ thể. Trường hợp tăng magnesi huyết nặng, có thể cần hỗ trợ thông khí và tuần hoàn. Tiêm tĩnh mạch chậm 10 – 20 ml dung dịch calci gluconat 10% để đảo ngược các tác dụng trên hệ hô hấp và tuần hoàn. Nếu chức năng thận bình thường, đưa vào đủ dịch để đay mạnh thanh thải magnesi ở thận. Sự thanh thải này có thể tăng lên khi dùng furosemid. Dùng dung dịch không có magnesi để tham phân máu giúp loại bỏ được magnesi có hiệu quả, có thể cần thiết ở người suy thận hoặc ở những người mà dùng các phương pháp khác không có hiệu quả.

Có trường hợp đã điều trị thành công cho người bệnh bị tăng magnesi huyết ở mức độ nặng, thường gây tử vong bằng hỗ trợ thông khí, tiêm tĩnh mạch calci clorid và lợi tiểu cưỡng bức bằng truyền manitol.

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Dùng Magnesi sulfat qua đường uống làm giảm sự hấp thu thuốc tetracyclin, nhóm Aminoglycosid. Nếu dùng kết hợp thì phải uống cách xa nhau.

4.9 Quá liều và xử trí:

Dùng quá nhiều muối Magnesi sulfat sẽ dẫn tới sự tăng lượng Magnesi trong máu biểu hiện như: Giảm hô hấp, giảm co giãn của gân, cả hai việc này đều do các sợi thần kinh cơ bị nghẽn.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Magnesi sulfat có tác dụng tẩy, nhuận tràng, thông mật.

Cơ chế tác dụng:

Magnesi là một cation nội bào chủ yếu, nó làm giảm khả năng bị kích thích của tế bào thần kinh và sự dẫn truyền thẩn kinh cơ, cũng như tham dự vào nhiều phản ứng cần enzym xúc tác khác.

Về phương diện sinh lý, magnesi là một ion dương có nhiều trong nội bào. Magnesi làm giảm tính kích thích của nơrôn và sự dẫn truyền nơrôn cơ. Magnesi tham gia vào nhiều phản ứng men.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Ít hấp thu qua đường tiêu hóa, thải trừ qua nước tiểu và qua phân.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

6.2. Tương kỵ :

Không có.

6.3. Bảo quản:

Để nơi khô ráo, nhiệt độ dudi 30°C, tránh ánh sáng.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam

Hoặc HDSD Thuốc.

7. Người đăng tải /Tác giả:

Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.

Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM

Video liên quan

Chủ Đề