Tiếng anh 7 unit 10 skills 2

2. I have never seen this kind of transport before.Tạm dịch: Bạn từng thấy loại phương tiện như vậy chưa?

Tôi chưa từng thấy.

Hướng dẫn giải:

1. T
Nhiều người nghèo ở các nước đang phát triển có rất ít điện. 

2. T
Những nguồn không thể phục hồi sẽ bị sử dụng cạn kiệt. 

3. T
Khí sinh học là một nguồn năng lượng mới dành cho người nghèo. 

4. F => Biogas is smoke-free
Khí sinh học tạo ra nhiều khói. => Khí sinh học không có khói

5. T
Nguồn năng lượng mới không tốn kém. 

Hướng dẫn giải:

1. mountainous [adj]: vùng núi
Tạm dịch: Những người ở khu vực miền núi phải nhặt gỗ để sử dụng làm nhiên liệu.

2. cooking and heating: nấu ăn và sưởi ấm
Tạm dịch: Khí đốt được dùng hầu hết cho việc nấu ăn và sưởi ấm.

3. air pollution [n]: ô nhiễm không khí
Tạm dịch: Khí đốt giúp giải quyết vấn đề ô nhiễm không khí trong nhà.

4. on the increase: tăng
Tạm dịch: Việc sử dụng những nguồn năng lượng có thể phục hồi ở những quốc gia đang phát triển ngày càng tăng.

5. wind and the sun: gió và mặt trời
Tạm dịch: Trong tương lai, gió và mặt trời sẽ được sử dụng như những nguồn năng lượng chính thân thiện với môi trường.

Audio script:

Energy is fundamental to human beings. Many poor people in developing countries do not have modern sources of energy like electricity or natural gas, with which their lives can be improved.

People who live in mountainous areas have to gather wood for fuel. This takes a lot of time. For many people living in rural areas, biogas is the largest energy resource available. The main use of biogas is for cooking and heating, but it can also provide energy for public transport. As biogas is smoke-free, it helps solve the problem of indoor air pollution. Moreover, it’s made from plant waste and animal manure. They cost almost nothing.

The tendency to use renewable energy sources in developing countries is on the increase as non-renewable ones are running out. In the future, the wind and the sun will be used as the most important environmentally friendly energy sources.

Dịch Script:

Năng lượng là nền tảng cho con người. Nhiều người nghèo ở các nước đang phát triển không có nguồn năng lượng hiện đại như điện hoặc khí đốt, mà cuộc sống của họ có thể được cải thiện. 

Những người sống ở miền núi phải thu nhặt gỗ làm nhiên liệu. Việc này tốn rất nhiều thời gian. Đối với nhiều người sống ở khu vực nông thôn, khí sinh học là nguồn năng lượng lớn nhất hiện có. Việc sử dụng biogas chính là để nấu ăn và sưởi ấm, nhưng nó cũng có thể cung cấp năng lượng cho giao thông công cộng. Vì khí sinh học không có khói, nó giúp giải quyết vấn đề ô nhiễm không khí trong nhà. Hơn nữa, nó được làm từ chất thải thực vật và phân động vật. Họ hầu như không có gì.

Xu hướng sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo ở các nước đang phát triển đang gia tăng khi các nguồn năng lượng tái tạo đang cạn kiệt. Trong tương lai, gió và mặt trời sẽ được sử dụng làm nguồn năng lượng thân thiện với môi trường quan trọng nhất.

Hướng dẫn giải:

1. E - heating our homes, cooking our meals, etc.

2. B - leading to climate change.

3. A - burning fossil fuels for energy.

4. D - because it can't escape, it heats the planet.

5. C - investing in renewable energy.

Tạm dịch:

BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

Vấn đề

Chúng ta sử dụng năng lượng hầu như cho mọi thứ mà chúng ta làm: để sưởi ấm nhà cửa, nấu ăn... Việc sử dụng năng lượng này dẫn đến việc biến đổi khí hậu - thế giới ngày càng nóng dần lên. Khi đốt nhiên liệu hóa thạch cho năng lượng, carbon dioxide được giải phóng. C02 giữ nhiệt của mặt trời trong không khí và bởi vì nó không thể thoát được, nên nó làm nóng trái đất. Hơn 30 năm trước, từng có một số lượng ngày càng nhiều những sự kiện thời tiết nghiêm trọng, như lũ lụt, hạn hán và bão. 

Giải pháp

Chúng ta nên bảo vệ hành tinh của chúng ta, bằng cách đầu tư vào năng lượng có thể phục hồi. Chúng ta nên sử dụng nguồn năng lượng khôn ngoan hơn, cho tương lai chúng ta, và tương lai của hành tinh.

1. Use electricity more efficiently [Sử dụng điện hiệu quả hơn.]

2. Reduce our electricity bills. [Giảm hóa đơn tiền điện của chúng ta.]

3. Turn off the lights before going to bed. [Tắt đèn trước khi đi ngủ.]

4. Use low energy light bulbs. [Sử dụng bóng đèn năng lượng thấp.]

5. Use public transport. [Sử dụng phương tiện công cộng.]

6. Increase the tax on petrol [Tăng thuế lên xăng]

7. Avoid using cars or motorbikes for short trips. [ Tránh sử dụng xe hơi và xe máy cho những chuyến đi ngắn.]

8. Reduce the use of fossil fuel. [Giảm việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch.]

What should you do? [Bạn nên làm gì?]

Hướng dẫn giải: 

In my opinion, I would choose 1, 3, 4, 5 and 8 as the ways to save energy. [Theo ý kiến của tôi thì tôi sẽ chọn 1,3,4,5 và 8 để tiết kiệm năng lượng.]

Hướng dẫn giải:

We should use electricity efficiently and remember to turn off the lights when we go out or we go to bed. Moreover, we should use low light bulbs. We also can use public transport more often.

Tạm dịch:

Chúng ta nên sử dụng điện hiệu quả hơn và nhớ tắt đèn khi ra ngoài hoặc khi đi ngủ. Hơn nữa, chúng ta nên sử dụng đèn thấp áp. Chúng ta cũng có thể sử dụng phương tiện công cộng thường xuyên hơn. 

1. Look at the picture. Discuss the following in pairs.

[Nhìn vào hình. Thảo luận theo cặp]

Tạm dịch:

1. Bạn nghĩ điều gì không bình thường về loại phương tiện này?

2. Bạn từng thấy loại phương tiện như vậy chưa?

2. Listen to the passage and tick [/] true [T] or false [F] to the statements.

[Nghe bài văn và chọn T đúng [True] hay F sai [False] cho các câu]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

1. T

2. T

3. T

4. F

5. T

Tạm dịch:

1. Nhiều người nghèo ở các nước đang phát triển có rất ít diện. 

2. Những nguồn không thể phục hồi sẽ bị sử dụng cạn kiệt. 

3. Khí đốt là một nguồn năng lượng mới dành cho người nghèo. 

4. Khí đốt tạo ra nhiều khói. 

5. Nguồn năng lượng mới không tốn kém. 

3. Listen to the passage again and complete the sentences.

[Nghe đoạn văn lần nữa và hoàn thành các câu]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

1. mountainous    

2. cooking and heating                    

3. air pollution

4. on the increase                      

5. win and the sun

Tạm dịch:

1. Những người ở khu vực miền núi phải nhặt gỗ để sử dụng làm nhiên liệu.

2. Khí đốt dược dùng hầu hết cho việc nấu ăn và sưởi ấm.

3. Khí đốt giúp giải quyết vấn đề ô nhiễm không khí trong nhà.

4. Việc sử dụng những nguồn năng lượng có thể phục hồi ở những quốc gia đang phát triển ngày càng tăng.

5. Trong tương lai, gió và mặt trời sẽ được sử dụng như những nguồn năng lượng chính thân thiện với môi trường.

Audio script:

Energy is fundamental to human beings. Many poor people in developing countries do not have modern sources of energy like electricity or natural gas, with which their life can be improved.

People who live in mountainous areas have to gather wood for fuel. This takes a lot of time. For many people living in rural areas, biogas is the largest energy resource available. The main use of biogas is for cooking and heating, but it can also provide energy for public transport. As biogas is smoke-free, it helps solve the problem of indoor air pollution. Moreover, it’s made from plant waste and animal manure. They cost almost nothing.

The tendency to use renewable energy sources in developing countries is on the increase as non-renewable ones are running outIn the future, the wind and the sun will be used as the most important environmentally friendly energy sources.

Dịch Script:

Năng lượng là nền tảng cho con người. Nhiều người nghèo ở các nước đang phát triển không có nguồn năng lượng hiện đại như điện hoặc khí đốt, mà cuộc sống của họ có thể được cải thiện.

Những người sống ở miền núi phải thu nhặt gỗ làm nhiên liệu. Việc này tốn rất nhiều thời gian. Đối với nhiều người sống ở khu vực nông thôn, khí sinh học là nguồn năng lượng lớn nhất hiện có. Việc sử dụng biogas chính là để nấu ăn và sưởi ấm, nhưng nó cũng có thể cung cấp năng lượng cho giao thông công cộng. Vì khí sinh học không có khói, nó giúp giải quyết vấn đề ô nhiễm không khí trong nhà. Hơn nữa, nó được làm từ chất thải thực vật và phân động vật. Họ hầu như không có gì.

Xu hướng sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo ở các nước đang phát triển đang gia tăng khi các nguồn năng lượng tái tạo đang cạn kiệt. Trong tương lai, gió và mặt trời sẽ được sử dụng làm nguồn năng lượng thân thiện với môi trường quan trọng nhất.

4. Complete the article. Use the phrases below.

[Hoàn thành mục báo. Sử dụng những cụm từ sau]

Hướng dẫn giải:

1. E          

2. B                

3. A                

4. D                

5. C

Tạm dịch:

BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

Vấn đề

Chúng ta sử dụng năng lượng hầu như cho mọi thứ mà chúng ta làm: để sưởi ấm nhà cửa, nấu ăn... Việc sử dụng năng lượng này dẫn đến việc

biến đổi khí hậu - thế giới ngày càng nóng dần lên. Khi đốt nhiên liệu hóa thạch cho năng lượng, carbon dioxide được giải phóng. C02 giữ nhiệt của mặt trời trong không khí và bởi vì nó không thể thoát được, nên nó làm nóng trái đất. Hơn 30 năm trước, từng có một số lượng ngày càng nhiều những sự kiện thời tiết nghiêm trọng, như lũ lụt, hạn hán và bão.

Giải pháp

Chúng ta nên bảo vệ hành tinh của chúng ta, bằng cách đầu tư vào năng lượng có thể phục hồi. Chúng ta nên sử dụng nguồn năng lượng khôn ngoan hơn, cho tương lai chúng ta, và tương lai của hành tinh.

5. In pairs, discuss the following ways to save energy. Decide on the five most important ways. Write them in the notebook.

[Làm theo cặp, thảo luận những cách sau để tiết kiệm năng lượng. Quyết định 5 cách quan trọng nhất. Viết chúng vào vở]

Tạm dịch:

-   Sử dụng diện hiệu quả hơn.

-   Giảm hóa đơn tiền điện của chúng ta.

-  Tắt đèn trước khi đi ngủ.

-   Sử dụng bóng đèn năng lượng thấp.

-   Sử dụng phương tiện công cộng.

-  Tăng thuế lên xăng

-  Tránh sử dụng xe hơi và xe máy cho những chuyến đi ngắn.

-   Giảm việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch.

6. Write a short passage about what we should do to save energy.

[Viết một đoạn văn ngắn vể cách chúng ta nên làm để tiết kiệm năng lượng]

Hướng dẫn giải:

We should use electricity efficiently and remember to turn off the lights when we go out or we go to bed. Moreover, we should use the low light bulbs. We also can use public transport more often.

Tạm dịch:

Chúng ta nên sử dụng điện hiệu quả hơn ưà nhớ tắt đèn khi ra ngoài hoặc khi đi ngủ. Hơn nữa, chúng ta nên sử dụng đèn thấp áp. Chúng ta cũng có thể sử dụng phương tiện công cộng thường xuyên hơn.

Loigiaihay.com

Page 2

1. Put the words into the correct groups.

[Đặt những từ vào những nhóm đúng]

Hướng dẫn giải:

2. Complete the sentences using the verbs in brackets in the future continuous.

[Hoàn thành các câu sử dụng những động từ trong ngoặc đơn với thì tương lai tiếp diễn]

Hướng dẫn giải:

1. will be wearing                

2. will be lying            

3. will be working

4. will be studying              

5. will be building

Tạm dịch:

1. Bạn sẽ nhận ra cô ấy khi thấy cô ấy. Cô ấy đội cái nón màu xanh lá.

2. Tôi sẽ đi nghỉ mát dịp này vào tuần tới. Tôi sẽ nằm trên một bãi biển xinh đẹp.

3. Lúc 10 giờ ngày mai ông ấy sẽ làm việc trong văn phòng.

4. Tôi sẽ học ở Anh vào năm tới.

5. Họ sẽ xây nhà của họ lúc này tháng sau.

3. Change the following sentences into the passive voice.

[Thay đổi những câu sau thành bị động]

Hướng dẫn giải:

1. -> A lot of money will be sent on heating next year.

2. —> Biogas will be used for fuel in homes and for transport.

3. —> Renewable energy like wind and solar energy will be used to solve the problem of pollution.

4. —> The use of electricity will be reduced.

5. —> A hydro power will be built in this area next year.

Tạm dịch:

1. Người Anh sẽ tiêu nhiều tiền vào việc sưởi ấm vào năm tới.

2. Người ta sẽ sử dụng khí đốt để làm nhiên liệu trong nhà và cho giao thông.

3. Chúng ta sẽ sử dụng những nguồn năng lượng có thể phục hồi như gió và năng lượng mặt trời để giải quyết vấn đề ô nhiễm.

4. Chúng ta sẽ giảm việc sử dụng điện để tiết kiệm năng lượng.

5. Họ sẽ xây một trạm thủy điện trong khu vực này vào năm tới.

4. Complete the dialogue, using the future continuous form of the verbs.

[Hoàn thành bài đàm thoại, sử dụng hình thức tương lai tiếp diễn của động từ]

Hướng dẫn giải:

[1] will be eaning      

[2] will be doing            

[3] will be doing

[4]  will be hosting    

[5] will be doing

Tạm dịch:

Tom: Tôi sẽ đi học đại học. Sáu năm sau, tôi sẽ làm việc ở một công ty lớn. Tôi hy vọng tôi sẽ kiếm được nhiều tiền.

Tony: Mình không biết mình sẽ làm gì. Còn bạn thì sao Linda? Bạn nghĩ mình sẽ làm gì?

Linda: Mình quá lười đến nỗi mà chẳng thể làm gì. Mình định kết hôn với người giàu có. Mình sẽ tổ chức tiệc mọi lúc. Chúng ta sẽ có người máy mà sẽ làm mọi công việc. Và bạn sẽ nhận được lời mời.

5. Look at the pictures. Work in groups and answer the question.

[Nhìn vào hình. Làm theo nhóm và trả lời câu hỏi.]

What should you do to save energy?

Chúng ta làm gì để tiết kiệm năng lượng?

Hướng dẫn giải:

We should turn off the lights and electric devices when we don’t use. We should use the cooker efficiently. We also shouldn’t let the refrigerator door open. We should turn off the tape when we take brush.

Tạm dịch:

Chúng ta nến tắt đèn và các thiết bị điện khi chúng ta không sử dụng. Chúng ta nèn sử dụng bếp lò một cách hiệu quả. Chúng ta không nên để tủ lạnh mở. Chúng ta nên tắt vòi nước khi đánh răng.

Loigiaihay.com

Page 3

1. Look at the slogans. How are they used? Why are they important?

[Nhìn vào những khẩu hiệu. Chúng được sử dụng như thế nào? Tại sao chúng quan trọng?]

- Going out? Turn it off! 

- Save energy today for a safer tomorrow!

It is used to remind people save energy.

Tạm dịch:

- Đi ra ngoài? Tắt nó!

- Tiết kiệm năng lượng hôm nay cho một ngày mai an toàn hơn!

Nó được sử dụng để nhắc nhở mọi người tiết kiệm năng lượng.

2. Write simple slogans in groups about how to save energy. They may be accompanied by pictures.

[Viết những khấu hiệu đơn giản trong nhóm về cách bảo vệ môi trường. Chúng có thể được kết hợp với tranh]

Tạm dịch:

- Tắt ti vi khi bạn không xem.

- Tắm vòi sen thay vì tắm bồn.

- Đừng để cửa tủ lạnh mở.

Loigiaihay.com

Page 4

UNIT 11. TRAVELLING IN THE FUTURE

Du lịch trong tương lai

1. safety [n] /'seɪfti/: Sự an toàn

2. pleasant [a] /'pleznt/: Thoải mái, dễ chịu

3. imaginative [a] /ɪˈmædʒɪnətɪv/: Tưởng tượng

4. traffic jam [n] /'træfɪk dʒæm/: Sự kẹt xe

5. crash [n] /kræʃ/: Va chạm xe, tai nạn xe

6. fuel [n] /fju:əl/: Nhiên liệu

7. eco-friendly [adj] /'i:kəu 'frendli/: thân thiện với hệ sinh thái, thân thiện với môi trường

8. float [v] /fləut/: Nổi

9. flop [v] /flɔp/: Thất bại

10. hover scooter [n] /'hɔvə 'sku:tə/: một loại phương tiện di chuyển cá nhân trượt trên mặt đất

11. monowheel [n] /'mɔnouwi:l/: một loại xe đạp có một bánh

12. pedal [v,n] /'pedl/: đạp, bàn đạp

13. segway [n] /'segwei/: một loại phương tiện di chuyển cá nhân bằng cách đẩy chân để chạy bánh xe trên mặt đất

14. metro [n] /'metrəʊ/: Xe điện ngầm

15. skytrain [n] /skʌɪ treɪn/: Tàu trên không trong thành phố

16. gridlocked [adj] /'grɪdlɑːkt/: Giao thông kẹt cứng

17. pollution [n] /pə'lu:ʃ[ə]n/: Ô nhiễm

18. technology [n] /tek'nɒlədʒi/: Kỹ thuật

Loigiaihay.com

Page 5

1. Dùng will để chỉ dự đoán trong tương lai [ôn tập]

- Will được dùng khi chúng ta đưa ra lời dự đoán dựa vào quan điểm hoặc kinh nghiệm trong tương lai.

Ex: One day we will travel to Mars.

Ngày nào đó chúng ta sẽ lên đến Sao Hỏa.

- Will được dùng khi chúng ta quyết định sẽ làm một việc gì đó ngay lúc đang nói [ý định không được trù tính trước.]

Ex: There’s a postbox in front of the post office. I’ll post these letters.

Có một thùng thư ở trước bưu điện. Tôi sẽ gửi những lá thư này.

2. Đại từ sở hữu [Possessive pronouns]

a] Bảng ghi nhở

Đại từ nhân xưng

Tính từ sở hữu

Đai từ sở hữu

Nghĩa

I

my

mine

của tôi, của mình

you

your

yours

của bạn, của các bạn

he

his

his

của cậu ấy

she

her

hers

của cô ấy

it

its

its

của nó

we

our

ours

của chúng ta

they

their

theirs

của họ

 b] Cách dùng

- Chúng ta sử dụng đại từ sở hữu để thay cho một cụm từ

Ex: Trinh’s pen is red. Mine is black. [Mine = my pen]

Cây bút máy của Trinh màu đỏ. Của mình màu đen.

- Một tính từ sở hữu đứng trước một danh từ

Ex: My books are new.

Những quyển sách của tôi thì mới.

3. Cách dùng giới từ “in/ on” với các phương tiện đi lại

- in được dùng với phương tiện đi lại bằng xe hơi và xe taxi, in + a car/ a taxi [bằng xe hơi/ bằng xe taxi]

Ex: They arrived in a car. Họ đến bằng xe hơi.

- on được dùng với các phương tiện đi lại công cộng hoặc cá nhân [ngoại trừ car [xe hơi] và taxi]

on + a bus/ a train/ a plane/ a boat/ a bicycle/ a motorbike [bằng buýt/ tàu lửa/ máy bay/ thuyền/ xe đạp/ xe máy] on foot [đi bộ]

Ex: She arrived on a bicycle. Cô ấy đến bằng xe đạp.

Page 6

1. Listen and read

[Nghe và đọc]

Tạm dịch:

Mai: Ồ! Xe không người lái đã có rồi. Mình không thể nào tin được. Veronica: Đúng vậy, chúng trông thật tuyệt! Còn gì nữa không?

Phúc: Mình chắc sẽ có xe bay nữa.

Mai: Điều đó có nghĩa là chúng ta vẫn có kẹt xe trên trời phải không?

 Veronica: Ha ha, đúng thế, có lẽ sẽ có!

Phúc: Không, mình nghĩ chúng sẽ có sss. Nó là một hệ thống an toàn bầu trời. Nó sẽ ngăn mọi người khỏi đụng nhau. Nó sẽ giúp họ tránh kẹt xe.

Mai: Mình thích động cơ phản lực mini [túi bay] hơn. Mình sẽ mang nó trên lưng. Nó không chiếm nhiều diện tích, và mình sẽ sử dụng túi của mình để bay đến bất kỳ nơi nào dễ dàng.

Phúc: Bạn có nghĩ là bạn có thể sử dụng nó trong thời tiết xấu không?

 Mai: Không, mình không nghĩ nó thoải mái.

Veronica: Có lẽ một dịch chuyển tức thời là tốt nhất. Nó làm cho bạn biến mất. Sau đó bạn xuất hiện lại ở một nơi khác sau vài giây!  

Phúc: Ồ, ý kiến của cậu thật đầy trí tưởng tượng, Veronica!

Veronica: Ha ha, đúng vậy. Chương trình đó thật đáng suy nghĩ.

Mai: Mình lo lắng về một điều. Những phương tiện này sẽ tốn bao nhiêu nhiên liệu? Việc ô nhiễm sẽ trầm trọng hơn không?

Phúc: Đừng lo Mai à. Tương lai là màu xanh! Năng lượng mặt trời sẽ tạo năng lượng cho mọi thứ!

a. Read the conversation again. Then choose the correct answers.

[Đọc bài đàm thoại lần nữa. Sau đó chọn câu trả lời đúng]

Hướng dẫn giải:

1. C                 

2. B                 

3. C         

4. A

Tạm dịch:

1. Dự án về cái gì?

A. Giao thông trong tương lai

B. Thời tiết trong tương lai

C. Năng lượng trong tương lai

 2. “Xe không người lái” không có...

A. người

B. tài xế

C. năng lượng mặt trời

3. Phúc nghĩ một sss có thể làm gì?

A. giúp xe hơi bay và giúp chúng đậu.

B. làm xe hơi đâm vào nhau và giúp chúng tránh xe cộ.

C. Giúp tránh xe đâm vào nhau.

4. Tại sao Phúc nói “Tương lai màu xanh!”

A. Sẽ ít ô nhiễm hơn.

B. Xe không người lái sẽ màu xanh.

C. Màu xanh là màu yêu thích của Phúc.

b. Answer the question

[Trả lời các câu hỏi.]

Hướng dẫn giải:

1. If there are too many flying cars, there will be traffic jams in the sky. Some means of transport will not be convenient in the bad weather [jet pack]. Future means of transport may use a lot of fuel.

2. I like Driverless cars best, because I don’t need a driver to take me to some place.

3. Jet pack, driverless cars. 

Tạm dịch:

1. Họ nghĩ giao thông trong tương lai sẽ có gì?

Nếu có quá nhiều xe bay, sẽ có kẹt xe trên bầu trời. Vài phương tiện sẽ không tiện lợi trong thời tiết xấu [động cơ phản lực mini - túi bay]. Phương tiện tương lai có thề sử dụng nhiều nhièn liệu.

2. Phương tiện nào được đề cập mà bạn thích nhất? Tại sao?

Tôi thích xe không người lái nhất, bởi vì tôi không cần một tài xế chở tôi đến nơi nào đó.

3. Những phương tiện giao thông nào mà bạn nghĩ sẽ được dùng trong tương lai?

Động cơ phản lực mini, xe khống người lái.

2. Fact or opinions [v] in the F [fact] or O [Opinion] box

[Sự thật hoặc sự lựa chọn? Chọn trong khung F hoặc O.]

Hướng dẫn giải:

1. F

2. O

3. F

4. O

5. O

Tạm dịch:

1. Xe không người lái vừa tồn tại. 

Chúng trông thật tuyệt! 

Một động cơ phản lực mini [túi bay] không tốn nhiều không gian. 

Dịch chuyển tức thời là tốt nhất. 

Năng lượng Mặt Trời sẽ tạo năng lượng cho mọi thứ! 

3. a. Can you fine any future means of transport from the conversation in 1 here?

[Em có thể tìm được bất kỳ phương tiện trong tương lai nào từ phần 1 không?]

Hướng dẫn giải:

- flying car 

- driverless car 

Tạm dịch:

- xe bay

- xe không người lái

b. Now combine more adjectives and nouns. How many words can you make? Be creative!

[Bây giờ kết hợp nhiều tính từ và danh từ. Em có thể làm được bao nhiêu từ? Hãy sáng tạo!]

Hướng dẫn giải:

flying taxi

wind-power bus 

solar- powered airplane 

underwater ship 

electric bicycle 

Tạm dịch:

taxi bay

xe buýt năng lượng gió

máy bay năng lượng mặt trời

tàu dưới nước

xe đạp

c. Choose  your three most interesting means of transport. Then share them with your partner.

[Chọn 3 phương tiện giao thông thú vị nhất. Sau dó chia sẻ với bạn học.]

Hướng dẫn giải:

A: I think a space train sounds great.

B: Oh, I don’t. I think an underwater bus is better!

A: Solar-powered airplane is great transport.

B: Yes. I really like it.

A: Underwater ship is so impressive.

B: Yes, I think so.

Tạm dịch:

A: Tôi nghĩ một tàu không gian nghe có vẻ rất hay.

B: Ồ tôi không biết. Tôi nghĩ xe buýt dưới nước là tốt hơn!

A: Máy bay điện mặt trời thật tuyệt.

B: Đúng vậy. Tôi thật sự thích nó.

A: Tàu ngầm thật quá ấn tượng.

B: Đúng vậy, mình cũng nghĩ thế.

Loigiaihay.com

Page 7

1. Cross out the means of transport that DOESN'T go with the verb.

[Tìm phương tiện vận tải mà không đi cùng với động từ]

Hướng dẫn giải:

1. drive: motorbike, car, bus; not train

2. ride: horse, bicycle, motorbike; not car

3. fly: space ship, plane, balloon; not train

4. sail: ship, boat, vessel; not bus

5. pedal: bicycle,...; not airplane

2. The students are thinking of means of transport. Can you match the students with the transport?

[Những học sinh đang nghĩ về những phương tiện giao thông. Em có thể nối những học sinh với phương tiện không?]

Hướng dẫn giải:

a - a ship: It can float! 

b - a bus: You need a lot space to park it. 

c - a balloon: There is heated air inside. 

d - a bicycle: It has two pedals.

e - a plane: It’s dangerous if they crash land. 

f - a motorbike: So many people ride them in Viet Nam! 

Tạm dịch:

a. Một con tàu: Nó có thể nổi

b. Một xe buýt: Bạn cần nhiều không gian để đậu nó

c. Một kinh khí cầu: Có không khí nóng bên trong

d. Một xe đạp: Nó có hai bàn đạp

e. Một máy bay: Thật nguy hiểm khi nó đâm xuống đất

f. Một xe máy: Nhiều người lái chúng ở Việt Nam!

3. In or on? Complete the sentences.

[In hoặc On? Hoàn thành các câu]

Hướng dẫn giải:

1. on

2. on

3. on

4. in

5. in, on

Tạm dịch:

1. Trong tương lai, hầu hết người sẽ đi lại bằng tàu hỏa bay. 

2. “Xin lỗi, mình đang ở trên xe buýt và đến trong 5 phút”.

3. Minh Đức thường đi bộ đến trường.

4. Diễn viên nữ đến bằng trực thăng.

5. Họ thích đi bằng xe hơi hơn là bằng tàu hỏa.

Rising and falling intonation for questions

[Lên và xuống giọng ở những câu hỏi ]

4. Listen and tick the correct box.

[Nghe và chọn ô chính xác]

Click tại đây để nghe:

1. What will be next?

2. Do you think you can use it in bad weather/?

3. How much fuel will these means of transport use?

4. Will pollution be much worse/?

Tạm dịch:

1. Điều gì sẽ tiếp theo?

2. Bạn có nghĩ rằng bạn có thể sử dụng nó trong thời tiết xấu /?

3. Sử dụng phương tiện vận chuyển này tốn bao nhiêu nhiên liệu?

4. Ô nhiễm sẽ tồi tệ hơn nhiều?

5. Now repeat the questions

[Bây giờ lặp lại câu hỏi]

Click tại đây để nghe:

1. What will be next?

2. Do you think you can use it in bad weather/?

3. How much fuel will these means of transport use?

4. Will pollution be much worse/?

6. Practise these questions. Work out whether they have rising or falling intonation? Then listen and repeat

[Thực hành các câu hỏi này. Xem thử chúng có ngữ điệu lên hay xuống giọng? Sau đó nghe và lặp lại]

Tạm dịch:

1. Bạn từng nghe về tàu hỏa siêu tốc chưa/?

2. Trong tương lai bạn sẽ là một bác sĩ phải không/?

3. Bạn muốn uống gì?

4. Bạn nghĩ ai sẽ thắng ?

5. Bạn có nghĩ là chúng ta sẽ sử dụng xe không người lái trong tương lai không/?

7. In pairs, ask and answer the questions in 6

[Làm theo cặp, hỏi và trả lời câu hỏi trong phần 6.]

Loigiaihay.com

Page 8

1. Listen again to part of the conversation What words do Phuc, Veronica and Mai use when talking about the future? Complete the rules in the box.

[Nghe lại phần đàm thoại. Những từ nào mà Phúc, Veronica, Mai sử dụng khi nói về tương lai? Hoàn thành các quy luật trong khung]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

2. Rearrange the words to make sentences.

[Sắp xếp lại những từ để tạo thành câu]

Hướng dẫn giải:

1. People won’t use flying cars until the year 2050.

2. Do you think the fuel price will increase next month?

3. The mail won’t arrive until next week.

4. I don’t think he will take the new position.

5.  We will use more solar energy in the future.

Tạm dịch:

1. Cho đến năm 2050 người ta mới sử dụng xe bay.

2. Bạn có nghĩ giá nhiên liệu sẽ tăng vào tháng tới không?

3. Thư sẽ đến vào tuần tới.

4. Tôi không nghĩ anh ấy sẽ đảm nhận vị trí mới.

5. Chúng ta sẽ dụng nhiều năng lượng mặt trời hơn trong tương lai.

3. Minh Due is asking a fortune-teller about his future. Complete the sentences with the correct form of "will".

[Minh Đức đang hỏi thầy bói về tương lai anh ta. Hãy hoàn thành các câu với hình thức đúng của “will”]

Hướng dẫn giải:

1.  Will I be              

2. will be            

3. Will I be                  

4. will be

5. will I be              

6. won’t be        

7. wil travel

Tạm dịch:

Minh Đức: Con sẽ thành công không?

Thầy bói: Đúng vậy, con sẽ là một người thành công.

Minh Đức: Con sẽ hạnh phúc không?

Thầy bói: Có, con sẽ hạnh phúc.

Minh Đức: Con sẽ nổi tiếng chứ?

Thầy bói: Không, con không quá nổi tiếng. Nhưng con sẽ di du lịch nhiều.

Minh Đức: Ồ, thật hay!

4. Complete the sentences with possessive pronouns. Look at the example.

[Hoàn thành các câu với đại từ sở hữu. Nhìn vào ví dụ]

Hướng dẫn giải:

1. —> This computer is theirs.

1. —» The black bike is mine

2. —> These shoes are his.

3. —> The cat is Veronica’s.

5—> The picture is ours.

Tạm dịch:

1. Đây là máy tính của Thu và Mon.

1. Xe đạp của tôi màu đen.

2. Đây là giày của anh ấy.

5. Đó là bức tranh của chúng tôi.

5. GAME

Now, choose any five things you can see in the classroom. Make sentences about them.

[Bây giờ, chọn bất kỳ năm điều bạn có thể nhìn thấy trong lớp học. Tạo câu về chúng.]

Hướng dẫn giải:

1. The tables are students’. 

2. The board is ours. 

3. The chairs are students’. 

4. The ruler is teacher’s. 

5. This bag is mine. 

Tạm dịch:

1. Những cái bàn là của học sinh.

2. Bảng là của chúng ta.

3. Ghế là của học sinh.

4. Cây tliước này là của giáo viễn.

5. Túi này của tôi.

Loigiaihay.com

Page 9

1. What problems with transport do you have? With a partner, discuss and make a list.

[Em có những vấn đề giao thông gì? Làm cùng bạn học, thảo luận và lập một danh sách]

Hướng dẫn giải:

traffic jam

traffic accident 

Tạm dịch:

kẹt xe

tai nạn giao thông

2. Now read this case study and article about transport problems in Wonderland. Underline all the problems you can find.

[Đọc trường hợp và mục báo nói về những vấn đề giao thông ở Wonderland. Gạch dưới những vấn đề mà em có thể tìm được]

Hướng dẫn giải:

Hướng dẫn giải:

- biggest city without a metro or skytrain

- the city is getting gridlocked

- there are too many cars [10 million in traffic every day] and more cars are coming

- serious pollution

- fewer buses

Tạm dịch:

Wonderland là một thành phố lớn nhất mà không có hệ thống tàu ngầm hoặc tàu trên không! Thành phố này, có 26 triệu dân, ngày càng giao thông kẹt cứng.

Mỗi ngày có hơn 1000 xe ô tô mới tham gia giao thông. Thành phố đang đối mặt với những vấn đề ô nhiễm nghiêm trọng. Có ít xe buýt hơn trước đây, và gần 10 triệu xe hơi chạy vào và vòng quanh Wonderland mỗi ngày!

Tiếng nói địa phương

“Đúng, xe đạp đó là của tôi. Tôi từng lái xe hơi đến chỗ làm. Nhưng nó mất đến 2 giờ! Bây giờ tôi đạp xe đạp. Giao thông quá tệ đến nỗi đạp xe nhanh hơn! Nhưng, xe hơi lại gây ô nhiễm rất nhiều. Tôi không biết sẽ làm gì trong tương lai!

Adri Prakoso, Wonderland

- thành phố lớn nhất mà không có hệ thống tàu ngầm hoặc tàu trên không

-  thành phố sẽ bị kẹt cứng giao thông

- có quá nhiều xe hơi [10 triệu lượt giao thông mỗi ngày] và nhiều hơn nữa vào thời gian tới

- ô nhiễm nghiêm trọng

- có ít xe buýt hơn

3. In groups, think of a future means of transport that will help people in Wonderland Brainstorm your  ideas below.

[Làm theo nhóm, nghĩ về những phương tiện giao thông trong tương lai sẽ giúp người ở Wonderland. Động não những ý kiến của em bên dưới.]

Hướng dẫn giải:

Means of transport : flying car 

What kind of energy will it use?

Solar energy.

What will it look like?

It looks like normal car.

What technology will it use?

It will use modem technology, sss, to help people not crash in the sky.

Where can people use it?

People can use it in the sky.

How many people can it transport?

Most people. 

Tạm dịch:

Phương tiện giao thông: xe bay

Nó sẽ sử dụng năng lượng nào ?

Năng lượng mặt trời.

Nó trông như thế nào?

Nó trông như xe hơi bình thường.

Nó sẽ sử dụng công nghệ gì?

Nó sẽ sử dụng công nghệ hiện đại, hệ thống an toàn trên không, để giúp mọi người không va chạm vào nhau trên không trung.

Người ta sử dụng nó ở đâu?

Người ta có thể sử dụng nó trên trời.

Nó có thể vận chuyển bao nhiêu người?

Hầu hết mọi người.

4. Present your solutions to the class. As you listen to other groups, write your comments in the table below.

[Trình bày những giải pháp cho lớp nghe. Khi em nghe những nhóm khác, viết bình luận trong bảng bên dưới]

Hướng dẫn giải:

Group Name 

Interesting idea? [1- 5] 

Does it answer the problem? 

Favourite part?  [make a note - ]

Peace 

Air pack 

Decrease traffic jams in land 

You can travel safer and faster

Morning 

Wind-energy bicycle 

Decrease pollution 

The bicycle is good for health 

Tạm dịch:

Tên nhóm

Ý kiến hay?

Nó có trả lời cho vấn đề này không? [1-5]

 Phần được yêu thích nhất? [hãy ghi chú]

Hòa bình

túi không khí

Giảm ùn tắc giao thông ở mặt đất

Bạn có thể di chuyển an toàn và nhanh hơn

Buổi sáng

xe đạp bằng năng lượng gió

giảm ô nhiễm

Xe đạp thì tốt cho sức khỏe

Loigiaihay.com

Page 10

1. Look at the pictures below. What do you think is the connection between them?

[Nhìn vào những bức hình bên dưới. Em nghĩ mối liên kết giữa chúng là gì?]

Hướng dẫn giải:

These are all personal means of transport. One person can travel on them. They are all used for ground transport. People control them by using handles bars.

Tạm dịch:

Đây là tất cả các phương tiện giao thông cá nhân. Một người có thể sử dụng chúng để đi lại. Tất cả chúng được sử dụng để di chuyển trển mặt đất. Người điều khiển chúng bằng cách sử dụng tay lái.

2. Read the text below and find the names of the transport inventions.

[Đọc đoạn văn bên dưới và tìm tên của những phát minh giao thông]

Tạm dịch:

Có nhiều phát minh giao thông thú vị. Vài cái trở nên phổ biến, nhưng

những cái khác thì không!

Những loại xe hai bánh lơ lửng nổi trên mặt đất. Nó di chuyển với tốc độ 30km trên giờ. Nhưng nó không phổ biến. Có lẽ bởi vì nó quá đắt. Nói riêng thì tôi nghĩ nó quá cứng để đậu được!

Xe một bánh là xe đạp chỉ có một bánh. Người lái ngồi bên trong bánh xe và bàn đạp để đi về phía trước. Nó có một vấn đề chính - nó có thể rơi rất dễ dàng. Tôi nghĩ nó trông hơi kỳ lạ.

Segway là một thành công. Nó là phương tiện 2 bánh xe. Người lái kéo tay cầm để quay lùi hoặc đẩy nó về trước. Nó không phổ biến như người sáng chế mong đợi, nhưng bạn có thể thấy một cái trong sân bay hoặc trong bãi đậu xe. Tôi đoán là nó thuận tiện và ‘xanh’ để đi du lịch.

Phát minh mới nào chúng ta sẽ sử dụng trong tương lai? Phát minh nào chúng ta sẽ không sử dụng? Thật khó biết!

3. Can you find words in the text to -oatch the definitions below?

[Em có thể tìm được những từ trong bài văn để nối những định nghĩa bên dưới?]

Hướng dẫn giải:

1. a new creation - invention

2. not to become popular — flop

3. strange or unusual — weird

Tạm dịch:

1. một sáng tạo mới - sáng chế

2. không trở nên phổ biến - thất bại

3. lạ hoặc bất thường - lạ

4. Answer the following questions.

[Trả lời những câu hỏi sau]

Hướng dẫn giải:

1. Which of the inventions is the most popular? 

- The Segway.

2. Why don't many people use the personal hover scooter? 

- Maybe because a personal hover scooter is expensive, and it may be difficult to park.

3. Which transport does the writer think is strange? 

- The monowheel 

4. Which transport is eco-friendly? 

- The Segway.

Tạm dịch:

1. Những phát minh nào phổ biến nhất?

- The Segway.

2. Tại sao nhiều người sử dụng xe hover scooter?

- Có lẽ bởi vì một xe hover scooter đắt tiền, và có lẽ nó khó đậu xe.

3. Phương tiện nào người viết nghĩ là kỳ lạ?

- xe một bánh

4. Phương tiện nào thân thiện với sinh thái?

- The Segway.

5. Read the text again. Which statements are facts? Which are the writer's opinion? Put them into the Facts or Opinions boxes.

[Đọc bài văn lần nữa. Câu nào là sự việc? Câu nào là ý kiến người viết?]

Hướng dẫn giải:

Tạm dịch:

Sự việc

Ý kiến

1. Nó đi khoảng 30km trên giờ.

2. Có lẽ đó là bởi vì nó quá đắt.

4. Nó có một vấn đề lớn - nó có thể té dễ dàng.

3. Theo ý kiến tôi, nó thật khó đậu xe!

6. Người lái kéo tay cần để lùi lại hoặc đẩy nó để đi về phía trước.

5Tôi cũng nghĩ nó trông khá kỳ la.

6. Now in pairs, talk about the transport below. Use a mix of facts and opinions.

[Làm theo cặp, nói v phương tiện giao thông bên dưới. Sử dụng hỗn hp những sự việc hoặc lựa chọn]

Hướng dẫn giải:

 A: How do you know about Sinclair C5?

B: Yes, I know. But I don’t like it very much.

A: Oh, I really like it.  It’s small with 3 wheels and uses electric energy.

B: But it is bad in rain and cold weather. And it’s slow and not safe.

Tạm dịch:

Hồ sơ sự việc Tên: Sinclair C5

Miêu tả: 3 bánh xe, nhỏ, năng lượng điện

Tại sao không nổi tiếng: tệ trong mưa, thời tiết lạnh, chậm, không an toàn.

 A: Bạn có biết gì về Sinclair C5 không?

B: Vâng, tôi biết. Nhưng tôi không thích nó lắm.

A: Ồ, mình thật sự thích nó. Nó nhỏ với 3 bánh và dùng điện.

B: Nhưng nó thật tệ trong mưa và thời tiết lạnh. Và nó chậm và không an toàn.

Loigiaihay.com

Page 11

1. Look at the picture. Which do you think are the correct options below?

[Nhìn vào hình. Những ý kiến bên dưới em nghĩ đúng?]

Hướng dẫn giải:

1. can          

2. doesn’t          

3. easy            

4. can’t                  

5. is

Tạm dịch:

1. Phương tiện này có thể bay được.

2. Nó không cần người lái.

3. Học cách lái phương tiện này thì dễ.

4. Chúng ta không thể mua chúng hôm nay.

5. Nó rất nhanh.

2. Now listen and check your answers.

[Bây giờ nghe và kiểm tra câu trả lời của em.]

Click tại đây để nghe:

Audio script:

I’m here at Noi Bai Airport to tell you about this amazing flying car. It just landed here at the airport 15 minutes ago.

So this vehicle is call TF-X™. It was designed in 2013. But it will take a couple of years before you can own yours. It’s a kind of driverless car and airplane. It has many benefits. With its automated system, the car can avoid traffic. It drives at 300 kph — impressive, isn’t it? It has four seats, so your family or friends can join the ride. The coolest thing is learning to drive a TF-X™ is simple: you’ll be able to do it just after a few hours!

Dịch Script:

Tôi ở đây tại sân bay Nội Bài để cho bạn biết về chiếc xe bay tuyệt vời này. Nó vừa hạ cánh tại sân bay cách đây 15 phút.

Vì vậy, chiếc xe này được gọi là TF-X ™. Nó được thiết kế vào năm 2013. Nhưng nó sẽ mất một vài năm trước khi bạn có thể sở hữu. Đó là một loại xe và máy bay không người lái. Nó có nhiều lợi ích. Với hệ thống tự động của nó, chiếc xe có thể tránh giao thông. Nó có tốc độ 300 kph - ấn tượng, phải không? Nó có bốn chỗ ngồi, vì vậy gia đình hoặc bạn bè của bạn có thể tham gia chuyến đi. Điều thú vị nhất là học cách lái xe một chiếc TF-X ™ rất đơn giản: bạn sẽ có thể làm điều đó chỉ sau vài giờ!

3. Listen again and answer the following questions.

[Nghe lại và trả lời những câu hỏi sau]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

1. - The vehicle is called TF-X.

2. - It can travel at 300km/h.

3. - It was designed in 2013.

Tạm dịch:

1. Tên của phương tiện là gì?

- Phương tiện này được gọi là TF-X.

2. Nó có thể chạy nhanh như thế nào?

- Nó có thể đi 300km trên giờ.

3. Nó được thiết kế vào năm nào?

- Nó được thiết kế vào năm 2013.

4. Tick [v] the benefits of this vehicle that are mentioned in the recording.

[Chọn [*] những lợi ích của phương tiện được đề cập trong bài nghe.]

Hướng dẫn giải:

Tạm dịch:

1. Nó có thể tránh giao thông.

2. Nó có thể tránh thời tiết xấu. - not mention [không đề cập]

3. Nó đi nhanh.

4. Bạn có thể mời 3 người thân hoặc bạn bè đi cùng bạn trong xe đó cùng lúc. 

5. Học cách lái xe hơi thì đơn giản.

5. Write a short paragraph about a future means of transport in this unit, include both facts and opinions about the vehicle.

[Viết một đoạn văn ngắn về một phương tiện trong tương lai ở bài học này. Bao gồm cả những sự việc và những lựa chọn về phương tiện]

Hướng dẫn giải:

It is Solar-energy plane. It looks like a normal plane but it has the solar panel on the wings. The panel will catch the sun shine and create the electricity for the plane. It maybe a great invention helping to create the energy and protect environment.

Tạm dịch:

-   tên giao thông

-  nó trông như thế nào

-   chức năng như thế nào

-  bạn nghĩ gì về nó

Nó là máy bay năng lượng mặt trời. Nó trông như máy bay thông thường nhưng nó có tấm pin mặt trời trên cánh. Tấm pin sẽ nhận ánh nắng mặt trời và tạo ra nguồn điện cho máy bay. Nó có lẽ là một phát minh lớn giúp tạo ra năng lượng và bảo vệ môi trường.

6. Swap your writing with your friend. Find which sentences are facts, and which ones are opinions. Do you agree or disagree with your friend's opinions?

[Trao đối bài viết với bạn học. Tìm câu nào là sự thật, câu nào là ý kiến. Em có đồng ý hoặc không đồng ý với ý kiến của bạn học?]

Loigiaihay.com

Page 12

1. Use the clues in the two pictures to form a phrase.

[Sử dụng gợi ý trong hai bức tranh để tạo ra một cụm từ]

Hướng dẫn giải:

a. environmentally-friendly helicopter 

b. solar-power taxi taxi 

c. driverless plane 

d. space car 

e. underwater bus 

Tạm dịch:

a. trực thăng thân thiện với môi trường

b. taxi điện mặt trời

c. máy bay không người lái

d. xe hơi không gian

e. xe buýt dưới nước [xe buýt ngầm]

2. Complete this table.

[Hoàn thành bảng này]

Hướng dẫn giải:

Verb [ride...]

energy used [solar...]

Characteristics [intelligent, flying,...]

bicycle

ride, pedal

wind-powered

automated, high speed

car

drive

water-powerless

flying, driverless

train

drive

solar-powerless

underwater, supersonic

airplane

fly, drive

solar-powered

driverless

3. Changes the personal pronouns in brackets into suitable possessive pronouns.

[Thay đổi những đại từ nhân xưng trong ngoặc kép thành những đại từ sở hữu. ]

Hướng dẫn giải:

[1] mine              

[2] yours             

[3] theirs             

[4] hers

Tạm dịch:

Xe đạp này là của tôi. Nó đậu cạnh xe của bạn. Phương và Dung ở trường hôm nay phải không? Tôi không thể thấy xe của họ. Tôi thật sự thích xe đạp của Anna. Tôi ước gì có được xe của cô ấy.

4. Look at the information about skycycling tubes. Then write a description of this means of transport using will and won't

[Nhìn vào thông tin về ống đạp trên không. Sau đó viết một bài miêu tả về phương tiện này sử dụng will và won’t.]

Hướng dẫn giải:

- Skycycling tubes will be easy to drive. They will be slow. They will be healthy and environmentally-friendly.

- Skycycling tubes won’t be driverless. They won’t be cheap. They won’t travel at high speeds.

Tạm dịch:

- Ống đạp trên không sẽ dễ lái. Chúng chậm. Chúng sẽ tốt cho sức khỏe và thân thiện với môi trường.

- Ống đạp trên không sẽ không có người lái. Chúng sẽ không rẻ. Chúng sẽ không đi được tốc độ cao

5. Match the sentences in A with those in B. Some sentences in A can be matched with more than one sentence in B.

[Nối các câu trong phần A với những câu trong phần B. Một số câu trong phần A có thể nối với nhiều hơn 1 câu trong phần B]

Hướng dẫn giải:

1 - C

2 - E

3 - B

4 - A

5 - D

Tạm dịch:

1. Chúng ta sẽ đi bằng xe không người lái trong tương lai không?

Tôi không biết. Có lẽ chúng ta sẽ không đi bằng xe không người lái trong tương lai.

2. Chúng ta sẽ có tàu cao tốc trong 5 năm tới phải không?

Đúng thế, có lẽ thế.

3. Tôi nghĩ chúng ta sẽ có taxi điện sớm thôi.

Ồ,  tôi nghĩ chúng ta sẽ không có chúng cho đến năm 2030.

4. Segway se thân thiện với môi trường không?

Đúng rồi, dĩ nhiên.

5. Tôi hy vọng nó sẽ là một chuyến dã ngoại dễ thương.

Đúng thế, mình chỉ hy vọng sẽ không mưa. Thân thiện với môi trường?

Page 13

In groups, brainstorm ideas for your future means of transport. Think about the following:

[Làm theo nhóm, suy nghĩ những ý kiến cho phương tiện tương lai của em. Nghĩ về những điều sau]

Hướng dẫn giải:

- High-speed train will go around the city. It is driverless train.

- It will drive around the city. It uses electricity and is solar-powered.

- It’s driverless. 

- It’s like an airplane without wings.

- It helps people to travel faster and safer.

Tạm dịch:

- Nó đi đâu? Nó có bay, nổi, lái hay làm gì khác không?

Tàu lửa cao tốc sẽ đi vòng quanh thành phố. Nó là tàu không người lải.

- Nó đi như thế nào? Bạn có đạp nó không? Hay nó bằng điện? Nó bằng năng lượng mặt trời hay gió?

Nó sẽ lái quanh thành phố. Nó sử dụng điện và được làm bằng điện mặt trời.

- Ai lái nó? Nó là tàu không người lái phải không?

- Nó trông như thế nào?

Nó trông như một máy bay nhưng không có cánh.

- Lợi ích của nó là gì?

Nó giúp người ta đi nhanh hơn và an toàn hơn.

Design a presentation about your future transport with your group.

[Thiết kế một bài nói về phương tiện tương lai với các nhóm bạn]

In the future, there will be high-speed train. The train will go around the city. It’s driverless train. It will use electric and solar-powered. It will look like an airplane without wings. It will help people to travel faster and safer.

Tạm dịch:

Trong tương Lai sẽ có tàu cao tốc. Tàu sẽ đi vòng quanh thành phố. Nó Là tàu không người lái. Nó sẽ sử dụng điện và năng lượng mặt trời. Nó trông như một máy bay không có cánh. Nó sẽ giúp người ta đi nhanh hơn và an toàn hơn.

Loigiaihay.com

Page 14

UNIT 12. AN OVERCROWDED WORLD

Một thế giới quá đông đúc

1. affect [v] /ə'fekt/: Tác động, ảnh hưởng

2. block [v] /blɑ:k/: Gây ùn tắc

3. cheat [v] /tʃi:t/: Lừa đảo

4. crime [n] /kraim/: Tội phạm

5. criminal [n] /'kriminəl/: Kẻ tội phạm

6. density [n] /'densiti/: Mật độ dân số

7. diverse [adj] /dai'və:s/: Đa dạng

8. effect [n] /i'fekt/: Kết quả

9. explosion [n] /iks'plouƷ ən/: Bùng nổ

10. flea market [n] /fli:'mɑ:kit/: Chợ trời

11. hunger [n] /'hʌɳgər/: Sự đói khát

12. major [adj] /'meiʤər/: Chính, chủ yếu, lớn

13. malnutrition [n] /,mælnju:'triʃən/: Bệnh suy dinh dưỡng

14. megacity [n] /'megəsiti/: Thành phố lớn

15. overcrowded [Adj] /,ouvə'kraudid/: Quá đông đúc

16. poverty [n] /'pɔvəti/: Sự nghèo đói

17. slum [n] /slʌm/: Khu ổ chuột

18. slumdog [n] /slʌmdɔg/: Kẻ sống ở khu ổ chuột

19. space [n] /speis/: Không gian

20. spacious [Adj] /'speiʃəs/: Rộng rãi

Loigiaihay.com

Page 15

1. So sánh dịnh lượng [Comparisons of quantifiers]

  • Khi so sánh định lượng nhiều hơn, ta có cấu trúc sau:

s + V + more + cn.N + than + N/ pronoun

s + V + more + unc.N + N/ pronoun

Lựu v: Theo sau more, chúng ta có thể dùng danh từ đếm được [cn.N] và danh từ không đếm được [unc.N].

  • Khi so sánh định lượng ít hơn, ta có cấu trúc sau:

S + V + fewer + cn.N + than + N/ pronoun

s + V + less + unc.N + than + N/ pronoun

Ex: I have more English books than you.

Tôi có nhiều sách tiếng Anh hơn bạn.

She has less free time than me.

Cô ấy có ít thời gian rảnh hơn tôi.

My brother has fewer friends than me.

Anil trai tôi có ít bạn hơn tôi.

2. Câu hỏi đuôi [Tag- questions]

Câu hỏi đuôi là một dạng câu hỏi rất thông dụng trong tiếng Anh. Mặc dù câu trả lời cho câu hỏi đuôi cũng giống như câu trả lời cho câu hỏi Yes/ No, nhưng câu hỏi đuôi có sắc thái ý nghĩa riêng biệt. Câu hỏi đuôi là câu hỏi ngắn dùng thêm vào sau một câu nói để hỏi thông tin hoặc để khẳng định lại ý vừa hỏi trong câu lời nói, loại câu hỏi này luôn đứng sau dấu phẩy [,] và tận cùng là dấu chấm hỏi [?].

Sau đây là cách thành lập câu hỏi đuôi cho các tất cả các thì ta đã học:

* Nguyên tắc chung khi lập câu hỏi đuôi:

- Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu khẳng định, câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định.

Ex: She is in her bedroom, isn't she?

- Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu phủ định, câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định.

Ex: Nam doesn’t love Lien, does he?

* Cấu tạo của câu hỏi đuôi:

-     Câu hỏi đuôi gồm một trợ động từ tương ứng với thì được dùng trong câu nói trước dấu phẩy, có not hoặc không có not và một đại từ nhân xưng tương ứng với chủ ngữ của câu nói trước dấu phẩy.

Ex: You are afraid, aren't you? Anh đang sợ, đúng không?

You didn't do your homework, did you?

Bạn đã không làm bài tập nhà, đúng kliông?

* Ý nghĩa của câu trả lời Yes hoặc No đôi với câu hỏi đuôi:

Chúng ta cũng cần để ý ý nghĩa của câu trả lời Yes hoặc No đối với câu hỏi đuôi.

Xét trường hợp này:

Ex: You’re not going to work today, are you?

Hôm nay bạn không đi làm à?

Yes. [= I am going] Có.

No. [= I’m not going] Không.

Đối với các câu mệnh lệnh câu hỏi đuôi dùng trợ động từ will hoặc shall.

Ex: Let’s go out, shall we? Chúng ta đi ra ngoài đi, được không'?

Open the door, will you? Mở cửa ra đi, được kliông?

Don’t be late, will you? Đừng trễ nhé?

* Cách thành lập câu hỏi đuôi cho tất cả các thì đã học:

a] Hiện tại đơn với to be:

Ex: He is handsome, isn't he? Anh ấy đẹp trai, đứng không?

You are worried, aren't you? Bạn đang lo lắng, phải không?

—Đặc biệt với I am..., câu hỏi đuôi phải là aren’t I:

Ex: I’m late, aren’t I? Tôi đến trễ, phải không?

- Với I am not, câu hỏi đuôi sẽ là am I như quy tắc.

Ex: I am not guilty, am I? Tôi khống phải chịu trách nhiệm, phải không?

b] Hiện tại đơn động từ thường: mượn trợ động từ do hoặc does tùy theo chủ ngữ.

Ex: They like me, don't they? Họ thích tôi, phải không'?

She loves you, doesn't she? Cồ ấy yêu anh, phải không?

c] Thì quá khứ đơn với động từ thường: mượn trợ động từ did, quá khứ đơn với to be: was hoặc were.

Ex: You lied to me, didn't you? Bạn đã nói dối tôi, phải không?

She didn't come here, did she? Cồ ấy đã không đến, phải không'?

She was friendly, wasn't she? Cô ấy rất thân thiện, phải không?

d]Thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ have hoặc has.

Ex: You have left, haven't you? Bạn đã đi khỏi, phải không?

The rain has stopped, hasn't it? Trời đã tạnh mưa, phải không?

e] Thì quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ had:

Ex: She hadn't met you before, had she?

Cô ấy chưa từng gặp bạn trước đây, phải không?

i] Thì tương lai đơn:

Ex: It will rain, won't it? Trời sẽ mưa, phải không?

Your boyfriend will come to the party, won't he?

Bạn trai của bạn sẽ đến dự tiệc, phải không?

Mở rộng:

Với những câu hỏi đuôi, có thể lên hoặc xuống giọng ở cuối câu, sự lên xuống này quyết định ý nghĩa của câu. Khi xuống giọng ở cuối câu là lúc người nói chờ đợi sự đồng ý của người nghe. Còn lên giọng ở cuối câu là khi người nói muôn hỏi thông tin của người nghe.

You broke the vase, didn’t you?\

Bạn làm vỡ bình hoa, phải không?

[Xuống giọng ở cuối câu khi người nói chờ đợi sự đồng ý của người nghe.]

You broke the vase, didn’t you?/

 Bạn làm vỡ bình hoa, phải không?

[Lên giọng ở cuối câu khi người nói muốn hỏi thông tin.]

Page 16

1. Listen and read. 

[Nghe và đọc]

Click tại đây để nghe:

Tạm dịch:

Nam: Chào mừng trở lại, Phương! Braxin thật đáng ngạc nhiên phải không?

Phương: Đúng thế, Nam. Và nó rất xứng đáng!

Nam: Bạn muốn nói gì vậy?

Phương: Bãi biển ở miền Nam rất yên bình, trong khi các thành phố như Rio quá đông đúc.

Nam: Con người thì sao?

Phương: Ở Rio có vài người giàu có với mức sống cao. Nhưng cũng có người nghèo sống trong khu ổ chuột.

Nam: Cuộc sống trong những khu ổ chuột chắc là khó khăn.

Phương: Đúng thế, Nam. Nhưng có thể có những vấn đề khác trong khu ổ chuột, như bệnh tật và y tế nghèo nàn...

Nam: Ồ, chính bạn có thấy điều đó không?

Phương: Không, những khách tham quan thường không đến khu ổ chuột.

Nó quá nguy hiểm.

Nam: Có lẽ có ít thứ để xem và làm ở đó phải không?

Phương: Đúng thế. Tuy nhiên, mình thích Braxin và mình đã rất vui khi ở đó.

Nam: Chắc rồi, nó là một kinh nghiệm thật sự phải không?

Phương: Đúng thế.

a. Read the conversation again, and tick [S] true [T] or false [F]

[Đọc bài đàm thoại lần nữa, và chọn Đúng [T] hoặc Sai [F]]

Hướng dẫn giải:

1. T

2. T

3. F

4. T

5. F

Tạm dịch:

1. Phương nghĩ rằng Braxin thật thú vị. 

2. Những nơi ở Braxin rất khác biệt.

3. Những vấn đề của Rio chỉ nằm ở khu ổ chuột. 

4. Không an toàn cho du khách khi đến thăm những khu ổ chuột. 

5. Nam nghĩ rằng chuyến đi của Phương đến Braxin không xứng đáng. 

b. Read the conversation again. Find a word or phrase to match the following.

[Đọc bài đàm thoại lần nữa. Tìm một từ hoặc cụm từ để nối những đoạn sau đây]

Hướng dẫn giải:

1. very different - diverse [khác biệt]

2. rich - wealthy [giàu có]

3. big or serious — major [to lớn]

4. small houses in bad condition where poor people live - slums [khu ổ chuột]

5. bad action against the community — crime [tội phạm]

Tạm dịch:

1. khác biệt

2. giàu có

3. to lớn

4. khu ổ chuột

5. tội phạm

2. Match the words in the box with the pictures. Then listen and repeat the words.

[Nối những từ trong khung với những hình ảnh. Sau đó nghe và lặp lại các từ]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

1 - a. 

2 - c.

2 - b. 

3 - e. 

4 - d 

Tạm dịch:

1. quá đông

2. giàu có

2. yên bình

3. nghèo

4. rộng rãi

3. Use some of the words in 21 to describe a person or a place you know.

[Sử dụng vài từ trong phần 2 để miêu tả một người hoặc nơi chốn em biết]

Hướng dẫn giải:

- I visit my native village every year. I love the peaceful atmostphere there.

- Ho Chi Minh city is overcrowded with many vehicles.

Tạm dịch:

- Tôi thăm ngôi làng quê tôi mỗi năm. Tôi yêu không khí yên bình nơi đó.

- Thành phố Hồ Chí Minh quá đông đúc với nhiều xe cộ.

4. Work in groups. Make a list of the problems which you think are connected to an overcrowded area.

[Làm việc theo nhóm. Lập danh sách những vấn đề mà em nghĩ liên kết với một khu vực đông đúc]

Hướng dẫn giải:

There is enough space to play in.

There is much crime. 

There are too many vehicles. 

The atmosphere is not fresh. 

Tạm dịch:

Không có đủ chỗ để chơi đùa.

Có nhiều tội phạm.

Có quá nhiều xe cộ.

Không khí không trong lành.

5. Share your list with the class and see if they agree with you.

[Chia sẻ danh sách của em với lớp và xem thử họ có đồng ý với em không]

Loigiaihay.com

Page 17

1. Listen and number the words in the order you hear them.

[Nghe và đánh số những từ trong thứ tự em nghe được]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

1. crime               2. malnutrition 

3. poverty            4. shortage 

5. disease           6. space 

7. dense               8. healthcare 

Tạm dịch:

1. tội phạm              2. suy dinh dưỡng

3. nghèo khổ           4. thiếu thốn

5. bệnh tật               6. không gian

7. chậm hiểu              8. y tế

2. Complete the sentences with some of the words from 1.

[Hoàn thành những câu với những từ trong phần 1]

1. healthcare                 2. crime              3. Disease

4. Malnutrition               5. poverty

Tạm dịch:

1. Y tế tốt giúp mọi người khỏe mạnh và sống lâu hơn.

2. Khi mọi người quá cần tiền, họ có thể phạm tội.

3. Bệnh lan truyền nhanh hơn ở khu vực quá đông đúc.

4. Sự suy dinh dưỡng là nguyên nhân chính dẫn tới cái chết của những đứa trẻ sống trong khu ổ chuột.

5. Ở những thành phố lớn có nhiều người giàu, nhưng nghèo khổ cũng là một vấn đề.

 3. Match a cause with its effect.

[Nối nguyên nhân với kết quả.]

Hướng dẫn giải:

1 - b 

2 - a 

3 - f 

4 - d 

5 - c 

6 - e 

Tạm dịch:

1 - nghèo - tội phạm

2 - quá đông dân — không đủ chỗ

3 - không đủ thức ăn - suy dinh dưỡng

4 - thiếu nước sạch - bệnh tật

5 - quá nhiều phương tiện - ô nhiễm không khí

6 - không mưa - hạn hán

4. Work in groups. Think of some problems for each place below and write them under the place. Share your ideas with the class.

[Làm theo nhóm. Nghĩ về những vấn đề cho mỗi nơi bên dưới và viết chúng bên dưới nơi đó. Chia sẻ những ý kiến của em cho lớp]

Hướng dẫn giải:

a. lack of entertainment , few opportunities for employment , not enough services 

b. poverty, slums, disease, pollution, unemployment, poor healthcare 

c. noise/ air pollution, crime, overcrowded, shortage of accommodation 

Tạm dịch:

a. thiếu sự giải trí, ít cơ hội việc làm, không đủ dịch vụ

b. nghèo khổ, khu ổ chuột, bệnh, ô nhiễm, thất nghiệp, y tế lạc hậu

c. ồn ào, ô nhiễm không khí, tội phạm, quá đông đúc, thiếu chỗ ở

5. Listen and mark ['] the stress in the words.

[Nghe và đánh dấu nhân âm trong các từ sau.]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

’spacious 

'poverty 

'stressful 

nu'trition 

in'crease 

'violence 

pollution 

'shortage 

'hungry 

di’sease

su’pport 

’healthcare 

Tạm dịch:

rộng lớn

nghèo

nhấn mạnh

dinh dưỡng

tăng

bạo lực

ô nhiễm

thiếu

đói

bệnh

hỗ trợ

chăm sóc y tế

6. Listen and repeat each pair. Mark ['] the stress on the words in the table below.

[Nghe và lặp lại mỗi cặp. Đánh dấu nhấn lên những từ trong bảng bên dưới]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

Noun 

Verb 

'record

re’cord

'picture

'picture

’answer

'answer

pa'rade

pa'rade

su’pport

su'pport

 Loigiaihay.com

Page 18

1. Read the sentences.

[Đọc những câu sau]

Tạm dịch:

Trẻ em trong khu ổ chuột có nhiều bệnh hơn những dứa trẻ ở những khu vực giàu có.

Miền quê có ít vấn đề hơn một thành phố lớn.

2.a. Read the information about the two cities.

[Đọc những thông tin vể hai thành phố lớn]

Tạm dịch:

Brumba

Mật độ dân: 4.509 người trên 1 ki-lô-mét vuông.

Chỗ ở: 57% ở những khu ổ chuột

 Thu nhập bình quân: 4$/ ngày

Đủ thức ăn: 45% dân số

Trẻ em hơn 10 tuổi đi học: 71%

Crystal

Mật độ dân: 928 người trên 1 ki-lô-mét vuông

Chỗ ở: 3% ở những khu ổ chuột

Thu nhập bình quân: 66$/ ngày

Đủ thức ăn: 98% dân số

Trẻ em hơn 10 tuổi đến trường: 98%

b. Read the comparisons of the two cities, and decide if they are true. If they are not, correct them.

[Đọc những so sánh của hai thành phố, và quyết định xem chúng đúng không. Nếu chúng không đúng, hãy sửa lại]

Hướng dẫn giải:

1. T

2. F

—► In Brumba, more people live in slums.

3. F

—> People in Crystal earn more per day.

4. T

5. T

Tạm dịch:

1. Ở Brumba, có nhiều người hơn trên một ki-lô-mét vuông.

2. Ở Brumba, ít người hơn sông trong khu ổ chuột

—► Ở Brumba nhiều người hơn sống trong khu ổ chuột.

3. Người ở Crystal kiếm ít tiền hơn mỗi ngày.

—> Người Ở Crystal kiểm nhiều tiền hơn mỗi ngày.

4. Nhiều người hơn ở Crystal có đủ thức ăn.

5. Ở Brumba, ít trẻ em hơn 10 tuổi đến trường.

3. Fill the sentences with more, less or fewer.

[Điền các câu với nhiều hơn, ít hơn hoặc ít hơn]

Hướng dẫn giải:

1. more          

2. more      

3. more        

4. fewer          

5. less

Tạm dịch:

1. Tháng Hai có nhiều ngày hơn tháng Giêng.

2. Dân số quá đông đang gây ra nhiều vấn đề hơn chúng ta tưởng tượng.

3. Những thành phố lớn chịu ô nhiễm nhiều hơn vùng quê.

4. Một giáo viên cần ít calo hơn một nông dân.

5. Một đứa trẻ khỏe manh cần ít sự chăm sóc hơn một đứa trẻ bị bệnh.

4. Check if the tags are correct. If they are not, correct them.

[Kiểm tra nếu những đuôi đúng. Nếu chúng không đúng, hãy sửa lại]

Hướng dẫn giải:

1. incorrect

—> don’t you?                    

2. incorrect

—> doesn’t it?                        

3. correct

4. correct                      

5. incorrect

—> isn’t it?                        

6. incorrect

—> can they?

Tạm dịch:

1. Bạn sống ở miền quê phải không?

2. Sự nhập cư [di cư] gây nên tình trạng quá đông dân ở những thành phố lớn phải không?

3. Thành phố sẽ phải tìm một giải pháp để giảm kẹt xe phải không?

4. Cuộc sống của người ta ở những thành phố quá đông dân đang ngày càng khó khăn phải không?

5. Tỉ lệ tử thấp là một lý do làm cho dân số tăng phải không?

6. Những con đường hẹp này không thể hỗ trợ giao thông thêm phải không?

5. Complete the interview with the tags in the box.

[Chọn một trong những câu hỏi đuôi trong khung để điền vào mỗi khoảng trống trong bài phỏng vấn]

Hướng dẫn giải:

[1] don’t they

[2] isn’t it

[3] can’t we                               

[4] is it

Tạm dịch:

Người phỏng vấn: Những nơi quá đông đúc có nhiều vấn đề phải không?

Khách mời: Đúng vậy. Kẹt xe, ô nhiễm, Ồn ào...

Người phỏng vấn: Kẹt xe là vấn đề nghiêm trọng nhất phải không?

Khách mời: Không hẳn. Chúng ta có thể thấy những người vô gia cư ở

nhiều nơi trong các thành phố lớn phải không? Thành phố không thể

xây dựng đủ nhà cửa cho tất cả người dân của nó

Người phỏng vấn: Vì vậy họ sông bất kỳ nơi đâu, dưới gầm cầu, trong nhà hoang...

Khách mời: Đúng vậy, và vài người trong số họ trở thành tội phạm.

Người phỏng vấn: Sự thiếu chỗ ở không dễ dàng giải quyết được phải không? Khách mời: Không.

Loigiaihay.com

Page 19

1. Look at the pictures and discuss

[Nhìn vào những bức tranh và thảo luận]

Hướng dẫn giải:

1. big city , desert 

2. - Big city is beautiful with bridges, buildings. It’s overcrowded.

- The desert is quiet.

Tạm dịch:

1. Chúng là những nơi nào?

thành phô" lớn, sa mạc

2. Chúng khác nhau như thế nào?

- Thành phố lớn xinh đẹp với những cây cầu, tòa nhà. Nó quá đông đúc.

- Sa mạc thì yên tĩnh.

2. Match the words below with the places in 1

[Nối những từ bên dưới với những nơi trong phần 1]

Hướng dẫn giải:

Big city : high living Standard , clean water , densely-populated, good education , crime .

Desert : poor healthcare , crime, malnutrition , hunger.

Tạm dịch:

Thành phô" lớn: tiêu chuẩn sống cao, nước sạch, mật độ dân cư đông, giáo dục tốt, tội phạm.

Sa mạc: chăm sóc y tế nghèo nàn, tội phạm, suy dinh dưỡng, đói.

3. Read the information about the two places.

[Đọc thông tin bên dưới về hai nơi]

Tạm dịch:

Mauritania, quốc gia hoang mạc ở châu Phi.

Diện tích: l,030,700km2 [quốc gia lớn thứ 29 thế giới]

Dân số: hơn 3 triệu người Mật độ dân: 3 người/km2 Kinh tế: chủ yếu là nông nghiệp

Chăm sóc y tế: nghèo nàn, tỉ lệ trẻ sơ sinh tử vong cao

Những vấn đề: Á diện tích là hoang mạc, nô lệ, lao động trẻ em, đói

Sự việc không bình thường: phụ nữ béo được xem là xinh đẹp.

Hồng Kông

Diện tích: 1,104 km2

Dân số: hơn 7 triệu dân

Mật độ: hơn 6.000 người/km2

Kinh tế: công nghiệp dịch vụ và du lịch

Chăm sóc y tế: một trong những hệ thống y tế tốt nhất trên thế giới

 Những vấn đề: quá đông đúc, tội phạm

Những vấn đề: quá đông đúc, tội phạm

4. Work in pairs. Use the information in 3 to talk about the differences between the two places.

[Làm theo cặp. Sử dụng thông tin được cho trong phần 3 để nói về những cách mà hai nơi khác nhau]

Hướng dẫn giải:

- The population of Mauritania is very small, only over three million people. Hong Kong is much larger. It has more than 7 million people.

- The area of Mauritania is very large, 1.030.700km2. Hong Kong is smaller, it is only 1.104km2.

- The main economy is agriculture in Mauritania. Hong Kong has service industry and tourism for economy.

Tạm dịch:

-  Dân số ở Mairitania rất nhỏ, chỉ hơn 3 triệu người. Hồng Kông lớn hơn. Nó có hơn 6 triệu người.

- Diện tích Mauritania rất lớn, 1.030.700km2. Hồng Kông nhỏ hơn, nó chỉ 1.104km2.

- Nền kinh tế chính ở Mauritania là nông nghiệp. Hồng Kông có ngành công nghiệp dịch vụ và du lịch cho nền kinh tế.

Loigiaihay.com

Page 20

1. Look at the list of cities below. Which do you think has the largest population? Share your ideas with your partner.

[Nhìn vào danh sách những thành phố bên dưới. Thành ph nào em nghĩ có dân số lớn nhất? Chia sẻ ý kiến của em]

Tạm dịch:

Tokyo

A: Tôi nghĩ London là thành phố lớn nhất phải không?

B: Tôi không nghĩ vậy. Tôi nghĩ Tokyo là lớn nhất.

2. Read the passage below and check your answer.

[Đọc đoạn văn bên dưới và kiểm tra câu trả lời của em]

1. Tokyo

2. Shanghai

3. Jakarta

4. Manila

5. London

Tạm dịch:

Sự nổi lên của siêu đô thị

Cơ hội là bạn đang đọc bài này ở một thành phố lớn. Sự tăng trưởng dân số nhanh hơn nhiều so với trước đây và điều đó đặc biệt có thật ở những thành phố như Tokyo và Thượng Hải.

Người từ miền quê chuyển đến thành phố để tìm việc làm và một mức sống tốt hơn. Những thành phố này quá lớn và được đặt tên là những siêu đô thị. Những siêu đô thị lớn nhất là Tokyo, kế đến là Thượng Hải, Jakarta, Manila. Kế tiếp là London, với một lượng người tương đối nhỏ là 15 triệu người.

Tuy nhiên, cuộc sông ở những thành phố không phải luôn tốt hơn. Vô gia cư là vấn đề lớn. Khi người ta có nhà, họ thường ở trong khu ổ chuột nơi mà y tế nghèo nàn và bệnh là những vấn đề.

Những vấn đề ảnh hưởng tới người nghèo. Giao thông làm tắc nghẽn các con đường trong nhiều giờ ở những thành phố như Bangkok và Mexico, ô nhiễm không khí thật tệ ở vài quốc gia mà người ta không muốn ra ngoài.

3. Read the passage again. Choose the correct heading for each paragraph.

[Đọc đoạn văn lần nữa. Chọn tựa đề chính xác cho mỗi đoạn]

Hướng dẫn giải:

1 . B

2. D

3. C

4. A

Tạm dịch:

Sự nổi lên của siêu đô thị

1 - B. Sự bùng nổ dân số

Cơ hội là bạn đang đọc bài này ở một thành phố lớn. Sự tăng trưởng dân số nhanh hơn nhiều so với trước đây và điều đó đặc biệt có thật ở những thành phố như Tokyo và Thượng Hải.

2 - D. Cái nào lớn nhất?

Người từ miền quê chuyển đến thành phố để tìm việc làm và một mức sống tốt hơn. Những thành phố này quá lớn và được đặt tên là những siêu đô thị. Những siêu đô thị lớn nhất là Tokyo, kế đến là Thượng Hải, Jakarta, Manila. Kế tiếp là London, với một lượng người tương đối nhỏ là 15 triệu người.

3 - C. Những vấn đề cho người nghèo

Tuy nhiên, cuộc sông ở những thành phố không phải luôn tốt hơn. Vô gia cư là vấn đề lớn. Khi người ta có nhà, họ thường ở trong khu ổ chuột nơi mà y tế nghèo nàn và bệnh là những vấn đề.

4 - A. Những vấn đề cho mọi người.

Những vấn đề ảnh hưởng tới người nghèo. Giao thông làm tắc nghẽn các con đường trong nhiều giờ ở những thành phố như Bangkok và Mexico, ô nhiễm không khí thật tệ ở vài quốc gia mà người ta không muốn ra ngoài.

4. Read the passage again and choose the bes: answer A, B, or C.

[Đọc đoạn văn lần nữa và chọn câu trả lời hay nhất A, B, C]

Hướng dẫn giải:

1. C            

2. A              

3. C                

4. C                  

5. B

Tạm dịch:

1. Dân số thế giới đang tăng nhanh.

2. Tokyo có dưới 15 triệu người.

3. Vấn đề ở những thành phố lớn ảnh hưởng tới mọi người.

4. Vài vấn đề mà người nghèo đối mặt ở những thành phố bao gồn không có nhà hoặc sống trong khu ổ chuột.

5. Khi ô nhiễm không khí nặng, người ta không đi ra ngoài.

5. Work in groups. Look at the places below and discuss some possible disadvantages that people using them may have.

[Làm theo nhóm. Nhìn vào những nơi bên dưới và thảo luận một số bất lợi mà người sử dụng chúng có thể gặp]

Hướng dẫn giải:

1. An overcrowded school 

One disadvantage of an overcrowded school is that students don’t have enough space to play in. The healthcare is not good and air pollution could be bad.

2. An overcrowded bus 

One disadvantage of an overcrowded bus is that people don’t have enough seats to sit down. The bus will be so uncomfortable.

3. An overcrowded block of flats 

One disadvantage of an overcrowded block of flats is that the place will be noisy. The atmosphere is not fresh.

Tạm dịch:

1. Trường học quá đông

Một bất lợi của một ngôi trường quá đông đúc là học sinh không đủ  không gian để chơi. Y tế không đủ tốt và ô nhiễm không khí có thể xấu.

2. Một xe buýt đông đúc

Một bất lợi của xe buýt quả đông là người ta không đủ chỗ ngồi. Xe buýt rất không thoải mải.

3. Một dãy căn hộ quá đông

Một bất lợi của một dãy căn hộ quá đông đúc là nơi đó sẽ ồn ào. Không khí không trong lành.

Loigiaihay.com

Page 21

1. Look at the film poster below. What do you think the film is about?

[Nhìn vào áp phích phim bên dưới. Em nghĩ bộ phim nói về gì?]

Hướng dẫn giải:

- Have you ever seen this film?

- What is it about?

- Who is the main character?

- Where do you think the story happens?

Tạm dịch:

- Bạn đã bao giờ xem phim này chưa?

- Nó nói về chủ đề gì?

- Ai là nhân vật chính?

- Bạn nghĩ câu chuyện xảy ra ở đâu?

2. Listen to the film review and check your

[Nghe đánh giả phim và kiểm tra ý kiến của em]

Click tại đây để nghe:

Audio script:

The film Slumdog Millionaire is based on a book called Q & A, written by Vikas Swarup. It’s about a young man from an Indian slum who wins a lot of money on an India game show. However, the producers of the show think it is impossible for a boy from the slums - a 'slumdog' - to be so smart. They are sure he cheated.

The film looks beautiful. It’s full of emotion, and it’s much more gripping than other films I’ve seen. Five stars!

Dịch Script:

Bộ phim Slumdog Millionaire dựa trên một cuốn sách có tên là là Giải Đáp, được viết bởi Vikas Swarup. Đó là về một người đàn ông trẻ tuổi từ một khu ổ chuột Ấn Độ, người đã thắng rất nhiều tiền trên một chương trình trò chơi ở Ấn Độ. Tuy nhiên, các nhà sản xuất của chương trình nghĩ rằng không thể cho một cậu bé từ khu ổ chuột - một 'kẻ trượt tuyết' - mà quá thông minh. Họ chắc chắn anh ta lừa dối.

Bộ phim rất tuyệt. Nó tràn đầy cảm xúc, và nó hấp dẫn hơn nhiều so với những bộ phim khác mà tôi đã xem. Năm sao!

3. Listen again and answer the questions.

[Nghe lần nữa và trả lời các câu hỏi.]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

1. - The film is based on a book called Q & A.

2.  - The main character of the film is a boy from an Idian slum.

3. - He wins a lot of money on an Idian game show.

4. - Because he is a boy from the slum.

5. - The film looks beautiful, is full of emotion and is gripping.

Tạm dịch:

1. Câu chuyện bắt đầu từ đâu?

- Phim dựa theo một cuốn sách được gọi là Q & A.

2. Ai là nhân vật chính trong phim?

 - Nhân vật chính trong phim là một chàng trai từ một khu ổ chuột Ấn Độ.

3. Điều bất thường gì đã xảy ra với chàng trai trẻ?

- Anh ấy thắng được nhiều tiền trong một chương trình trò chơi Ấn Độ.

4. Tại sao những nhà sản xuất nghĩ rằng anh ấy không thông minh?

- Bởi vì anh ấy là một chàng trai từ khu ổ chuột.

5. Người đánh giá nghĩ gì về bộ phim?

- Phim đẹp, đầy tình cảm và hấp dẫn.

4. Read the passage about the slum featured in 'Slumdog Millionaire' Underline the words/ phrases to describe Dharavi slum and to show the changes in its population.

[Đọc đoạn văn về khu ổ chuột trong phim “Tỷ phú ổ chuột”]

Tạm dịch:

Dharavi nằm ở Ấn Độ. Nó là một trong những khu ổ chuột lớn nhất trên thế giới.

Ngày nay, dân sô" của Dharavi là hơn 1 triệu người. Đó là cao hơn vào năm 1890. Sau đó Dharavi là một ngôi làng chài với dân số vài ngàn người.

Vào năm 1950 dân số khoảng một trăm ngàn người. Kể từ đó, Dharavi ngày càng tăng!

5. Look at the chart below. It shows the population change in Ho Chi Minh City over the past 30 years. Write a short paragraph describing the change. Use the passage in 4 to help you.

[Nhìn vào bảng bên dưới. Nó cho thấy dân số thay đổi ở Thành phố Hồ Chí Minh hơn 300 năm qua. Viết một đoạn văn ngắn miêu tả những thay đổi. Sử dụng đoạn văn trong phần 4 để giúp em]

Hướng dẫn giải:

Ho Chi Minh city is in the South of Vietnam. It’s the biggest city of Vietnam.

Today, the population is over 7 million people. It is bigger than in 1979. The population is just about 3 million people in 1979. It increases double.

Tạm dịch:

Dân số tăng ở Thành phố Hồ Chí Minh.

Thành phố Hồ Chí Minh nằm ở miền Nam Việt Nam. Nó là thành phố lớn nhất Việt Nam. Ngày nay, dân số hơn 7 triệu người. Nó lớn hơn vào năm 1979. Dân số chỉ khoảng 3 triệu người vào năm 1979. Nó đã tăng lên gấp đôi.

Loigiaihay.com

Page 22

1. Match the words with their definitions.

[Nối những từ với định nghĩa của chúng]

Hướng dẫn giải:

1 - E

2 - B

3 - C

4 - D

5 - A

Tạm dịch:

1. quá đông đúc: nhiều điều xảy ra

2. người nghèo: có rất ít tiền

3. hòa bình: bình tĩnh và yên tĩnh

4. rộng rãi: một khu vực rộng lớn nơi dễ di chuyển

5. bận rộn: quá nhiều người

2. Write a sentence for each of the following words.

[Viết một câu cho mỗi từ]

Hướng dẫn giải:

1. Crime is a problem in big cities.

2. Healthcare is poor in Indian slums.

3. Disease is the thing that everyone don’t want.

4. We must try over best in our live to overcome poverty.

5. Education is an important target in every country.

Tạm dịch:

1. Tội phạm là vấn đề ở những thành phố lớn.

2. Y tế ở những khu ổ chuột Ấn Độ thì tệ.

3. Bệnh tật là điều mà mọi người đều không mong muốn.

4. Chúng ta cồn cố gắng hết sức trong cuộc sống để vượt qua nghèo khổ.

5. Giáo dục là một mục tiêu quan trọng ở mỗi quốc gia.

3. Put an appropriate tag question at the end of each sentence. Then match the questions to their answers.

[Đặt những câu hỏi đuôi vào cuối mỗi câu. Sau đó nôi những câu hỏi với những câu trả lời]

Hướng dẫn giải:

1. don’t we - a                   

2. didn’t you - e                           

3. won’t there - c

4. shouldn’t we - d             

5. don’t they - b

Tạm dịch:

1. Chúng ta có nhiều khách du lịch trong năm nay phải không?

a. Không, có ít hơn năm rồi.

2. Mẹ mắc kẹt trong vụ kẹt xe trên đường về nhà phải không?

e. Đúng vậy, luôn như thế con à.

3. Có một giải pháp cho việc thiếu nước sạch phải không'?

c. Tôi hy vọng sẽ có.

4. Chúng ta nên làm gì đó để giảm nghèo phải không?

d. Đúng vậy, nhưng bang cách nào?

5. Những thành phố lớn chịu nhiều ô nhiễm không khí hơn phải không?

b. Đúng vậy, đặc biệt là những thành phố lớn ở Trung Quốc.

4. Look at the situation and complete the effects with more, fewer or less.

[Nhìn vào tình huống và hoàn thành những hiệu ứng với more, fewer, less]

Hướng dẫn giải:

1. more          

2. More              

3. more              

4. less

Tạm dịch:

Tình huống: Một nhà máy mới sẽ được xây dựng trong xóm tôi.

1. Nhà máy sẽ mang đến nhiều cống việc hơn cho người dân địa phương.

2. Nhiều người sẽ chuyển đến đây để làm việc trong nhà máy.

3. Những người này sẽ cần nhiều nước và điện hơn.

4. Sẽ có ít không gian cho trễ em chơi.

5. Work in groups. Look at the situations and talk about their possible effects.

[Làm theo nhóm. Nhìn vào những tình huống và nói về những hiệu quả có thể có]

Hướng dẫn giải:

1. A: Oh, there is a karaoke near your house. It’s so crowded

B: Yeah, but I don’t like it.

A: Why?

B: It’s is to noisy at night, because many people come there. However, it’s the good entertainment for young people like us.

2. 

A: What are you doing tomorrow?

B: Oh, I will go to the flea market in my neighbourhood.

A: Great! I will go with you. Do you like it?

B: Yes, I do. There are many great things I can find there, the atmosphere is so exciting. We can choose many beautiful clothes.

Tạm dịch:

Tình huống 1: Karaoke cạnh nhà thu hút ngày càng nhiều người trẻ tuổi đến.

A: Ồ, có một quán Karaoke gần nhà cậu kìa. Nó thật đông đúc.

B: Đúng vậy, nhưng mình không thích nó.

A: Tại sao ?

B: Nó thật ồn ào vào ban đèm vì nhiều người đến đó. Tuy nhiên, nó lại là hình thức giải trí tốt cho những người trẻ như chúng ta.

Tình huống 2: Một chợ phiên được hình thành trong xóm bạn.

A: Mai cậu dự định làm gì?

B: Ồ, mình sẽ đi chợ phiên gần nhà mình.

A: Tuyệt! Mình sẽ đi với cậu. Cậu thích chợ phiên chứ?

B: Đúng thế. Có nhiều cái thật hay mà bạn có thể tìm thấy ở đó. Không khí thật sôi động. Chúng ta có thể chọn được những quần áo đẹp.

Loigiaihay.com

Page 23

1. Divide the class into groups of four or five.

[Chia lớp thành những nhóm 4 hoặc 5 người]

Tạm dịch:

1. Mỗi nhóm tìm những nơi ít dân số.

2. Ghi chú vài điều về nơi đó:

- nơi đó như thế nào

- cuộc sống ở đó như thế nào

 nguyên nhân của việc dân số ít

Hướng dẫn giải:

1. Monaco

- The life is simple but there are many people from over the world visit it. 

- This is a small country.

2. Sweden

- It’s a peaceful country.

- People have the good life and the marriage rate there is low.

Tạm dịch:

1. Monaco

- Cuộc sống giản đơn nhưng nhiều người từ khắp nơi trên thế giới đến thăm nó.

- Nó là một nước nhỏ.

2. Sweden

- Nó là một quốc gia yên bình.

- Người ta có cuộc sống tốt và tỉ lệ kết hôn ở đó không cao.

Loigiaihay.com

Page 24

1. Listen to the conversation and mark the rising or falling intonation for each question.

[Nghe bài đàm thoại và đánh dấu lên, xuống giọng cho mỗi câu hỏi.]

Click tại đây để nghe:

Tạm dịch:

Nick: Phong, ý kiến đạp xe một bánh đến trường thật thú vị.

Phong: Xe một bánh là gì ?

Nick: Nó. là xe đạp một bánh.

Phong: Một bánh/? Làm sao cậu lái nó được?

Nick: Bạn vừa ngồi bên trong bánh xe và đạp thôi.

Phong: Hum... Có dễ ngã không/?

Nick: Mình nghĩ là thế, nhưng cậu nên khám phá thử không nhỉ?

Phong: Không phải mình. Tại sao cậu thích nó vậy?

Nick: Cậu có thể tưởng tượng không/? Minh có thể thấy mọi người nhìn mình đầy ngưỡng mộ. Ồ!

2. Form a suitable word from the word stem to fill the sentences.

[Hình thành một từ phù hợp với từ gốc để điền vào câu]

Hướng dẫn giải:

1. solution

2. crowded

3. driverless

4. inventions

5. healthier

Tạm dịch:

1. Bạn đã tìm được giải pháp cho bài toán đó chưa?

2. Những nguồn tự nhiên không thể cung cấp đủ năng lượng để hỗ trợ thế giới đông đúc này.

3. Bạn có biết chúng ta có xe không người lái chưa? Chúng không cần tài xế.

4. Những phát minh trên thế giới, cái nào bạn thích nhất?

5. Chơi bên ngoài tốt cho sức khỏe hơn là chơi bên trong nhà.

3. Choose A, B, or C to complete sentences.

[Chọn A, B hoặc c để hoàn thành câu]

Hướng dẫn giải:

1. A          

2. B                

3. A              

4. B                

5. A

Tạm dịch:

1. Ở  Mông Cổ, phân là một loại năng lượng. Người ta sử dụng nó để nấu và sưởi ấm.

2. Để tiết kiệm tiền, chúng ta học cách sử dụng lại những sản phẩm hàng ngày như chai coca cola.

3. Trong tương lai xanh, xe cộ sẽ được truyền điện từ năng lượng mặt trời.

4. Tôi đang mơ về một cổng dịch chuyển tức thời, mà có thể đưa tôi đến một nơi khác trong vài giây ở bất kỳ khí hậu nào.

5. Nước sạch mà được cung cấp qua đường ống được gọi là nước ống.

4. Use the verbs in brackets in the futures simple active [will do] or the future simple passive [will be done] to complete the sentences.

[Sử dụng những động từ trong ngoặc đơn ở thì tương lai đơn chủ động [will do] hoặc tương lai đơn bị động [will be done] để hoàn thành các câu.]

Hướng dẫn giải:

1. will fly              

2. will be used                    

3. will be demolished

4. will have          

5. will invent

Tạm dịch:

1. Trẻ em sẽ bay đến trường bằng động cơ phản lực mini [túi bay].

2. Những tấm pin mặt trời sẽ được dùng để sản xuất năng lượng.

3. Tất cả khu ổ chuột trong khu vực này sẽ đi phá bỏ để xây những tòa nhà nhiều tầng.

4. Chúng ta sẽ có người máy để giúp chúng ta làm việc nhà.

5. Tôi hy vọng ai đó sẽ phát minh ra một cỗ máy mà làm việc nhà cho tôi.

5. Put the sentences in the right order to form a conversation.

[Đặt các câu vào đúng thứ tự để hình thành một bài đàm thoại.]

Hướng dẫn giải:

1 - c

2 - g

3 - a

4 - i

5 - e

6 - f

7 - h

8 - d

9 - j

10 - b

Tạm dịch:

1. Phong, nói mình nghe về ước mơ của bạn đi.

2. Mình sẽ có một ngôi nhà gỗ trên cây.

3. Trên cây à?

4. Đúng vậy, nơi mà mình cách xa khỏi sự ồn ào và mình có thể nghe chim hót.

5. Và...cậu sẽ đến trường chứ?

6. Chắc chắn vậy. Nhưng không phải trên một xe buýt đông đúc. Mình sẽ đến trường trên xe đạp một bánh.

7. Xe đạp một bánh thì chậm.

8. Chậm nhưng có thể tiết kiệm năng lượng. Và nhà mình không xa trường.

9. Bạn nghe không thực tế gì cả.

10. Có lẽ vậy. Nhưng đó là giấc mơ của mình.                               

Loigiaihay.com

Page 25

1. Which of the causes of hunger below do you think is the most serious in your country? Tick [-/] it.

[Em nghĩ đâu là nguyên nhân gây ra nạn đói nghiêm trọng nhất ở quốc gia em trong số các nguyên nhân dưới đây? Đánh dấu chọn nó]

Tạm dịch:

Dân số quá đông [*]

Chiến tranh

Thảm họa liên quan đến thời tiết [*]

2. Read the text and choose the best answer for each question

[Đọc bài văn và chọn câu trả lời tất nhất cho mỗi câu hỏi]

Hướng dẫn giải:

1. A              

2. B              

3. B

Tạm dịch:

Nạn đói trở thành một vấn đề nghiêm trọng ở nhiều nơi trên thế giới. Nguyên nhân đầu tiên của nạn đói là sự tăng trưởng dân sô' nhanh. Trái đất không còn có thể cung cấp đủ thức ăn cho hơn 7 tỉ người. Không đủ đất cho việc trồng thức ăn.

Thay đổi về khí hậu cũng mang đến trái đất những thảm họa liên quan đến thời tiết như bão và hạn hán... chúng phá hủy mùa màng nặng nề.

Chiến tranh vẫn xảy ra. Người ta chiến đấu, trốn chạy khỏi nhà. Không ai làm việc trên đồng ruộng hay trong nhà máy để sản xuất ra thực phẩm. Công nghệ đang cố gắng giúp giải quyết phần vấn đề này. Trong tương lai, chúng ta sẽ có hệ thống cảnh báo để giảm thiểu mất mát từ thảm họa thiên nhiên. Những phương tiện giao thông chi phí thấp cũng sẽ được sử dụng để đem thức ăn đến khu vực cần.

1. Hạn hán là một ví dụ của những thảm họa liên quan đến thời tiết.

2. Một kết quả của chiến tranh là người ta không thể sản xuất ra thực phẩm.

3. Vấn đề đói có thể được giải quyết với sự giúp đỡ của công nghệ. 

3. Game

[Trò chơi]

Tạm dịch:

A. Chọn một trong những từ trong danh sách bên dưới, giữ nó cho riêng bạn.

B. Hỏi câu hỏi để tìm ra từ A nào đã chọn, những câu hỏi không nên chứa bất kỳ từ nào trong danh sách.

A. [- chọn từ ‘coal’]

B.  Nó là một danh từ?

A. Đúng vậy.

B. Nó có màu sắc không?

A. Có.

B. Nó có màu gì?

A. Màu đen.

B. Nó là “than đá”.

4. Which option [A, B, or C] do you think is closest in meaning to the word 'footprint'?

[Từ nào [A, B hoặc C] mà em nghĩ là gần nghĩa nhất với từ “footprint”?]

A. the effects 

B. the environment 

C. Our actions 

Hướng dẫn giải:

A

Tạm dịch:

A. hiệu ứng

B. môi trường

C. hành động của chúng ta

5. Listen to the conversation and answer the questions.

[Nghe bài đàm thoại và trả lời câu hỏi.]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

1. He is searching for the meaning of “footprint”.

2. No it doesn’t.

3. Yes, he does. 

4. There will be a lot of greenery around you.

Tạm dịch:

1. Phong đang tìm gì?

Cậu ấy đang tìm nghĩa của từ “footprint”.

2. Từ này có một nghĩa phải không?

Không.

3. Phong giải thích nghĩa của từ này cho Nam được không?

Vâng, được.

4. Điều gì xảy ra nếu chúng ta chăm sóc những cây quanh chúng ta?

Sẽ có nhiều năng lượng xanh quanh bạn.

Audio script:

Nam: What are you doing, Phong?

Phong: Searching for the meaning of ‘footprint’.

Nam: It’s the print our feet leave on the ground.

Phong: That’s the usual meaning. But this is about the effects we leave behind after our actions.

Nam: Can you give an example?

Phong: Certainly. If you take care of the trees around you, if you plant a new tree every year...

Nam: So?

Phong: There will be a lot of greenery around you.

Nam: And this is a footprint?

Phong: Yes. You leave a big footprint.

Nam: Oh!

Dịch Script:

Nam: Cậuđang làm gì vậy, Phong?

Phong: Tìm kiếm ý nghĩa của 'dấu chân'.

Nam: Đó là in dấu chân chúng ta để lại trên mặt đất.

Phong: Đó là ý nghĩa thông thường. Nhưng đây là những tác động chúng ta để lại sau hành động của chúng ta.

Nam: Bạn có thể đưa ra một ví dụ?

Phong: Chắc chắn rồi. Nếu bạn chăm sóc cây xung quanh bạn, nếu bạn trồng một cây mới mỗi năm ...

Nam: Vậy sao?

Phong: Sẽ có rất nhiều cây xanh xung quanh bạn.

Nam: Và đây là dấu chân?

Phong: Vâng. Bạn để lại một dấu chân lớn.

Nam: Oh!

6. Imagine an ideal means of transport for YOUR area. Write a short description of it.

[Tưởng tượng phương tiện giao thông riêng cho khu vực em. Viết một miêu tả ngắn về nó.]

Hướng dẫn giải:

I wish I had a flying car. It is like a car but I can fly. The car will use the solar energy. It catche the sunlight from roof solar panel and generate power. It is good for environment and save energy.

Tạm dịch:

Trong bài viết của bạn, bạn nên đề cập:

- tên bạn đặt

- nó giống như cái gì

- nó sử dụng loại năng lượng gì

- tại sao nó tốt cho khu vực của bạn

Tôi ước gì có một chiếc xe hơi bay. Xe hơi sẽ sử dụng năng lượng mặt trời. Nó lấy năng lượng mặt trời từ tấm pin mặt trời trên nóc và tạo ra điện. Nó tốt cho môi trường và tiết kiệm năng lượng.

Loigiaihay.com

Video liên quan

Chủ Đề