Tiếng Anh lớp 8 Unit 7 Looking back trang 14

Looking Back

[phần 1-6 trang 14-15 SGK Tiếng Anh 8 mới]

1.Complete the sentences with the correct form of the words in brackets Hoàn thành các câu với hình thức đúng của những từ trong ngoặc đơn.

1. pollution2. contaminated3. death
4. Poisonous5. pollutants

Dịch:

Tôi sống ở ngoại ô thành phố ở Việt Nam. Cách đây 3 năm, xóm tôi rất sạch sẽ và xinh đẹp, với những cánh đồng lúa và cây xanh. Tuy nhiên, trong 2 năm gần đây, vài nhà máy đã xuất hiện trong xóm tôi. Chúng gây nên sự ô nhiễm nước nghiêm trọng. Bằng việc thải chất thải công nghiệp ra hồ. Nước bị ô nhiễm đã dẫn đến cái chết của động vật dưới nước và cây cỏ. Những tòa nhà dân cư cao cũng thay thế những cánh đồng lúa. Ngày càng nhiều người dẫn đến có nhiều xe hơi và xe máy. Khí độc hại từ những xe cộ này là chất gây ô nhiễm không khí nghiêm trọng.

2. Write types of pollution in the word web Viết những loại ô nhiễm trong mạng lưới từ.

Types of pollution các loại ô nhiễm

1.radioactive pollution : ô nhiễm phóng xạ

2. visual pollution : ô nhiễm tầm nhìn

3. noise pollution : ô nhiễm tiếng ồn

4. light pollution : ô nhiễm ánh sáng

5. thermal pollution : ô nhiễm nhiệt

6. land pollution : ô nhiễm đất

7. water pollution : ô nhiễm nước

8. air pollution : ô nhiễm không khí

3. Rewrite the sentences, using the words in brackets Viết lại các câu, sử dụng những từ trong ngoặc đơn.

Gợi ý:

1.Because of the loud noise from the music club, the residents of the street cannot sleep.

2. Vy had a stomachache since she ate a big dinner.

3. The road in front of my house was flooded due to the heavy rain.

4. His mother is unhappy because his room is untidy.

5. Too much carbon dioxide in the atmosphere causes global warming.

Dịch:

1.Bởi vì sự ồn ào của quán bar mà người dân trong phố không thể ngủ được.

2. Vy đã bị đau bụng bởi vì cô ấy ăn quá nhiều vào bữa tối.

3. Con đường trước nhà tôi đã bị ngập do mưa lớn.

4. Mẹ của anh ấy không vui vì phòng của anh ấy không sạch sẽ.

5. Quá nhiều CO2 trong không khí gây sự nóng lên toàn cầu.

4. Put the verbs in brackets into the correct form Đặt những động từ trong ngoặc đơn theo hình thức đúng của chúng.

1. wont be/ dont save2. continue/ will be3. were/ would wear
4. do/ will see5. would you travel/ didnt have6. wouldnt be/ didnt take care

Dịch:

1.Sẽ không thể cứu được trái đất nếu chúng ta không hành động ngay bây giờ.

2. Nếu nhiệt độ thế giới tiếp tục tăng, sẽ ngày càng có ít tuyết hơn.

3. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đeo bịt tai khi đi buổi hòa nhạc.

4. Nếu chúng ta không làm gì đó để ngăn sự nóng lên toàn cầu, chúng ta sẽ nhìn thấy những thay đổi lớn trong tương lai.

5. Bạn sẽ đi làm như thế nào nếu bạn không có chiếc xe máy này?

6. Vườn của chúng tôi vô cùng xinh đẹp. Sẽ không có bất kì một bông hoa nào nếu chị gái tôi không chăm sóc nó mỗi ngày.

5. Complete the sentences, using your own ideas Hoàn thành các câu, sử dụng ý kiến riêng của em.

1.If I were an environmentalist, I would save the world.

2. If our school had a big garden, we would plant lots of flowers and trees.

3. If the lake wasnt polluted, there would be many fishes living here.

4. If we have a day off tomorrow, we will pick up garbage in the rivers.

5. If you want to do something for the planet, you should stop dropping the litter first.

Dịch:

1.Nếu tôi là một nhà môi trường học, tôi sẽ cứu lấy thế giới.

2. Nếu trường học của chúng tôi có một ngôi vườn lớn, chúng tôi sẽ trồng thật nhiều hoa và cây xanh.

3. Nếu hồ nước không bị ô nhiễm, sẽ có rất nhiều cá sống ở đây.

4. Nếu chúng tôi được nghỉ vào ngày mai, chúng tôi sẽ đi thu rác ở các dòng sông.

5. Nếu bạn muốn làm gì đó cho hành tinh này, bạn nên dừng việc xả rác đầu tiên.

6. Work in groups. Discuss what you would do or say in each situation Làm theo nhóm. Thảo luận những gì em làm hoặc nói trong mỗi tình huống.

Gợi ý:

1.If my neighbours littered near my house, I would explain to them that it was making the neighborhood dirty and not protecting the environment.

2. If my friend wore headphones everyday to listen to music, I would say to him/her about the effects of it.

3. If my brother dumped his clothes and school things on the floor, I would remind him to tidy up and rearrange everything in its place.

4. If my sister had a bath everyday, I would advise her to use a shower instead.

Dịch:

1.Nếu hàng xóm của tôi vứt rác ra gần nhà tôi, tôi sẽ giải thích với họ rằng việc làm này sẽ làm khu xóm trở nên bẩn và không bảo vệ môi trường.

2. Nếu bạn của tôi đeo tai nghe mỗi ngày để nghe nhạc, tôi sẽ nói với anh ấy/ cô ấy về ảnh hưởng của nó.

3. Nếu em trai tôi vứt quần áo và đồ dùng học tập trên sàn, tôi sẽ nhắc nhở nó thu dọn và sắp xếp mọi thứ vào đúng vị trí của nó.

4. Nếu chị gái của tôi tắm mỗi ngày, tôi sẽ khuyên cô ấy sử dụng một chiếc vòi hoa sen.

Tham khảo thêm các bài Giải bài tập và Để học tốt Unit 7 lớp 8:

  • Từ vựng Unit 7: liệt kê các từ vựng cần học trong bài
  • Getting started [phần 1-4 trang 6-7 SGK Tiếng Anh 8 mới]
  • A closer look 1 [phần 1-6 trang 8-9 SGK Tiếng Anh 8 mới]
  • A closer look 2 [phần 1-6 trang 9-10 SGK Tiếng Anh 8 mới]
  • Communication [phần 1-4 trang 11 SGK Tiếng Anh 8 mới]
  • Skills 1 [phần 1-6 trang 12 SGK Tiếng Anh 8 mới]
  • Skills 2 [phần 1-5 trang 13 SGK Tiếng Anh 8 mới]
  • Looking Back [phần 1-6 trang 14-15 SGK Tiếng Anh 8 mới]
  • Project [phần 1-5 trang 15 SGK Tiếng Anh 8 mới]

Giải bài tập tiếng Anh 8 Unit 7: Pollution

Video liên quan

Chủ Đề