Tỉnh Bình Phước có bao nhiêu xã?

Tỉnh Bình Phước có 11 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 1 thành phố, 2 thị xã và 8 huyện, chia thành 111 đơn vị hành chính cấp xã gồm 15 phường, 6 thị trấn và 90 xã.

Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc tỉnh Bình PhướcSTTQuận HuyệnMã QHPhường XãMã PXCấp1Thị xã Phước Long688Phường Thác Mơ25216Phường2Thị xã Phước Long688Phường Long Thủy25217Phường3Thị xã Phước Long688Phường Phước Bình25219Phường4Thị xã Phước Long688Phường Long Phước25220Phường5Thị xã Phước Long688Phường Sơn Giang25237Phường6Thị xã Phước Long688Xã Long Giang25245Xã7Thị xã Phước Long688Xã Phước Tín25249Xã8Thành phố Đồng Xoài689Phường Tân Phú25195Phường9Thành phố Đồng Xoài689Phường Tân Đồng25198Phường10Thành phố Đồng Xoài689Phường Tân Bình25201Phường11Thành phố Đồng Xoài689Phường Tân Xuân25204Phường12Thành phố Đồng Xoài689Phường Tân Thiện25205Phường13Thành phố Đồng Xoài689Xã Tân Thành25207Xã14Thành phố Đồng Xoài689Phường Tiến Thành25210Phường15Thành phố Đồng Xoài689Xã Tiến Hưng25213Xã16Thị xã Bình Long690Phường Hưng Chiến25320Phường17Thị xã Bình Long690Phường An Lộc25324Phường18Thị xã Bình Long690Phường Phú Thịnh25325Phường19Thị xã Bình Long690Phường Phú Đức25326Phường20Thị xã Bình Long690Xã Thanh Lương25333Xã21Thị xã Bình Long690Xã Thanh Phú25336Xã22Huyện Bù Gia Mập691Xã Bù Gia Mập25222Xã23Huyện Bù Gia Mập691Xã Đak Ơ25225Xã24Huyện Bù Gia Mập691Xã Đức Hạnh25228Xã25Huyện Bù Gia Mập691Xã Phú Văn25229Xã26Huyện Bù Gia Mập691Xã Đa Kia25231Xã27Huyện Bù Gia Mập691Xã Phước Minh25232Xã28Huyện Bù Gia Mập691Xã Bình Thắng25234Xã29Huyện Bù Gia Mập691Xã Phú Nghĩa25267Xã30Huyện Lộc Ninh692Thị trấn Lộc Ninh25270Thị trấn31Huyện Lộc Ninh692Xã Lộc Hòa25273Xã32Huyện Lộc Ninh692Xã Lộc An25276Xã33Huyện Lộc Ninh692Xã Lộc Tấn25279Xã34Huyện Lộc Ninh692Xã Lộc Thạnh25280Xã35Huyện Lộc Ninh692Xã Lộc Hiệp25282Xã36Huyện Lộc Ninh692Xã Lộc Thiện25285Xã37Huyện Lộc Ninh692Xã Lộc Thuận25288Xã38Huyện Lộc Ninh692Xã Lộc Quang25291Xã39Huyện Lộc Ninh692Xã Lộc Phú25292Xã40Huyện Lộc Ninh692Xã Lộc Thành25294Xã41Huyện Lộc Ninh692Xã Lộc Thái25297Xã42Huyện Lộc Ninh692Xã Lộc Điền25300Xã43Huyện Lộc Ninh692Xã Lộc Hưng25303Xã44Huyện Lộc Ninh692Xã Lộc Thịnh25305Xã45Huyện Lộc Ninh692Xã Lộc Khánh25306Xã46Huyện Bù Đốp693Thị trấn Thanh Bình25308Thị trấn47Huyện Bù Đốp693Xã Hưng Phước25309Xã48Huyện Bù Đốp693Xã Phước Thiện25310Xã49Huyện Bù Đốp693Xã Thiện Hưng25312Xã50Huyện Bù Đốp693Xã Thanh Hòa25315Xã51Huyện Bù Đốp693Xã Tân Thành25318Xã52Huyện Bù Đốp693Xã Tân Tiến25321Xã53Huyện Hớn Quản694Xã Thanh An25327Xã54Huyện Hớn Quản694Xã An Khương25330Xã55Huyện Hớn Quản694Xã An Phú25339Xã56Huyện Hớn Quản694Xã Tân Lợi25342Xã57Huyện Hớn Quản694Xã Tân Hưng25345Xã58Huyện Hớn Quản694Xã Minh Đức25348Xã59Huyện Hớn Quản694Xã Minh Tâm25349Xã60Huyện Hớn Quản694Xã Phước An25351Xã61Huyện Hớn Quản694Xã Thanh Bình25354Xã62Huyện Hớn Quản694Thị trấn Tân Khai25357Thị trấn63Huyện Hớn Quản694Xã Đồng Nơ25360Xã64Huyện Hớn Quản694Xã Tân Hiệp25361Xã65Huyện Hớn Quản694Xã Tân Quan25438Xã66Huyện Đồng Phú695Thị trấn Tân Phú25363Thị trấn67Huyện Đồng Phú695Xã Thuận Lợi25366Xã68Huyện Đồng Phú695Xã Đồng Tâm25369Xã69Huyện Đồng Phú695Xã Tân Phước25372Xã70Huyện Đồng Phú695Xã Tân Hưng25375Xã71Huyện Đồng Phú695Xã Tân Lợi25378Xã72Huyện Đồng Phú695Xã Tân Lập25381Xã73Huyện Đồng Phú695Xã Tân Hòa25384Xã74Huyện Đồng Phú695Xã Thuận Phú25387Xã75Huyện Đồng Phú695Xã Đồng Tiến25390Xã76Huyện Đồng Phú695Xã Tân Tiến25393Xã77Huyện Bù Đăng696Thị trấn Đức Phong25396Thị trấn78Huyện Bù Đăng696Xã Đường 1025398Xã79Huyện Bù Đăng696Xã Đak Nhau25399Xã80Huyện Bù Đăng696Xã Phú Sơn25400Xã81Huyện Bù Đăng696Xã Thọ Sơn25402Xã82Huyện Bù Đăng696Xã Bình Minh25404Xã83Huyện Bù Đăng696Xã Bom Bo25405Xã84Huyện Bù Đăng696Xã Minh Hưng25408Xã85Huyện Bù Đăng696Xã Đoàn Kết25411Xã86Huyện Bù Đăng696Xã Đồng Nai25414Xã87Huyện Bù Đăng696Xã Đức Liễu25417Xã88Huyện Bù Đăng696Xã Thống Nhất25420Xã89Huyện Bù Đăng696Xã Nghĩa Trung25423Xã90Huyện Bù Đăng696Xã Nghĩa Bình25424Xã91Huyện Bù Đăng696Xã Đăng Hà25426Xã92Huyện Bù Đăng696Xã Phước Sơn25429Xã93Huyện Chơn Thành697Thị trấn Chơn Thành25432Thị trấn94Huyện Chơn Thành697Xã Thành Tâm25433Xã95Huyện Chơn Thành697Xã Minh Lập25435Xã96Huyện Chơn Thành697Xã Quang Minh25439Xã97Huyện Chơn Thành697Xã Minh Hưng25441Xã98Huyện Chơn Thành697Xã Minh Long25444Xã99Huyện Chơn Thành697Xã Minh Thành25447Xã100Huyện Chơn Thành697Xã Nha Bích25450Xã101Huyện Chơn Thành697Xã Minh Thắng25453Xã102Huyện Phú Riềng698Xã Long Bình25240Xã103Huyện Phú Riềng698Xã Bình Tân25243Xã104Huyện Phú Riềng698Xã Bình Sơn25244Xã105Huyện Phú Riềng698Xã Long Hưng25246Xã106Huyện Phú Riềng698Xã Phước Tân25250Xã107Huyện Phú Riềng698Xã Bù Nho25252Xã108Huyện Phú Riềng698Xã Long Hà25255Xã109Huyện Phú Riềng698Xã Long Tân25258Xã110Huyện Phú Riềng698Xã Phú Trung25261Xã111Huyện Phú Riềng698Xã Phú Riềng25264Xã

[*] Nguồn dữ liệu cập nhật từ Tổng Cục Thống Kê tới tháng 01/2021. Có thể tại thời điểm bạn xem bài viết này các số liệu đã khác.

Bình Phước có 11 đơn vị hành chính cấp Huyện, Thành phố, Thị xã trong đó 8 Huyện, 1 Thành phố, 2 Thị xã bao gồm: Huyện Bù Đăng, Huyện Bù Đốp, Huyện Bù Gia Mập, Huyện Chơn Thành, Huyện Đồng Phú, Huyện Hớn Quản, Huyện Lộc Ninh, Huyện Phú Riềng, Thành Phố Đồng Xoài, Thị Xã Bình Long, Thị Xã Phước Long

STTĐơn vịTên1HuyệnHuyện Bù Đăng2HuyệnHuyện Bù Đốp3HuyệnHuyện Bù Gia Mập4HuyệnHuyện Chơn Thành5HuyệnHuyện Đồng Phú6HuyệnHuyện Hớn Quản7HuyệnHuyện Lộc Ninh8HuyệnHuyện Phú Riềng9Thành phốThành Phố Đồng Xoài10Thị xãThị Xã Bình Long11Thị xãThị Xã Phước Long

1. Giới thiệu về tỉnh Bình Phước

Vị trí địa lý

Bình Phước là một tỉnh nằm ở phía bắc của vùng Đông Nam Bộ, có vị trí địa lý:

  • Phía Đông giáp tỉnh Lâm Đồng và Đồng Nai
  • Phía Tây giáp tỉnh Tbong Khmum của Campuchia và tỉnh Tây Ninh
  • Phía Nam giáp tỉnh Bình Dương
  • Phía Bắc giáp tỉnh Mondulkiri, Kratié của Campuchia và tỉnh Đắk Nông.

Diện tích, dân số

Tỉnh Bình Phước có tổng diện tích đất tự nhiên hơn 6.873,56 km², dân số khoảng 1.024.300 người [năm 2021], trong đó thành thị 247.500 người [24,2%], nông thôn 776.700 người [75,8 người]. . %]. Mật độ dân số khoảng 149 người/km².

Địa hình

Địa hình Bình Phước chủ yếu là đồi núi và cao nguyên, độ cao trung bình từ 100-500m so với mực nước biển.

Phía đông của tỉnh là dãy núi Bình Phước, với đỉnh cao nhất là núi Bà Rá [736m]. Phía Tây và Tây Bắc của tỉnh là cao nguyên Đồng Phú, có độ cao từ 200 – 400m. Ngoài ra, trên địa bàn tỉnh còn có một số sông lớn như sông Đồng Nai, sông Sài Gòn, sông Bé.

du lịch

Với nhiều thắng cảnh đẹp và hoang sơ, Bình Phước là điểm đến hấp dẫn cho những ai yêu thích khám phá văn hóa và thiên nhiên.

Tại Bình Phước, bạn có thể tham quan các di tích lịch sử, thắng cảnh thiên nhiên tuyệt đẹp như Suối nước nóng, vườn quốc gia Lộc Ninh hay khu bảo tồn động vật rừng ngập mặn Bù Gia Mập. Đặc biệt, Bình Phước còn là nơi sản xuất tiêu lớn nhất Việt Nam, bạn có thể đến thăm những trang trại trồng tiêu và thưởng thức hương vị đặc biệt của loại gia vị này.

Không chỉ có những điểm du lịch độc đáo, Bình Phước còn có nhiều hoạt động thú vị như đi bộ, leo núi, lái máy bay, cắm trại, trải nghiệm địa đạo hay tham quan các làng nghề truyền thống. như làng nón lá, làng dệt chiếu.

Nếu muốn tìm hiểu về văn hóa, ẩm thực địa phương, bạn có thể ghé qua các khu chợ đêm để thưởng thức các món ăn đặc sản như bánh tráng cuốn thịt heo, bún riêu cua, bánh canh giò heo.

Với những điểm đến đa dạng và phong phú, Bình Phước là điểm đến hấp dẫn cho du khách muốn khám phá vẻ đẹp và nét văn hóa đặc sắc của Nam Bộ.

Kinh tế

Nền kinh tế của tỉnh chủ yếu dựa vào công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ.

Về công nghiệp, Bình Phước có nhiều nhà máy chế biến gỗ, nhà máy bột giấy, nhà máy thức ăn chăn nuôi và các nhà máy sản xuất sản phẩm khác.

Trong lĩnh vực nông nghiệp, tỉnh Bình Phước có diện tích cây cao su lớn, là địa phương có diện tích trồng cao su lớn nhất cả nước. Ngoài ra, tỉnh còn trồng các loại cây công nghiệp khác như điều, bơ, tiêu, cao lương, cà phê, chè.

Lĩnh vực dịch vụ, các khu du lịch sinh thái và các khu công nghiệp, khu chế xuất đã có nhiều đóng góp cho nền kinh tế của tỉnh.

Tuy nhiên, nền kinh tế Bình Phước vẫn đang phát triển và chưa đạt được sự đa dạng hóa kinh tế cần thiết để giúp nền kinh tế của tỉnh phát triển bền vững và ổn định.

tỉnh Bình Phước có bao nhiêu huyện thị xã thành phố?

Bình Phước là một tỉnh thuộc miền Đông Nam Bộ, có 11 huyện, thị xã, thành phố, trong đó có 3 huyện biên giới [Bù Gia Mập, Bù Đốp, Lộc Ninh] tiếp giáp với 3 tỉnh thuộc Vương quốc Campuchia [Mondulkiri, Kratie, Tboung Khmum], với tổng chiều dài đường biên giới là 258,939km, với 28 cột mốc chính, 353 cột mốc phụ.

Hiện nay 2023 tỉnh Bình Phước có bao nhiêu thị xã?

Tỉnh Bình Phước có diện tích. 6871,5 km2, dân số 994679 người[2019], mã số xe 93. Tỉnh Bình Phước có 2 Thị xã 1 Thành phố 8 Huyện. Tỉnh Bình Phước có 111 đơn vị hành chính, bao gồm 92 Xã, 5 Thị trấn, 14 Phường.

Huyện Bù Đốp tỉnh Bình Phước có bao nhiêu xã?

Huyện Bù Đốp có 7 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Thanh Bình [huyện lỵ] và 6 xã Thanh Hoà, Phước Thiện, Tân Thành, Tân Tiến, Hưng Phước, Thiện Hưng.

Thị xã Đồng Xoài có bao nhiêu xã phương?

Thành phố Đồng Xoài có 8 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm 6 phường: Tân Bình, Tân Đồng, Tân Phú, Tân Thiện, Tân Xuân, Tiến Thành và 2 xã: Tân Thành, Tiến Hưng.

Chủ Đề