Tính giá trị của biểu thức tiếp theo

Tính giá trị của biểu thức tiếp theo

Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân chia trước, rồi thực hiện các phép tính cộng trừ sau.

  • 60 + 35 : 5 = 60 + 7
  •                   = 67
  • 86 - 10 x 4 = 86 - 40

                  = 46

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1: Trang 80 sgk toán lớp 3

Tính giá trị của biểu thức

a) 253 + 10 x 4

    41 x 5 - 100

    93 – 48 : 8

b) 500 + 6 x 7

    30 x 8 + 50

    69 + 20 x 4

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 2: Trang 80 sgk toán lớp 3

Đúng ghi Đ, sai ghi S

Tính giá trị của biểu thức tiếp theo

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 3: Trang 80 sgk toán lớp 3

Mẹ hái được 60 quả táo, chị hái được 35 quả táo. Số táo của cả mẹ và chị được xếp đều vào 5 hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu quả táo?

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 4: Trang 80 sgk toán lớp 3

Cho 8 hình tam giác, mỗi hình như hình dưới. Hãy xếp thành hình sau:

Tính giá trị của biểu thức tiếp theo

=> Xem hướng dẫn giải

=> Tìm thêm bài Giải toán lớp 3 hay nhất tại đây: giải toán lớp 3

Trong chương trình học môn Toán 3 phần Giải bài tập trang 30 SGK toán 3 là một trong những nội dung rất quan trọng mà các em cần quan tâm và trau dồi để nâng cao kỹ năng giải Toán 3 của mình.

Ngoài nội dung ở trên, các em có thể tìm hiểu thêm phần Giải bài tập trang 32 SGK toán 3 để nâng cao kiến thức môn Toán 3 của mình.

Giải toán lớp 3 Bài 1, 2, 3, 4 trang 79 SGK: Tính giá trị của biểu thức phần nào giúp các em học sinh nắm được các cách giải cơ bản. Đối với việc giải bài tính giá trị của biểu thức trong những trường hợp có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia chúng ta không thực hiện từ trái sang phải giống với những biểu thức trước đó mà chúng ta cần tính toán theo hình thức thực hiện các phép nhân chia trước và cộng trừ sau. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này cũng như nắm bắt được cách tính biểu thức dễ dàng các bạn học sinh hãy cùng tham khảo chi tiết tài liệu giải toán lớp 3 cùng với hệ thống hướng dẫn và bài giải chi tiết được chúng tôi cập nhật đầy đủ dưới đây để ứng dụng học toán hiệu quả nhất nhé.

Tiếp sau bài này chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu cách giải toán lớp 3 Bài 2, 3 trang 82 SGK- Tính giá trị của biểu thức (tiếp theo 2) nhé. Các bạn hãy cùng tham khảo và tìm hiểu để nắm trọn những kiến thức quan trọng cho bài học này nhé.

Trên đây là phần Giải bài tập trang 80 SGK toán 3 trong mục giải bài tập toán lớp 3. Học sinh có thể xem lại phần Giải bài tập trang 79 SGK toán 3 đã được giải trước đó hoặc xem trước phần Giải bài tập trang 81 SGK toán 3 để học tốt môn Toán lớp 3 hơn.

Bài học ngày hôm nay chúng ta cũng vẫn tiếp tục với nội dung tính giá trị của biểu thức, nhưng với những biểu thức có dạng khó hơn, trong biểu thức có cả các dạng cộng trừ, nhân chia chúng ta sẽ thực hiện ra sao. Để rõ hơn về vấn đề này cũng như giải bài tập trang 80 SGK toán 3 Bài 1, 2, 3, 4 - Tính giá trị của biểu thức (tiếp theo) dễ dàng hơn các bạn hãy cùng tham khảo chi tiết tài liệu giải toán lớp 3 được chúng tôi cập nhật cụ thể dưới đây

Giải toán lớp 6 tập 2 trang 79, 80 Giải Toán lớp 5 trang 80 Luyện tập chung, Bài 1, 2, 3, 4 SGK Cách làm đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2, 3 theo Thông tư 22 có ma trận Giải bài tập trang 96 SGK toán 3 Giải toán lớp 6 tập 2 trang 5, 6, bài 1, 2, 3, 4, 5 SGK Giải bài tập trang 95 SGK toán 3

Bài 1 (trang 82 SGK Toán 3): Tính giá trị của biểu thức:

a) 25 – (20 - 10)

80 – (30 + 25)

b) 125 + (13 + 7)

416 – (25 - 11)

Trả lời

a) 25 – (20 - 10) = 25 - 10 = 15

80 – (30 + 25) = 80 - 55

b) 125 + (13 + 7) = 125 + 20 = 145

416 – (25 - 11) = 416 - 14 = 25

Bài 2 (trang 82 SGK Toán 3): Tính giá trị của biểu thức:

a) (65 + 15) x 2

48 : (6 : 3)

b) (74 - 14) : 2

81: (3 x 3)

Trả lời

a) (65 + 15) x 2 = 80 x 2 = 160

48 : (6 : 3) = 48 : 2 = 24

b) (74 - 14) : 2 = 60 : 2 = 30

81 : (3 x 3) = 81 : 9 = 9

Bài 3 (trang 82 SGK Toán 3): Có 240 quyển sách xếp đều vào 2 tủ, mỗi tủ có 4 ngăn. Hỏi mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách. Biết rằng mỗi ngăn có số sách như nhau?

Trả lời

Cách 1:

Số sách xếp trong mỗi tủ là:

240 : 2 = 120 (quyển)

Số sách xếp trong mỗi ngăn là:

120 : 4 = 30 (quyển)

Đáp sô: 30 quyển sách

Cách 2:

Số ngăn có ở cả hai tủ là:

4 x 2 = 8 (ngăn)

Số sách xếp trong mỗi ngăn là:

240 : 8 = 30 (quyển)

Đáp số: 30 quyển sách

Bài 1:

Tính giá trị của biểu thức:

a) 25 – ( 20 -10 )                 80 – ( 30 + 25)

b) 125 + ( 13 + 7 )                416 – ( 25 – 11 )

Bài giải:

a) 25 – ( 20 -10 )   = 25 – 10 = 15

80 – ( 30 + 25) = 80 – 55 = 25

b) 125 + ( 13 + 7 )  = 125 + 20 = 145

416 – ( 25 – 11 ) = 416 – 14 = 402

Bài 2:

Tính giá trị của biểu thức:

a) (65 + 15) x 2                    48 : ( 6 : 3 )

b) (74 – 14 ) : 2                     81 : ( 3 x 3 )

Bài giải:

a) (65  + 15) x 2    =   80 x 2 = 160

48 : ( 6 : 3 ) = 48 : 2 = 24

b) (74 – 14 ) : 2  =  60 : 2 = 30

81 : ( 3 x 3 ) = 81 : 9 = 9

Xem thêm : Luyện tập trang 81 Sách giáo khoa Toán lớp 3 

Bài 3:

Có 240 quyển sách xếp đều vào 2 tủ , mỗi tủ có 4 ngăn. Hỏi mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách, biết rằng mỗi ngăn sách có số sách như nhau.

Tóm tắt:

Tính giá trị của biểu thức tiếp theo

Bài giải:

Số quyển sách mỗi tủ có là:

240 : 2 =120 (quyển)

Số quyển sách mỗi ngăn tủ có là:

120 : 4 =30 (quyển)

                   Đáp số: 30 quyển

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 3: tại đây

  • Sách giáo khoa toán lớp 3
  • Sách Giáo Viên Toán Lớp 3
  • Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 3
  • Vở Bài Tập Toán Lớp 3 Tập 1
  • Vở Bài Tập Toán Lớp 3 Tập 2

Sách giải toán 3 Tính giá trị của biểu thức (tiếp theo) trang 80 giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 3 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Bài 1 (trang 80 SGK Toán 3): Tính giá trị của biểu thức:

a) 253 + 10 x 4

41 x 5 – 100

93 – 48 : 8

b) 500 + 6 x 7

30 x 8 + 50

69 + 20 x 4

Lời giải:

a) 253 + 10 x 4 = 253 + 40 = 293

41 x 5 – 100 = 205 – 100 = 105

93 – 48 : 8 = 93 – 6 = 87

b) 500 + 6 x 7 = 500 + 42 = 542

30 x 8 + 50 = 240 + 50 = 290

69 + 20 x 4 = 69 + 80 = 149

Bài 2 (trang 80 SGK Toán 3): Đúng ghi Đ, sai ghi S

a) 37 – 5 x 5 = 12

180 : 6 + 30 = 60

30 + 60 x 2 = 150

282 – 100 : 2 = 91

b) 13 x 3 – 2 = 13

180 + 30 : 6 = 35

30 + 60 x 2 = 180

282 – 100 : 2 = 232

Lời giải:

a) 37 – 5 x 5 = 12 : Đ

180 : 6 + 30 = 60 : Đ

30 + 60 x 2 = 150 : Đ

282 – 100 : 2 = 91 : S

b) 13 x 3 – 2 = 13 : S

180 + 30 : 6 = 35 : S

30 + 60 x 2 = 180 : S

282 – 100 : 2 = 232 : Đ

Bài 3 (trang 80 SGK Toán 3): Mẹ hái được 60 quả táo, chị hái được 35 quả táo. Số táo của cả mẹ và chị được xếp đều vào 5 hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu quả táo?

Lời giải:

Số táo của mẹ và chị hái tất cả là:

60 + 35 = 95 (quả)

Số táo có ở mỗi hộp là:

95 : 5 = 19 (quả).

Đáp số: 19 quả táo

Bài 4 (trang 80 SGK Toán 3): Cho 8 hình tam giác, mỗi hình như hình sau. Hãy xếp thành hình dưới đây:

Tính giá trị của biểu thức tiếp theo

Lời giải:

Có thể ghép hình như sau:

Tính giá trị của biểu thức tiếp theo