Tỉnh Thái Bình có diện tích là bao nhiêu?

Huyện nào rộng nhất Thái Bình là câu hỏi mà nhiều bạn đang quan tâm, trước khi đến với đáp án về huyện nào rộng nhất Thái Bình thì chúng tôi tiết lộ với bạn một thông tin thú vị là Theo Cổng thông tin huyện Tương Dương [Nghệ An], địa phương này có tổng diện tích tự nhiên 2.811 km2, là đơn vị hành chính cấp huyện lớn nhất cả nước. Diện tích của huyện gần gấp ba lần tỉnh Bắc Ninh. Các huyện xếp sau là Mường Tè [Lai Châu], Bố Trạch [Quảng Bình], Kỳ Sơn [Nghệ An], Quế Phong [Nghệ An], Bắc Bình [Bình Thuận] diện tích đều trên 1800km2.

Như chúng ta đã biết, Thái Bình là một tỉnh thành lập năm 1890, nằm ở vùng Đồng bằng sông Hồng, giáp với Hải Dương, Hưng Yên,Hải Phòng,Hà Nam,Nam Định, trung tâm tỉnh đặt tại Thành phố Thái Bình. Thái Bình có dân số là khoảng 1.860.447 người, diện tích là khoảng 1.571 km2, biển số xe là 17, mã vùng điện thoại là 0227. Thái Bình có 8 đơn vị cấp huyện [quận, huyện, thị xã, thành phố].

Huyện nào rộng nhất Thái Bình?

Trong đó, cấp huyện rộng nhất Thái Bình đó chính là huyện Thái Thụy với dân số là khoảng 255.222 người và diện tích là khoảng 268.4 km2, với diện tích này thì Thái Thụy là huyện có diện tích lớn thứ 398 trong số 705 địa phương cấp huyện trên toàn quốc.

bản đồ huyện Thái Thụy rộng nhất Tỉnh Thái Bình

Huyện Thái Thụy có 36 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Diêm Điền [huyện lỵ] và 35 xã: An Tân, Dương Hồng Thủy, Dương Phúc, Hòa An, Hồng Dũng, Mỹ Lộc, Sơn Hà, Tân Học, Thái Đô, Thái Giang, Thái Hưng, Thái Nguyên, Thái Phúc, Thái Thịnh, Thái Thọ, Thái Thượng, Thái Xuyên, Thuần Thành, Thụy Bình, Thụy Chính, Thụy Dân, Thụy Duyên, Thụy Hải, Thụy Hưng, Thụy Liên, Thụy Ninh, Thụy Phong, Thụy Quỳnh, Thụy Sơn, Thụy Thanh, Thụy Trình, Thụy Trường, Thụy Văn, Thụy Việt, Thụy Xuân.

Ghi chú: cấp xã trong bài viết tức là nói chung cho cả xã, phường và thị trấn; cấp huyện trong bài viết này tức là nói chung cho quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. Số liệu diện tích được tham khảo tử nguồn Cổng thông tin Chính Phủ mục Hệ thống bản đồ hành chính, số liệu dân số được tham khảo từ nguồn Kết quả toàn bộ Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019 của Tổng cục Thống kê.

Có thể bạn muốn xem thêm:

  • Bảng giá đất huyện Thái Thụy.
  • Bảng giá đất Thái Bình.
  • Bản đồ quy hoạch huyện Thái Thụy - Thái Bình.
  • Huyện nào nhỏ nhất Thái Bình
  • Huyện nào đông dân nhất Thái Bình
  • Huyện nào thưa dân nhất Thái Bình

10 huyện diện tích lớn nhất Thái Bình

Danh sách các huyện của Thái Bình sắp xếp theo diện tích từ lớn tới nhỏVị tríTên huyệnDân số
[người]Diện tích
km21Thái Thụy255.222268.42Tiền Hải215.535231.33Hưng Hà253.272210.34Quỳnh Phụ240.9402105Kiến Xương216.6822026Đông Hưng244.838199.37Vũ Thư227.921196.98Thái Bình206.03768.1

Dân số tỉnh Thái Bình là bao nhiêu, xếp hạng thứ mấy?

Thái Bình là tỉnh có dân số đứng thứ 11 cả nước trong số 63 tỉnh thành [11/63] với quy mô dân số là 1.860.447 người. Có dân số nhỏ hơn Thái Bình là Bắc Giang và Nam Định, địa phương có dân số lớn hơn Thái Bình là Hải Dương và Đắk Lắk.Bảng xếp hạng dân số toàn quốc theo thứ tự giảm dần, số liệu thống kê năm 2019Tỉnh thànhDân số [người]Vị tríHồ Chí Minh8.993.0821Hà Nội8.053.6632Thanh Hóa3.640.1283Nghệ An3.327.7914Đồng Nai3.097.1075Bình Dương2.426.5616Hải Phòng2.028.5147An Giang1.908.3528Hải Dương1.892.2549Đắk Lắk1.869.32210Thái Bình1.860.44711Bắc Giang1.803.95012Nam Định1.780.39313Tiền Giang1.764.18514Kiên Giang1.723.06715Long An1.688.54716Đồng Tháp1.599.50417Gia Lai1.513.84718Quảng Nam1.495.81219Bình Định1.486.91820Phú Thọ1.463.72621Bắc Ninh1.368.84022Quảng Ninh1.320.32423Lâm Đồng1.296.60624Hà Tĩnh1.288.86625Bến Tre1.288.46326Thái Nguyên1.286.75127Hưng Yên1.252.73128Sơn La1.248.41529Cần Thơ1.235.17130Quảng Ngãi1.231.69731Khánh Hòa1.231.10732Bình Thuận1.230.80833Sóc Trăng1.199.65334Cà Mau1.194.47635Tây Ninh1.169.16536Vĩnh Phúc1.154.15437Bà Rịa - Vũng Tàu1.148.31338Đà Nẵng1.134.31039Thừa Thiên Huế1.128.62040Vĩnh Long1.022.79141Trà Vinh1.009.16842Bình Phước994.67943Ninh Bình982.48744Phú Yên961.15245Bạc Liêu907.23646Quảng Bình895.43047Hà Giang854.67948Hoà Bình854.13149Hà Nam852.80050Yên Bái821.03051Tuyên Quang784.81152Lạng Sơn781.65553Hậu Giang733.01754Lào Cai730.42055Quảng Trị632.37556Đắk Nông622.16857Điện Biên598.85658Ninh Thuận590.46759Kon Tum540.43860Cao Bằng530.34161Lai Châu460.19662Bắc Kạn313.90563

Diện tích tỉnh Thái Bình là bao nhiêu, xếp hạng thứ mấy?

Thái Bình là tỉnh có diện tích đứng thứ 54 cả nước trong số 63 tỉnh thành [54/63] với quy mô diện tích là 1.571 km2. Có diện tích nhỏ hơn Thái Bình là Hải Phòng và Vĩnh Long, địa phương có diện tích lớn hơn Thái Bình là Nam Định và Hậu Giang.Bảng xếp hạng diện tích toàn quốc theo thứ tự giảm dần, số liệu thống kê năm 2019Tỉnh thànhDiện tích [km2]Vị tríNghệ An16.4941Gia Lai15.5112Sơn La14.1243Đắk Lắk13.0314Thanh Hóa11.1155Quảng Nam10.5756Lâm Đồng9.7837Kon Tum9.6748Điện Biên9.5419Lai Châu9.06910Lạng Sơn8.31011Quảng Bình8.06512Hà Giang7.93013Bình Thuận7.81314Yên Bái6.88815Bình Phước6.87716Cao Bằng6.70017Đắk Nông6.50918Lào Cai6.36419Kiên Giang6.34920Quảng Ninh6.17821Bình Định6.06622Hà Tĩnh5.99123Đồng Nai5.90624Tuyên Quang5.86825Cà Mau5.29526Khánh Hòa5.13827Quảng Ngãi5.13528Thừa Thiên Huế5.04829Phú Yên5.02330Bắc Kạn4.86031Quảng Trị4.74032Hoà Bình4.59133Long An4.49034Tây Ninh4.04135Bắc Giang3.85136An Giang3.53737Thái Nguyên3.53638Phú Thọ3.53539Đồng Tháp3.38440Hà Nội3.35941Ninh Thuận3.35542Sóc Trăng3.31243Bình Dương2.69544Bạc Liêu2.66945Tiền Giang2.51146Bến Tre2.39547Trà Vinh2.35848Hồ Chí Minh2.06149Bà Rịa - Vũng Tàu1.98150Hải Dương1.66851Nam Định1.66852Hậu Giang1.62253Thái Bình1.57154Hải Phòng1.52355Vĩnh Long1.47556Cần Thơ1.43957Ninh Bình1.38758Đà Nẵng1.28559Vĩnh Phúc1.23560Hưng Yên93061Hà Nam86162Bắc Ninh82363

Một số thông tin về huyện Thái Thụy rộng nhất Thái Bình

Qua bài viết này, chúng ta đã biết huyện Thái Thụy là huyện rộng nhất Thái Bình. Chúng ta cùng tìm hiểu thêm và tóm tắt lại nội dung nhé.

Vị trí địa lý

Huyện Thái Thụy nằm ở phía đông của tỉnh Thái Bình, cách thành phố Thái Bình khoảng 32 km, cách trung tâm thủ đô Hà Nội khoảng 142 km, có trí địa lý:

  • Phía đông giáp vịnh Bắc Bộ
  • Phía tây giáp huyện Đông Hưng và huyện Quỳnh Phụ
  • Phía nam giáp huyện Kiến Xương và huyện Tiền Hải
  • Phía bắc giáp huyện Vĩnh Bảo và huyện Tiên Lãng thuộc thành phố Hải Phòng.

Giữa huyện có sông Diêm Hộ chảy qua theo hướng tây - đông, đổ ra cửa Diêm Hộ, chia huyện thành hai nửa gần tương đương về diện tích.

Huyện có diện tích là 256,83km². Dân số năm 2009 là 267.012 người, mật độ dân số đạt 1.040 người/km². 15,7% dân số theo đạo Thiên Chúa.

Khí hậu

Khí hậu Thái Thụy thuộc vùng đặc trưng của khí hậu nhiệt đới ven biển Bắc Bộ, chịu ảnh hưởng của gió mùa. Nhiệt độ trung bình trong năm từ 22 - 24 °C; độ ẩm trung bình 86-87%; lượng mưa trung bình 1.788 mm/năm.

Thái Thụy có 1.552,3 ha rừng ngập mặn, tập trung tại các xã ven biển, có tác dụng lớn trong phòng hộ đê biển, điều hoà khí hậu và có giá trị lớn về cảnh quan môi trường, bảo tồn hệ sinh thái ngập nước ven biển, có cồn đen rộng hàng chục ha là nơi có thể phát triển ngành du lịch biển.

Với bờ biển đài 27 km2 và hàng chục nghìn km² lãnh hải, có 3 của sông lớn hàng năm đổ ra biển một lượng lớn phù sa, vùng biển Thái Thụy có một tiềm năng hải sản phong phú. Theo số liệu điều tra của viện nghiên cứu Hải sản 1, trong vừng biển Thái Thụy có ít nhất 46 loài cá có giá trị kinh tế cao, 10 loài tôm, 5 loài mực...

Địa hình

Địa hình đồng bằngduyên hải. Sông Hóa, sông Diêm Hộ, sông Trà Lý chảy qua; có cửa Thái Bình, cửa Diêm Hộ, cửa Trà Lý.

Huyện Thái Thụy nằm trong vùng đồng bằng châu thổ được bồi đắp bởi phù sa của hai con sông lớn Thái Bình và Trà Lý, địa hình có xu thế cao dần về phía biển, có 27 km bờ biển, hệ thống sông ngòi chằng chịt với các sông chính là sông Hoá, Sông Diêm Hộ và sông Trà Lý. Sông Hoá chảy qua phía Bắc của huyện, là ranh giới tự nhiên giữa huyện Thái Thụy và huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng đổ ra biển ở cửa Thái Bình. Sông Diêm Hộ chảy từ tây sang đông chia huyện thành 2 khu là khu bắc và khu nam, đổ ra biển ở cửa Diêm Điền. Sông Trà Lý là chi lưu của sông Hồng, chạy qua phần phía nam huyện, phân định ranh giới giữa huyện Thái Thụy với huyện Tiền Hải và Kiến Xương, đổ ra biển ở cửa Trà Lý.

Thái Bình có diện tích là bao nhiêu?

67,71 km²Thành phố Thái Bình / Diện tíchnull

Tỉnh Thái Bình có bao nhiêu km vuông?

Thái Bình là tỉnh ven biển thuộc đồng bằng sông Hồng, diện tích tự nhiên 1.534,4 km2, dân số khoảng 1,8 triệu người.

Thái Bình là vùng đất gì?

Thái Bình
Chùa Keo, Di tích Quốc gia Đặc biệt ở Thái Bình
Hành chính
Quốc gia
Việt Nam
Vùng
Đồng bằng sông Hồng
Thái Bình – Wikipedia tiếng Việtvi.wikipedia.org › wiki › Thái_Bìnhnull

Thái Bình vì đổ bao nhiêu?

Thái Bình là một tỉnh ven biển ở đồng bằng sông Hồng, miền Bắc Việt Nam có tọa độ: 20°18′đến 20°44′độ vĩ bắc, 106°06′đến 106°39′độ kinh đông. Trung tâm tỉnh là thành phố Thái Bình cách thủ đô Hà Nội 110 km về phía đông nam, cách thành phố Hải Phòng 70 km về phía tây nam.

Chủ Đề