Toán 6 tập 1 trang 12 13 phần bài tập

B. GIẢI CÁC CÂU HỎI PHẦN BÀI TẬP

Bài 1 (Trang 12 SGK Cánh Diều Toán 6 tập 1)

Xác định số tự nhiên ở dấu ?, biết a, b, c là các chữ số, $a\neq 0$


TổngSố
2 000 000 + 500 000 + 60 000 + 500 + 902 560 590
9 000 000 000 + 50 000 000 + 8 000 000 + 500 000  + 4009 058 500 400
a x 100 + b x 10 + 6$\overline{ab6}$
a x 100 + 50 + c$\overline{a5c}$


[Cánh diều] Trắc nghiệm toán 6 bài 2: Tập hợp các số tự nhiên

14.496 lượt xem

Toán lớp 6 Bài 1.10 trang 12 là lời giải bài Cách ghi số tự nhiên SGK Toán 6 sách Kết nối tri thức với hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán 6. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Giải bài 1.10 Toán lớp 6 trang 12

Bài 1.10 (SGK trang 12): Một số tự nhiên được viết bởi ba chữ số 0 và ba chữ số 9 nằm xen kẽ nhau. Đó là số nào?

Lời giải chi tiết

Vì chữ số 0 không thể đứng đầu, các chữ số 0 và chữ số 9 nằm xem kẽ nhau nên số tự nhiên cần tìm là: 909090

-----> Bài liên quan: Giải Toán lớp 6 Bài 2 Cách ghi số tự nhiên Sách Kết nối tri thức với cuộc sống

----> Câu hỏi tiếp theo:

----------------------------------------

Trên đây là lời giải chi tiết Bài 1.10 Toán lớp 6 trang 12 Cách ghi số tự nhiên cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán của Chương 1: Tập hợp các số tự nhiên. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì Toán lớp 6 KNTT.

11.113 lượt xem

Toán lớp 6 Bài 1 trang 12 là lời giải bài Tập hợp các số tự nhiên SGK Toán 6 sách Cánh Diều hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán 6. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Giải bài 1 trang 12 Toán lớp 6

Bài 1 (SGK trang 12): Xác định số tự nhiên ở ? biết a, b, c là các chữ số a ≠ 0

TổngSố
2 000 000 + 500 000 + 60 000 + 500 + 902 560 590
9 000 000 000 + 50 000 000 + 8 000 000 + 500 000 + 400?
a x 100 + b x 10 + 6?
a x 100 + 50 + c?

Hướng dẫn giải

Biểu diễn số tự nhiên có a ≠ 0

- Số tự nhiên được viết trong hệ thập phân bởi một hay hai hay nhiều chữ số. Các chữ số được dùng là 0; 1; 2; 3; ...; 9. Khi một số gồm hai chữ số trở lên thì chữ số đầu tiên (tính từ trái sang phải) khác 0.

- Trong cách viết một số tự nhiên có nhiều chữ số, mỗi chữ số ở những vị trí khác nhau có giá trị khác nhau.

Lời giải chi tiết

TổngSố
2 000 000 + 500 000 + 60 000 + 500 + 902 560 590
9 000 000 000 + 50 000 000 + 8 000 000 + 500 000 + 4009 058 500 400
a x 100 + b x 10 + 6
Toán 6 tập 1 trang 12 13 phần bài tập
a x 100 + 50 + c
Toán 6 tập 1 trang 12 13 phần bài tập

----> Bài liên quan: Giải Toán lớp 6 Bài 2 Tập hợp các số tự nhiên Sách Cánh Diều

-----> Câu hỏi tiếp theo:

----------------------------------------

Trên đây là lời giải chi tiết Bài 1 Toán lớp 6 trang 12 Tập hợp các số tự nhiên cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán của Chương 1: Số tự nhiên. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 6.

Đề bài

Xác định số tự nhiên ở dấu ? , biết a, b, c là các chữ số, \(a \ne 0\).

Toán 6 tập 1 trang 12 13 phần bài tập

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Xác định xem các chữ số thuộc hàng nào, điền các chữ số vào bảng

Lời giải chi tiết

Toán 6 tập 1 trang 12 13 phần bài tập

Loigaiaihay.com

Nội dung bài viết giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức bài tập hợp các số tự nhiên. Hướng dẫn giải toán 6 sách Cánh diều tập 1 trang 12 và 13.

Ôn tập lý thuyết bài Tập hợp các số tự nhiên (sách Cánh diều)

Phần nội dung ôn tập kiến thức lý thuyết trọng tâm của bài học và trả lời các câu hỏi luyện tập vận dụng:

Tập hợp các số tự nhiên

1. Tập hợp   và tập hợp 

Các số  là các số tự nhiên

Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là , từ là  

Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là , từ là

Luyện tập

Phát biểu nào sau đây là đúng?

a)   thì 

b)  Nếu  thì 

Trả lời:

Phát biểu đúng là: Nếu  thì 

2. Các đọc và viết số tự nhiên

Ghi nhớ

Khi viết các số tự nhiên có từ bốn chữ số trở lên, người ta thường viết tác riêng từng nhóm ba chữ số kể từ phải sang trái cho dễ đọc.

Luyện tập

Câu 2: Đọc các số sau

Trả lời

đọc là Bảy mươi mốt triệu hai trăm mười chín nghìn ba trăm sáu mươi bảy;

đọc là Một tỉ  một trăm năm mươi ba triệu sáu trăm chín mươi hai nghìn ba trăm linh năm

Câu 3: Viết số sau: Ba tỉ hai trăm năm mươi chín triệu sáu trăm ba mươi ba nghìn hai trăm mười bảy.

Trả lời:

Biểu diễn số tự nhiên

1. Biểu diễn số tự nhiên trên tia số

Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số. Mỗi số tự nhiên ứng với một điểm trên tia số

2. Cấu tạo thập phân của số tự nhiên

Số tự nhiên được viết trong hệ thập phân bởi một, hai hay nhiều chữ số. Các chữ số được dùng là . Khi một số gồm hai chữa số trở lên thì chữ số đầu tiên (tính từ trái sang phải) khác 0

Trong cách viết một số tự nhiên có nhiều chữ số, một chữ số ở những vị trí khác nhau có giá trị khác nhau

Kí hiệu chỉ số tự nhiên có hai chữ số, chữ số hàng chục là , chữ số hàng đơn vị vị là .

Kí hiệu chỉ số tự nhiên có ba chữ số, chữ số hàng trăm là , chữ số hàng chục là , chữ số hàng đơn vị là .

Luyện tập

Câu 4: Viết mỗi số sau thành tổng theo mẫu ở ví dụ 3 (SGK)

Trả lời

3. Số La Mã

Cách ghi số La Mã

Các số tự nhiên từ 1 đến 10 được ghi bằng số La mã tương ứng như sau

IIIIIIIVVVIVIIVIIIIXX
12345678910

Nếu thêm vào bên trái mỗi số ở dòng (1) một chữ số X, ta được các số la Mã từ 11 đến 20:

XIXIIXIIIXIVXVXVIXVIIXVIIIXIXXX
11121314151617181920

Nếu thêm vào bên trái mỗi số ở dòng (1) hai chữ số X, ta được các số La Mã từ 21 đến 30

XXIXXIIXXIIIXXIVXXVXXVIXXVIIXXVIIIXXIXXXX
21222324252627282930

Luyện tập

Câu 5:

a) Đọc các số La Mã sau: XVI, XVIII, XXII, XXVI, XXVIII

b) Viết các số sau bằng số La Mã: 12, 15, 17, 24, 25, 29

Trả lời

a) XVI: mười sáu; XVIII: Mười tám; XXII: hai mươi hai; XXVI: hai mươi sáu; XXVIII: hai mươi tám

b) 12: XII; 15: XV; 24: XXIV; 25: XX; 29: XXIX

So sánh các số tự nhiên

Trong hai số tự nhiên có số chữ số khác nhau, Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì nhỏ hơn

Để so sánh hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau, ta lần lượt so sánh từng cặp chữ số trên cùng một hàng (tính từ trái sang phả), cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau đó, chữ số nào lớn hơn thì số tự nhiên chứa chữ số đó lớn hơn

Luyện tập

So sánh

a) 35 216 098 và 8 935 789

b) 69 098 327 và 69 098 357

Trả lời

a) Số có tám chữ số và số có bảy chữ số.

Vậy

b) Do hai số có cùng các chữ số nên ta lần lượt so sánh từng cặp chữ số trên cùng một hàng kể từ trái sang phải cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau là . Vậy .

Giải bài tập trang 12 và 13 SGK Toán 6 tập 1 Cánh diều

Ở nội dung tiếp theo, Đọc Tài Liệu sẽ giúp các em tham khảo và hoàn thành tốt các bài tập tại trang 12 và 13 trong SGK:

Bài 1 trang 12 Toán 6 tập 1 sách Cánh diều

Câu hỏi

Xác định số tự nhiên ở dấu ?, biết a, b, c là các chữ số,

Bài giải

Bài 2 trang 13 Toán 6 tập 1 sách Cánh diều

Câu hỏi

Đọc và viết:

a) Số tự nhiên lớn nhất có sáu chữ số khác nhau.

b) Số tự nhiên nhỏ nhất có bỷ chữ số khác nhau.

c) Số tự nhiên chẵn lớn nhất có tám chữ số khác nhau.

d) Số tự nhiên lẻ nhở nhất có tám chữ số khác nhau.

Bài giải

a)

c) 

c)

d) 

Bài 3 trang 13 Toán 6 tập 1 sách Cánh diều

Câu hỏi

Đọc số liệu về các đại lượng trong bảng dưới đây:

Đại dươngDiện tích ()Độ sâu trung bình (m)
Ấn Đô Dương76 200 0003 897
Bắc Băng Dương14 800 0001 205
Đại Tây Dương91 600 0003 926
Thái Bình Dương178 700 0004 028

Bài giải

* Ấn Độ Dương:

  • Diện tích: bảy mươi sáu triệu hai trăm nghìn ki-lô-mét vuông
  • Độ sâu trung bình: ba nghìn tám trăm chín mươi bảy mét

* Bắc Băng Dương:

  • Diện tích: mười bốn triệu tám trăm nghìn ki-lô-mét vuông
  • Độ sâu trung bình: một nghìn hai trăm linh năm mét

* Đại Tây Dương:

  • Diện tích: chín mươi mốt triệu sáu trăm nghìn ki-lô-mét vuông
  • Độ sâu trung bình: ba nghìn chín trăm hai mươi sáu mét

* Bắc Băng Dương:

  • Diện tích: một trăm bảy mươi tám triệu bảy trăm nghìn ki-lô-mét vuông
  • Độ sâu trung bình: bốn nghìn không trăm hai mươi tám mét

Bài 4 trang 13 Toán 6 tập 1 sách Cánh diều

Câu hỏi

a) Đọc các số La Mã sau: IV; VIII; XI; XXIII; XXIV; XXVII

b) Viết các số sau bằng số La Mã: 6; 14; 18; 19; 22; 26; 30.

Bài giải

a) Đọc số La Mã: IV: bốn; VIII: tám; XI: mười một; XXIII: hai mươi ba; XXIV: hai mươi tư; XXVII: hai mươi bảy

b) Viết số La Mã: 6: VI; 14: XIV; 18: XVIII; 19: XIX; 22: XXII; 26: XXVI; 30: XXX.

Bài 5 trang 13 Toán 6 tập 1 sách Cánh diều

Câu hỏi

a) Viết các số sau theo thứ tự tăng dần: 12 059 369; 9 909 820; 12 058 967; 12 059 305

b) Viết các số ssau theo thứ tự giảm dần: 50 413 000; 39 502 403; 50 412 999; 39 502 413

Bài giải

a) 

b)

Bài 6 trang 13 Toán 6 tập 1 sách Cánh diều

Câu hỏi

Viết tập hợp các số tự nhiên x thỏa mãn mỗi điều kiện sau:

a)

b)

c)

Bài giải

a) Gọi A là tập hợp các số tự nhiên x thỏa mãn 

A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}

b) Gọi B là tập hợp các số tự nhiên x thỏa mãn 

B = {35; 36; 37; 38; 39}

c) Gọi C là tập hợp các số tụ nhiên x thảo mãn 

C = {217; 218; 219}

Bài 7 trang 13 Toán 6 tập 1 sách Cánh diều

Câu hỏi

Tìm chữ số thích hợp ở dấu * sao cho:

a) 

b) 

Bài giải

a) Số cần điền vào dấu * là số 7. 

b) Số cần điền vào dấu * là số 2 hoặc số 3. 

Bài 8 trang 13 Toán 6 tập 1 sách Cánh diều

Câu hỏi

Cô Ngọc cần mua một chiếc phích nước. Giá chiếc phích nước mà cô Ngọc định mua ở năm của hàng như sau:

Cửa hàngBình MinhHùng PhátHải ÂuHoa SenHồng Nhật
Giá (đồng) 105 000107 000110 000120 000115 000

Cô Ngọc nên mua phích ở cửa hàng nào thì có giá rẻ nhất?

Bài giải

Ta có:

Vậy cô Ngọc nên mua phích ở cửa hàng Bình Minh thì sẽ có giá rẻ nhất.

Tham khảo các bài tiếp theo