Top 10 bang lớn nhất nước mỹ năm 2022

Top 10 bang lớn nhất nước mỹ năm 2022

10. San Jose (California)

Giá nhà đất tăng tới 42,3% chỉ trong vòng 1 năm qua biến San Jose trở thành thành phố căng thẳng thứ 2 tại Mỹ về vấn đề cư trú (sau San Francisco). Tình trạng thất nghiệp luôn trong tình trạng căng thẳng (11,8% trong tháng 6 vừa qua) trong khi chi phí sinh hoạt lại cao thứ 3 tại Mỹ.

Ảnh: iStockphoto

Top 10 bang lớn nhất nước mỹ năm 2022

9. Washington, D.C

Thủ đô của nước Mỹ, đáng ngạc nhiên, lại là nơi có chất lượng không khí ở mức thấp (xếp thứ 7 trong danh sách). Yếu tố này, cùng với chi phí sinh hoạt đắt đỏ (đứng thứ 5) đã giúp đô thị lớn thứ 9 của Mỹ có mặt trong Top 10. Điểm cộng duy nhất dành cho Washington là tỷ lệ thất nghiệp thấp, 6,6% trong tháng 6.

Ảnh: iStockphoto

Top 10 bang lớn nhất nước mỹ năm 2022

8. Boston (Massachuset)

Boston có mặt tại vị trí thứ 8 do chi phí sinh hoạt đắt đỏ cũng như mật độ dân số cao 1.248 người trên mỗi dặm vuông. Tuy nhiên, tỷ lệ thất nghiệp của cư dân tại Boston không quá cao so với mặt bằng chung, 8,3% trong tháng 6.

Ảnh: Boston

Top 10 bang lớn nhất nước mỹ năm 2022

7. Detroit (Michigan)

17,1% số người trong độ tuổi lao động tại Detroit thất nghiệp trong tháng 6 năm nay biết thành phố này trở thành nơi khó tìm việc nhất nước Mỹ. Detroit xếp thứ 7 trong danh sách các thành phố có số ngày nắng ít nhất trong năm nhưng cũng xếp ở vị trí tương tự về mật độ dân cư cao, 1.146 người cho mỗi dặm vuông.

Ảnh: iStockphoto

Top 10 bang lớn nhất nước mỹ năm 2022

6. San Francisco (California)

Thành phố của cầu Cổng vàng giữ vị trí số một về sự khắc nghiệt của thị trường nhà đất. Giá nhà bình quân tại đây tăng rồi giảm tới 42,7% trong vòng 1 năm qua. San Francisco cũng là nơi đắt đỏ thứ 2 tại Mỹ. Tuy nhiên, việc có được nhiều ngày nắng trong năm cũng như bầu không khí trong lành giúp thành phố này không leo quá cao trong danh sách của Forbes.

Ảnh: Shutterstock

Top 10 bang lớn nhất nước mỹ năm 2022

4. Providence (Đảo Rhode)

Thành phố phía đông bắc nước Mỹ Providence xếp thứ 5 về tình trạng thất nghiệp với 12,1% trong tháng 6. Đây cũng là đô thị xếp thứ 10 về giá cả sinh hoạt và thứ 13 về mật độ dân cư với 975 người trên một dặm vuông.

Ảnh: iStockphoto

Top 10 bang lớn nhất nước mỹ năm 2022

4. Cleveland (Ohio)

Cùng xếp ở vị trí thứ tư là Cleveland. Được coi là thành phố “âm u” với chỉ 162 ngày nắng trong năm 2007, tỷ lệ thất nghiệp tại đây cũng ở mức cao với 10.1% trong tháng 6 vừa qua. 2009 cũng là năm thứ hai liên tiếp Cleveland đứng trong Top 10 về biến động giá nhà đất. Mật độ dân số tại đây là 1.060 người trên một dặm vuông.

Ảnh: Shutterstock.

Top 10 bang lớn nhất nước mỹ năm 2022

3. New York (N.Y)

Thành phố được mệnh danh là “Quả táo lớn” giữ vị trí số một về giá cả sinh hoạt cũng như mật độ dân số (2.762 người trên một dặm vuông). Đô thị lớn nhất nước Mỹ xếp thứ 5 về ô nhiễm không khí nhưng lại có tỷ lệ thất nghiệp tương đối thấp so với mức trung bình, ở mức 8,8% trong tháng 6.

Ảnh: iStockphoto.

Top 10 bang lớn nhất nước mỹ năm 2022

2. Los Angeles (California)

Mặc dù có khí hậu tương đối thuận lợi với số ngày nắng tương đối nhiều trong năm, Los Angeles vẫn xếp vị trí thứ 2 trong danh sách những thành phố dễ khiến cư dân bị stress nhất nước Mỹ. Mật độ dân cư cao (2.732 người trên một dặm vuông), chi phí sinh hoạt cao (xếp thứ tư) cũng như sự bất ổn của thị trường nhà đất là nguyên nhân khiến Los Angeles phải giữ vị trí này.

Ảnh: iStockphoto

Top 10 bang lớn nhất nước mỹ năm 2022

1. Chicago (Illinois)

Đô thị lớn thứ ba tại Mỹ, theo thống kê, là nơi khó sống nhất tại nước này. Tỷ lệ thất nghiệp 11% trong tháng 6, xếp thứ hai về ô nhiễm không khí và mật độ 1.342 cư dân trên một dặm vuông… là những nguyên nhân đưa “thành phố của gió” tới vị trí số 1 trong danh sách.

Ảnh: iStockphoto

Top 10 bang lớn nhất nước mỹ năm 2022

Các trạng thái theo khu vực (Lưu ý: Alaska được mô tả ở quy mô nhỏ hơn trong phần int.)(Note: Alaska is depicted at a smaller scale in the inset.)

Đây là một danh sách đầy đủ của Hoa Kỳ, quận liên bang và các lãnh thổ lớn được đặt hàng bởi tổng diện tích, diện tích đất và khu vực nước. Khu vực nước bao gồm vùng nước nội địa, nước ven biển, hồ lớn và nước lãnh thổ. Sông băng và các vùng nước không liên tục được tính là diện tích đất. [1] Alaska chiếm 17,53% tổng diện tích; Texas với giá 7,07%; Chỉ có sáu tiểu bang chiếm 3% hoặc nhiều hơn tổng diện tích và chỉ 17 cho hơn 2%.

Khu vực theo tiểu bang, quận liên bang hoặc lãnh thổ [chỉnh sửa][edit]

Khu vực theo phân chia [chỉnh sửa][edit]

Tất cả các bộ phận được trình bày dưới đây được cấu hình bởi Cục điều tra dân số Hoa Kỳ.

Theo từng khu vực [chỉnh sửa][edit]

Tất cả các khu vực được trình bày dưới đây được cấu hình bởi Cục điều tra dân số Hoa Kỳ.

  • Top 10 bang lớn nhất nước mỹ năm 2022

    Hoa Kỳ theo tổng diện tích

  • Top 10 bang lớn nhất nước mỹ năm 2022

    Hoa Kỳ theo khu vực đất đai

  • Top 10 bang lớn nhất nước mỹ năm 2022

    Hoa Kỳ theo khu vực nước

  • Top 10 bang lớn nhất nước mỹ năm 2022

    Hoa Kỳ theo tỷ lệ phần trăm nước

  • Top 10 bang lớn nhất nước mỹ năm 2022

    Alaska là tiểu bang lớn nhất theo tổng diện tích, diện tích đất và diện tích nước. Đây là phân khu quốc gia lớn thứ bảy trên thế giới. [4] [Xác minh thất bại]failed verification]

  • Top 10 bang lớn nhất nước mỹ năm 2022

    Tiểu bang lớn thứ hai, Texas, chỉ có 40% tổng diện tích của tiểu bang lớn nhất, Alaska.

  • Top 10 bang lớn nhất nước mỹ năm 2022

    Đảo Rhode là tiểu bang nhỏ nhất theo tổng diện tích và diện tích đất.

  • Top 10 bang lớn nhất nước mỹ năm 2022

    Michigan đứng thứ hai (sau Alaska) ở vùng nước và đầu tiên về tỷ lệ nước.

  • Top 10 bang lớn nhất nước mỹ năm 2022

    Florida chủ yếu là một bán đảo, và có diện tích nước lớn thứ ba và tỷ lệ khu vực nước lớn thứ bảy.

Xem thêm [sửa][edit]

  • Danh sách các tỉnh và vùng lãnh thổ Canada theo khu vực
  • Danh sách các quốc gia châu Âu theo khu vực
  • Danh sách các phân khu chính trị và địa lý theo tổng diện tích
  • Danh sách các phân khu quốc gia lớn nhất theo khu vực
  • Danh sách các thành phố của Hoa Kỳ theo khu vực
  • Danh sách các tiểu bang và vùng lãnh thổ của Hoa Kỳ theo dân số

Notes[edit][edit]

  1. ^Các khu vực không được công bố trong cuộc điều tra dân số năm 2010, không giống như các năm trước, vì Cục điều tra dân số Hoa Kỳ không còn thu thập dữ liệu về các hòn đảo xa xôi. [2] Areas were not published in the 2010 census, unlike previous years, as the U.S. Census Bureau no longer collects data on the Minor Outlying Islands.[2]

References[edit][edit]

  1. ^"Điều tra dân số 2000 Điều khoản và khái niệm địa lý", Thuật ngữ địa lý điều tra dân số 2000, Cục điều tra dân số Hoa Kỳ. Truy cập 2007-07-10. "Census 2000 Geographic Terms and Concepts", Census 2000 Geography Glossary, U.S. Census Bureau. Retrieved 2007-07-10.
  2. ^ ABCDEFGHIJ "Tóm tắt Hoa Kỳ: 2010, Số lượng đơn vị dân số và nhà ở, điều tra dân số và nhà ở năm 2010" (PDF). Cục điều tra dân số Hoa Kỳ. Tháng 9 năm 2012. Trang & NBSP; VTHER2, 1 & 41 (Bảng 1 & 18). Lưu trữ (PDF) từ bản gốc vào ngày 2022-10-09. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2014.a b c d e f g h i j "United States Summary: 2010, Population and Housing Unit Counts, 2010 Census of Population and Housing" (PDF). United States Census Bureau. September 2012. pp. V–2, 1 & 41 (Tables 1 & 18). Archived (PDF) from the original on 2022-10-09. Retrieved February 7, 2014.
  3. ^"Tóm tắt Hoa Kỳ: 2010, Số lượng đơn vị dân số và nhà ở, Tổng điều tra dân số và nhà ở 2000" (PDF). Cục điều tra dân số Hoa Kỳ. Tháng 4 năm 2004. P. & NBSP; 1 (Bảng 1). Lưu trữ (PDF) từ bản gốc vào ngày 2022-10-09. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2014. "United States Summary: 2010, Population and Housing Unit Counts, 2000 Census of Population and Housing" (PDF). United States Census Bureau. April 2004. p. 1 (Table 1). Archived (PDF) from the original on 2022-10-09. Retrieved February 10, 2014.
  4. ^"So sánh quốc gia thế giới: Khu vực". The World Factbook. CIA. Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2018-08-04. Truy cập 2018-08-01. "World Factbook Country Comparison: Area". The World Factbook. CIA. Archived from the original on 2018-08-04. Retrieved 2018-08-01.

3 tiểu bang lớn nhất ở Mỹ là gì?

Alaska có diện tích đất lớn nhất ở Hoa Kỳ, theo sau là Texas và California..

2 tiểu bang lớn nhất là gì?

Cờ nhà nước Hoa Kỳ:.

5 tiểu bang lớn nhất theo thứ tự là gì?

Dưới đây là danh sách mười tiểu bang lớn nhất theo kích thước:..
Alaska (Tổng diện tích: 665.384 dặm vuông).
Texas (Tổng diện tích: 268.596 dặm vuông).
California (Tổng diện tích: 163.696 dặm vuông).
Montana (Tổng diện tích: 147.040 dặm vuông).
New Mexico (Tổng diện tích: 121.590 dặm vuông).
Arizona (Tổng diện tích: 113.990 dặm vuông).