Top 1.000 doanh nghiệp nộp thuế lớn nhất năm 2023 năm 2024

Tổng cục Thuế (Bộ Tài chính) vừa công khai V.1000 năm 2022. Xếp ở vị trí đầu tiên là Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank); tiếp theo là Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông quân đội (Viettel).

Góp mặt trong top 10 doanh nghiệp (DN) nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) lớn nhất còn có Công ty Honda Việt Nam, Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank), Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank), Tổng công ty khí Việt Nam - CTCP, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV), Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam Thái Nguyên, Ngân hàng TMCP Quân đội (MB), Công ty CP Thế giới di động.

Top 1.000 doanh nghiệp nộp thuế lớn nhất năm 2023 năm 2024

Top 10 doanh nghiệp nộp thuế TNDN lớn nhất Việt Nam năm 2022

TCT

Theo kết quả thống kê của Tổng cục Thuế, tổng số thuế TNDN đã nộp của các DN trong V.1000 năm 2022 chiếm 58,2% tổng thu ngân sách về thuế TNDN và bằng 85,1% so với số đã nộp của các DN trong V.1000 năm 2021. Qua 6 năm thực hiện, có 301 DN có 7 năm liên tiếp nằm trong V.1000 của năm 2022, 2021, 2020, 2019, 2018, 2017 và 2016.

Trong V.1000 năm 2022 có 331 DN trong V.1000 năm 2021 bị loại ra, đồng thời có 331 DN bổ sung vào V.1000 năm 2022. Qua rà soát, nguyên nhân chủ yếu của 331 DN bị loại ra khỏi V.1000 năm 2022 là do được lùi thời gian thực hiện tạm nộp thuế TNDN năm 2022 vào đầu năm 2023.

Theo Nghị định số 91/2022/NĐ- CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP thì DN phải nộp 80% thuế TNDN của năm 2022, thời hạn cuối cùng là ngày 30.1 (còn theo quy định cũ tại Nghị định 126/2020/NĐ-CP thì DN phải nộp 75% thuế TNDN tạm nộp của năm 2022, thời hạn cuối cùng vào ngày 31.10.2022).

Một số DN nộp trong năm 2021 lớn do nộp cho các hoạt động phát sinh không thường xuyên, đặc thù (chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng vốn, bán máy móc thiết bị y tế phục vụ dịch Covid-19, hoạt động khác); DN nộp cho quyết định truy thu của các cơ quan có thẩm quyền trong năm 2021…

Trong số 331 DN bổ sung vào V.1000 năm 2022 chủ yếu là nhờ DN nộp thuế TNDN cho hoạt động phát sinh không thường xuyên (chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng vốn, hoạt động khác); nộp cho quyết định truy thu của các cơ quan có thẩm quyền trong năm 2021.

Ngoài ra, một số DN có số tạm nộp trong năm 2022 lớn hơn số phát sinh phải nộp; DN tăng vốn, mở rộng hoạt động kinh doanh, tăng hiệu quả hoạt động dẫn đến tăng doanh thu, thu nhập 2022; DN hoàn thành dự án, nghiệm thu công trình đi vào hoạt động chính thức có doanh thu.

Ngày 16/10/2023 vừa qua, Tổng cục Thuế Việt Nam đã ban hành Công văn số 4586/TCT-KK công bố danh sách 1.000 doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam (gọi tắt là V1000) trong năm 2022. Công ty Cổ phần Stavian Hóa chất (Stavian Chemical) tiếp tục thăng hạng trong danh sách với thành tích xếp hạng thứ 325 trong tổng số 1.000 doanh nghiệp (thăng 20 hạng so với xếp hạng thứ 345 của năm 2021).

Thành tích này không chỉ là sự ghi nhận cho những nỗ lực của toàn bộ tập thể Stavianers, mà còn khẳng định vai trò và những đóng góp hiệu quả của Stavian Chemical đối với ngân sách quốc gia và nền kinh tế đất nước. Sự ghi nhận, tôn vinh của các tổ chức, cơ quan chức năng chính là nguồn động viên khích lệ để Stavian Chemical tiếp tục đạt thành tích cao trong những Bảng xếp hạng uy tín trong nước cũng như quốc tế.

Hi vọng toàn thể Stavianers sẽ không ngừng phát huy tinh thần sáng tạo, cùng nhau xây dựng thương hiệu Stavian ngày một lớn mạnh và tiếp tục thăng hạng trên các bảng xếp hạng uy tín trong những năm tiếp theo.

Xin hỏi: Danh sách 1000 doanh nghiệp nộp thuế TNDN lớn nhất Việt Nam 2022 bao gồm những doanh nghiệp nào?- Câu hỏi của anh Nam (Tp.HCM).

Công bố danh sách 1000 doanh nghiệp nộp thuế TNDN lớn nhất Việt Nam 2022?

Tại Công văn 4586/TCT-KK năm 2023 do Tổng cục thuế ban hành thì Danh sách xếp hạng 1000 doanh nghiệp nộp thuế TNDN lớn nhất Việt Nam 2022. Dưới đây là top 10 doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp lớn nhất trong năm 2022.

DANH SÁCH

1.000 DOANH NGHIỆP NỘP THUẾ TNDN LỚN NHẤT TRONG NĂM 2022 (Kèm theo công văn số 4586/TCT-KK ngày 16/10/2023)

STT

Mã số thuế

Tên NNT

1

0100233583

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG

2

0100109106

TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP - VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI

3

2500150543

CÔNG TY HONDA VIỆT NAM

4

0100112437

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM

5

0100686174

NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM

6

3500102710

TỔNG CÔNG TY KHÍ VIỆT NAM - CÔNG TY CỔ PHẦN

7

0100150619

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

8

4601124536

CÔNG TY TNHH SAMSUNG ELECTRONICS VIỆT NAM THÁI NGUYÊN

9

0100283873

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI

10

0303217354

CÔNG TY CỔ PHẦN THẾ GIỚI DI ĐỘNG

Xem chi tiết Danh sách xếp hạng 1000 doanh nghiệp nộp thuế TNDN lớn nhất Việt Nam 2022 ban hành kèm theo Công văn 4586/TCT-KK năm 2023.

Đối tượng nào phải nộp thuế TNDN?

Tại Điều 2 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013 có quy định về các đối tượng phải nộp thuế TNDN bao gồm:

- Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế, bao gồm:

+ Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;

+ Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam;

+ Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã;

+ Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;

+ Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.

- Doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp:

+ Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam;

+ Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú đó;

+ Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam mà khoản thu nhập này không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú;

+ Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.

- Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà thông qua cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam, bao gồm:

+ Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện vận tải, mỏ dầu, mỏ khí, mỏ hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác tại Việt Nam;

+ Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp;

+ Cơ sở cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ tư vấn thông qua người làm công hoặc tổ chức, cá nhân khác;

+ Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài;

+ Đại diện tại Việt Nam trong trường hợp là đại diện có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài hoặc đại diện không có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài nhưng thường xuyên thực hiện việc giao hàng hoá hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam.

Top 1.000 doanh nghiệp nộp thuế lớn nhất năm 2023 năm 2024

Công bố danh sách 1000 doanh nghiệp nộp thuế TNDN lớn nhất Việt Nam 2022? (Hình từ Internet)

Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam mà khoản thu nhập này không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú hoặc doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.