Trên tập hợp các số phức xét phương trình z^2-2(2m-1)z+4m^2-5m=0
Đặt z0 = x + yi (x, y \(\in\) R) là nghiệm của pt ban đầu Theo giả thuyết, ta có \(\left| {{z_0}} \right| = 5 < = > {x^2} + {y^2} = 25(1)\) Thay z0 vào pt ban đầu ta có \(\begin{array}{l} {(x + yi)^2} - 2(m + 1)(x + yi) + {m^2} = 0 \Leftrightarrow ({x^2} - {y^2} - 2mx + {m^2}) + (2xy - 2my - 2)i = 0\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {x^2} - {y^2} - 2mx - 2x + {m^2} = 0\\ 2xy - 2my - 2 = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {x^2} - {y^2} - 2mx - 2x + {m^2} = 0(2)\\ y(x - m - 1) = 0(3) \end{array} \right.\\ (3) \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} y = 0\\ x = m + 1 \end{array} \right. \end{array}\) TH1: Với y = 0 => (1) <=> x2 = 25 <=> \(x = \pm 5\) Nếu x = 5 => (2) <=> m2 - 10m + 15 = 0 <=> \(m = 5 \pm \sqrt {10} \) Nếu x = -5 => (2) <=> m2 + 10m + 35 = 0 (vô nghiệm) TH2: x = m + 1=>(1) \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {y^2} = 25 - {(m + 1)^2}( - 6 \le m \le 4)\\ (2) \Leftrightarrow {(m + 1)^2} - 25 + {(m + 1)^2} - 2m(m + 1) + {m^2} = 0\\ \Leftrightarrow {m^2} - 25 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} m = - 5\\ m = 5(loai) \end{array} \right. \end{array}\) Vậy có 3 giá trị tham số m thỏa mãn Chọn C
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây ! Số câu hỏi: 50
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
Trên tập hợp các số phức, xét phương trình ${z^2-2(m+1) z+m^2=0}$ ( ${m}$ là tham số thực). Có bao nhiêu giá trị của ${m}$ để phương trình đó có nghiệm ${z_0}$ thỏa mãn ${\left|z_0\right|=7 ?}$
2 .
3 .
1 .
4 .
Sort by date Sort by votes
Phương trình ${z^2-2(m+1) z+m^2=0}$.
Ta có ${\Delta\prime =(m+1)^2-m^2=2 m+1}$
Trường hợp 1: Nếu ${2 m+1 \geq 0 \Leftrightarrow m \geq-\dfrac{1}{2}}$ thì phương trình có nghiệm thực nên
${\left|z_0\right|=7 \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l}z_0=7 \\ z_0=-7\end{array}\right.}$
Với ${z_0=7}$ thay vào phương trình ta được ${7^2-2(m+1) .7+m^2=0 \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l}m=7+\sqrt{14} \\ m=7-\sqrt{14}\end{array}\right.}$
(thoả ${m \geq-\dfrac{1}{2}}$ ). Với ${z_0=-7}$ thay vào phương trình ta được ${7^2+2(m+1) .7+m^2=0 \Leftrightarrow m^2+14 m+63=0}$ phương trình vô nghiệm.
Trường hợp ${1:}$ Nếu ${\quad 2 m+1<0 \Leftrightarrow m<-\dfrac{1}{2}}$ thì phương trình có hai nghiệm phức là
${\left[\begin{array}{l}z=m+1+i \sqrt{-2 m-1} \\ z=m+1-i \sqrt{-2 m-1}\end{array}\right.}$
Khi đó ${\left|z_0\right|=7 \Leftrightarrow(m+1)^2-2 m-1=49 \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l}m=7 \\ m=-7\end{array}\right.}$.
Kết hợp với ${m<-\dfrac{1}{2}}$ ta được ${m=-7}$.
Vậy có 3 giá trị ${m}$ thỏa mãn yêu cầu bài toán.
You must log in or register to reply here.
Lời giải của GV Vungoi.vn Đặt \({z^2} - 2\left( {m + 1} \right)z + {m^2} = 0\) (*). TH1: \({z_0}\) là nghiệm thực \( \Rightarrow \left| {{z_0}} \right| = 8 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{z_0} = 8\\{z_0} = - 8\end{array} \right.\). + Nếu \({z_0} = 8\) thay vào (*) \(\begin{array}{l} \Rightarrow {8^2} - 16\left( {m + 1} \right) + {m^2} = 0\\ \Leftrightarrow {m^2} - 16m + 48 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m= 12\\m= 4\end{array} \right.\end{array}\) \( \Rightarrow \) Có 2 giá trị thỏa mãn. + Nếu \({z_0} = - 8\) thay vào (*) \(\begin{array}{l} \Rightarrow 64 + 16\left( {m + 1} \right) + {m^2} = 0\\ \Leftrightarrow {m^2} + 16m + 80 = 0\end{array}\) \( \Rightarrow \) Vô nghiệm. TH2: \({z_0}\) là nghiệm có chứa \(i \)\(\Leftrightarrow \Delta ' = {\left( {m + 1} \right)^2} - {m^2} < 0 \Leftrightarrow 2m + 1 < 0 \)\(\Leftrightarrow m < - \dfrac{1}{2}\). Theo tính chất của phương trình bậc hai trên tập phức, nếu phương trình (*) có 1 nghiệm phức \({z_0}\) chứa \(i\) thì sẽ có 1 nghiệm phức còn lại là \(\overline {{z_0}} \). Điều kiện \(\left| {{z_0}} \right| = 8 \Leftrightarrow {\left| {{z_0}} \right|^2} = {8^2} \Leftrightarrow {z_0}.\overline {{z_0}} = {8^2} \)\(\Leftrightarrow {z_0}.\overline {{z_0}} = 64\,\,\left( 1 \right)\). Vì \({z_0}\) và \(\overline {{z_0}} \) là 2 nghiệm của phương trình (*), theo định lí Vi-ét ta có: \({z_0}.\overline {{z_0}} = {m^2}\,\,\,\left( 2 \right)\) Từ (1) và (2) \( \Rightarrow {m^2} = 64 \Leftrightarrow m = \pm 8\). So sánh điều kiện \(m < - \dfrac{1}{2} \Rightarrow m = - 8\). Vậy tất cả TH1 và TH2 có 3 giá trị của \(m\) thỏa mãn yêu cầu bài toán (\(m = 12 \), \(m = 4 \) và \(m = - 8\)). Trên tập hợp các số phức, xét phương trình z^2 - 2(m+1)z + m^2=0(m là số thực). Có bao nhiêu giá trị của m để phương trình đó có nghiệm Zo thỏa mãn |Zo|=7 A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Câu hỏi: A. \(1\). B. \(2\). C. \(4\). \(\) D. \(3\). LỜI GIẢI CHI TIẾT Cách 1: Ta có \(\Delta ‘ = m + 1\). Trường hợp 1: \(m + 1 \ge 0 \Leftrightarrow m \ge – 1\). Khi đó theo bài ra, phương trình đã cho có nghiệm thực \({z_0}\) thoả mãn \(\left| {{z_0} + 3} \right| = 10 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{z_0} = 7\\{z_0} = – 13\end{array} \right.\). Từ đó suy ra \(\left[ \begin{array}{l}{7^2} – 2\left( {2m – 1} \right)7 + 4{m^2} – 5m = 0\\{\left( { – 13} \right)^2} – 2\left( {2m – 1} \right)\left( { – 13} \right) + 4{m^2} – 5m = 0\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}4{m^2} – 33m + 63 = 0\\4{m^2} – 47m + 143 = 0\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 3{\rm{ }}\left( {tm} \right)\\m = \frac{{21}}{4}{\rm{ }}\left( {tm} \right)\end{array} \right.\). Trường hợp 2: \(m + 1 < 0 \Leftrightarrow m < – 1\). Khi đó phương trình đã cho có hai nghiệm phức là \({z_0}\) và \({\bar z_0}\) và thoả mãn \(\left| {{z_0} + 3} \right| = 10\) \( \Leftrightarrow \left( {{z_0} + 3} \right)\left( {{{\bar z}_0} + 3} \right) = 100 \Leftrightarrow {\left| {{z_0}} \right|^2} + 3\left( {{z_0} + {{\bar z}_0}} \right) + 9 = 100 \Leftrightarrow 4{m^2} – 5m + 3.2\left( {2m – 1} \right) – 91 = 0\) \( \Leftrightarrow 4{m^2} + 7m – 97 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = – \frac{{7 + \sqrt {1601} }}{8}{\rm{ }}\left( {tm} \right)\\m = – \frac{{7 – \sqrt {1601} }}{8}{\rm{ }}\left( {ktm} \right)\end{array} \right.\). Vậy có 3 giá trị của tham số \(m\) thoả mãn yêu cầu bài toán. Cách 2: Ta có \({z^2} – 2\left( {2m – 1} \right)z + 4{m^2} – 5m = 0 \Leftrightarrow {\left( {z – 2m + 1} \right)^2} = m + 1{\rm{ }}\left( 1 \right)\). Trường hợp 1: \(m + 1 \ge 0 \Leftrightarrow m \ge – 1\). Khi đó \(\left( 1 \right) \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}z = 2m – 1 + \sqrt {m + 1} \\z = 2m – 1 – \sqrt {m + 1} \end{array} \right.\). Theo bài ra, phương trình đã cho có nghiệm \({z_0}\) thoả mãn \(\left| {{z_0} + 3} \right| = 10\). Do đó \(\left[ \begin{array}{l}\left| {2m + 2 + \sqrt {m + 1} } \right| = 10\\\left| {2m + 2 – \sqrt {m + 1} } \right| = 10\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 3{\rm{ }}\left( {tm} \right)\\m = \frac{{21}}{4}{\rm{ }}\left( {tm} \right)\end{array} \right.\). Trường hợp 2: \(m + 1 < 0 \Leftrightarrow m < – 1\) Khi đó \(\left( 1 \right) \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}z = 2m – 1 + i\sqrt {\left| {m + 1} \right|} \\z = 2m – 1 – i\sqrt {\left| {m + 1} \right|} \end{array} \right.\). Theo bài ra, phương trình đã cho có nghiệm \({z_0}\) thoả mãn \(\left| {{z_0} + 3} \right| = 10\). Do đó \(\left| {2m + 2 + i\sqrt {\left| {m + 1} \right|} } \right| = 10 \Leftrightarrow 4{m^2} + 8m + 4 – m – 1 = 100 \Leftrightarrow 4{m^2} + 7m – 97 = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = – \frac{{7 + \sqrt {1601} }}{8}{\rm{ }}\left( {tm} \right)\\m = – \frac{{7 – \sqrt {1601} }}{8}{\rm{ }}\left( {ktm} \right)\end{array} \right.\). Vậy có 3 giá trị của tham số \(m\) thoả mãn yêu cầu bài toán. ======= |