Trình bày cách thiết kế vườn ươm cây giống

Giáo trình mô đun Thiết kế vườn ươm

GIỚI THIỆU MÔ ĐUN: Mô đun này cung cấp cho người học có được những kiến thức, kỹ năng về lựa chọn địa điểm đặt vườn ươm và thiết kế các công trình trong vườn ươm. Để việc học tập có kết quả quá trình giảng dạy nên kết hợp giữa thăm quan và học tập Việc đánh giá kết quả học tập của học viên nên dựa vào quá trình lựa chọn địa điểm đặt vườn ươm và thiết kế các công trình trong vườn ươm, kết hợp với việc đánh giá sơ đồ thiết kế vườn ươm của học viên BÀI 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ VƯỜN ƯƠM Mã bài: M1-01 Mục tiêu: Học xong bài học này học viên khả năng - Trình được khái niệm về vườn ươm - Trình bày được tiêu chuẩn phân loại của từng loại vườn ươm trong thực tế sản xuất. - Nhận diện được các loại vườn ươm trong thực tế sản xuất

Trình bày cách thiết kế vườn ươm cây giống
30 trang | Chia sẻ: hoang10 | Ngày: 11/12/2020 | Lượt xem: 253 | Lượt tải: 0
Trình bày cách thiết kế vườn ươm cây giống
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình mô đun Thiết kế vườn ươm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN THIẾT KẾ VƯỜN ƯƠM MĐ 01 NGHỀ: SẢN XUẤT KINH DOANH CÂY GIỐNG LÂM NGHIỆP Trình độ: Sơ cấp nghề 1 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Giáo trình được biên soạn phục vụ mục đích đào tạo nghề cho nông dân nên các thông tin trong giáo trình có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo Mọi đục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. MÃ TÀI LIỆU: MĐ 01 2 LỜI GIỚI THIỆU Trong những năm gần đây, hoạt động sản xuất cây giống lâm nghiệp đã giúp cho nhiều bà con nông dân miền núi xóa được đói, giảm được nghèo. Tuy nhiên việc sản xuất cây giống của bà con còn nhỏ, sử dụng giống không rõ xuất xứ, không đăng ký sản xuất kinh doanh, thiết kế vườn ươm chưa đáp ứng được yêu cầu sản xuất, sản xuất chủ yếu dựa vào kinh nghiệm, các kỹ thuật nhân giống tiến tiến chưa được áp dụng dẫn đến chât lượng, năng xuất cây giống thấp. Từ nhu cầu thực tiễn trên, việc biên soạn Giáo trình hướng dẫn bà con sản xuất kinh doanh cây giống lâm nghiệp là hết sức cần thiết. Được sự hỗ trợ của Vụ Tổ chức Cán bộ - Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông lâm Phú Thọ đã tiến hành biên soạn Giáo trình Sản xuất kinh doanh cây giống lâm nghiệp phục vụ cho các khoá đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng, trước hết là các khoá đào tạo phục vụ cho Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020. Giáo trình mô đun Thiết kế vườn ươm là giáo trình mô đun thứ nhất trong sáu giáo trình mô đun của nghề Sản xuất kinh doanh cây giống lâm nghiệp. Giáo trình có 02 bài, mỗi bài học được chia làm 04 phần, cụ thể là: mục tiêu bài học, nội dung bài học, câu hỏi và bài tập thực hành, ghi nhớ. Các bài dạy được biên soạn một cách ngắn gọn, kết cấu hợp lý giữa lý thuyết và thực hành nhằm cung cấp những kiến thức, kỹ năng về thiết kế vườn ươm cho người học. Giáo trình được biên soạn bởi một nhóm các giáo viên có kiến thức, kinh nghiệm về lĩnh vực sản xuất cây giống lâm nghiệp và nhận được rất nhiều ý kiến đóng góp của các nhà chuyên môn đến từ ba miền của đất nước.Trong quá trình biên soạn nhóm tác giả tiến hành biên soạn nội dung các bài học theo trình tự các bước thực hiện công việc của nghề và lồng ghép các kiến thức cần thiết theo logíc hành nghề. Trong quá trình biên soạn chúng tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của các cán bộ khuyến nông của các tỉnh Tuyên Quang, Hà Giang, Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ. Mặc dù đã hết sức cố gắng, nhưng do những nguyên nhân chủ quan và khách quan nên việc biên soạn còn nhiều thiếu sót, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các đồng nghiệp, bạn đọc để Giáo trình được hoàn thiện hơn Tham gia biên soạn 1. Kỹ sư: Lê Thị Tình (chủ biên ) 2. Thạc sỹ: Dương Danh Công 3. Kỹ sư: Phạm Hữu Hân 3 MỤC LỤC ĐỀ MỤC TRANG LỜI GIỚI THIỆU ......................................................................................................... 2 MỤC LỤC .................................................................................................................... 3 MÔ ĐUN: THIẾT KẾ VƯỜN ƯƠM .......................................................................... 4 GIỚI THIỆU MÔ ĐUN: ........................................................................................ 4 BÀI 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ VƯỜN ƯƠM ................................................. 4 Mục tiêu: ............................................................................................................ 4 A. Nội dung ........................................................................................................ 4 B. Câu hỏi và bài tập thực hành ......................................................................... 7 C. Ghi nhớ .......................................................................................................... 7 BÀI 2: THIẾT KẾ VƯỜN ƯƠM .......................................................................... 9 Mục tiêu: ............................................................................................................ 9 A. Nội dung: ....................................................................................................... 9 B. Câu hỏi và bài tập thực hành ....................................................................... 24 C. Ghi nhớ ........................................................................................................ 24 HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN/MÔN HỌC ............................................... 26 I. Vị trí, ý nghĩa, vai trò của mô đun .................................................................... 26 II. Mục tiêu của mô đun ....................................................................................... 26 III. Nội dung chính của mô đun ........................................................................... 26 IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành .................................................. 26 V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập ............................................................... 28 VI. Tài liệu tham khảo .......................................................................................... 28 4 MÔ ĐUN: THIẾT KẾ VƯỜN ƯƠM Mã mô đun: MĐ 01 GIỚI THIỆU MÔ ĐUN: Mô đun này cung cấp cho người học có được những kiến thức, kỹ năng về lựa chọn địa điểm đặt vườn ươm và thiết kế các công trình trong vườn ươm. Để việc học tập có kết quả quá trình giảng dạy nên kết hợp giữa thăm quan và học tập Việc đánh giá kết quả học tập của học viên nên dựa vào quá trình lựa chọn địa điểm đặt vườn ươm và thiết kế các công trình trong vườn ươm, kết hợp với việc đánh giá sơ đồ thiết kế vườn ươm của học viên BÀI 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ VƯỜN ƯƠM Mã bài: M1-01 Mục tiêu: Học xong bài học này học viên khả năng - Trình được khái niệm về vườn ươm - Trình bày được tiêu chuẩn phân loại của từng loại vườn ươm trong thực tế sản xuất. - Nhận diện được các loại vườn ươm trong thực tế sản xuất A. Nội dung 1. Khái niệm về vườn ươm Hiện nay có nhiều cách hiểu khác nhau về vườn ươm, nhưng chúng ta có thể hiểu vườn ươm là nơi trực tiếp diễn ra các hoạt động sản xuất và bồi dưỡng cây giống lâm nghiệp (gồm các khâu chủ yếu: làm đất, tạo bầu, gieo hạt tạo ra cây mạ, cấy cây, đảo bầu, chăm sóc v.v) đảm bảo chất lượng phục vụ kế hoạch trồng rừng và dịch vụ. 2. Phân loại vườn ươm Thông thường, dựa vào đặc điểm và yêu cầu sản xuất chủ yếu, vườn ươm được phân thành hai loại như sau: (theo sơ đồ......) - Theo tính chất sản xuất: + Thời gian +Loài cây + Quy mô - Theo cách thức sản xuất (kỹ thuật): 5 SƠ ĐỒ CÁC LOẠI VƯỜN ƯƠM CÁC LOẠI VƯỜN ƯƠM Theo tính chất sản xuất Theo cách thức sản xuất Thời gian Loài cây Quy mô Kỹ thuật Tạm thời Lâu dài Di chuyển hàng năm Cố định nhiều năm Chuyên nghiệp Tổng hợp Cho một vài loài cây Cho nhiều loài cây Lớn và vừa Nhỏ Lớn hơn 0,5 3 ha Nhỏ hơn 0,5 ha Nền thấm nước Nền không thấm nước Nền treo Nền đất (luống nền mềm) Nền xây hoặc nền nilon (Luống nền cứng) Nền giàn, giá (luống nền treo) 6 2.1. Theo nguồn giống chia ra; Theo nguồn vật liệu giống chia ra: a) Vườn ươm hữu tính: là loại vườn ươm tạo cây con từ hạt giống. b) Vườn ươm vô tính: là loại vườn ươm tạo cây con bằng biện pháp giâm hom, nuôi cấy mô, chiết ghép từ các vật liệu giống vô tính. 2.2. Theo kỹ thuật chia ra: a) Vườn ươm tạo cây con rễ trần trên nền đất thấm nước: là loại vườn ươm tạo ra cây con được ươm trực tiếp trên luống đất. b) Vườn ươm tạo cây con có bầu trên nền đất thấm nước: là loại vườn ươm tạo ra cây con được gieo ươm trong bầu đất dinh dưỡng xếp trực tiếp trên luống đất. c) Vườn ươm tạo cây con có bầu trên nền cứng không thấm nước: là loại vườn ươm tạo ra cây con được cấy trong bầu đất xếp trong bể xây không thấm nước, có thể chủ động điều chỉnh lượng nước dinh dưỡng trong bể. d) Vườn ươm tạo cây con trên giá và khay bầu cứng: là loại vườn ươm tạo ra cây con không có vỏ bầu mềm, thay vào đó là vỏ bầu nhựa cứng có thể dùng nhiều lần. Thành phần ruột bầu không phải là đất, thay vào đó là các chất hữu cơ (cành lá, rơm rạ, vỏ cây) đã được xử lý khử độc và lên men. Không sử dụng luống đất hoặc bể xây, các khay bầu được xếp trên giá cách khỏi mặt đất. 2.3. Theo quy mô chia thành 3 loại: a) Vườn ươm nhỏ: diện tích dưới 0,5 ha và/hoặc công suất dưới 500.000 cây/năm b) Vườn ươm trung bình: diện tích từ 0,5-1,0 ha và/hoặc công suất từ 500.000 1.000.000 cây/năm. c) Vườn ươm lớn: diện tích trên 1,0 ha và/hoặc công suất lớn hơn 1.000.000 cây/năm Diện tích, công suất của từng loại vườn ươm được quy định ghi ở bảng 1 Bảng 1. Quy mô vườn ươm TT Quy mô Vườn ươm từ hạt Vườn ươm từ hom Diện tích vườn (ha) Công suất (triệu cây tiêu chuẩn/năm) Diện tích vườn (ha) Công suất (triệu cây tiêu chuẩn/năm) 1 Nhỏ Dưới 0,5 Dưới 0,5 Dưới 0,70 0,1 đến 0,5 2 Trung bình 0,5 đến 1,0 0,5 đến 1,0 0,7 - 1,5 0,5 đến 1,0 3 Lớn Trên 1 Trên 1,0 Trên 1,5 Trên 1,0 7 Diện tích quy định ở bảng 1, tính cho vườn ươm từ hạt để tạo cây tiêu chuẩn dưới 1 năm tuổi và liên canh (không luân canh). Cách tính diện tích vườn ươm và các khu đất sản xuất theo các yêu cầu kỹ thuật cụ thể cho vườn ươm từ hạt trên 1 năm tuổi, luân canh và vườn ươm từ hom dưới 6 tháng tuổi, không luân canh, theo phụ lục 1 kèm theo tiêu chuẩn này. 2.4. Theo thời gian sử dụng chia ra 3 loại: a). Vườn ươm tạm thời: b). Vườn ươm bán lâu dài: c). Vườn ươm lâu dài: thời Thời gian sử dụng của từng loại vườn ươm được quy định ghi ở bảng 2 Bảng 2: Thời gian sử dụng vườn ươm Loại vườn ươm Thời gian sử dụng Tạm thời Dưới 3 năm Bán lâu dài Từ 3 đến 10 năm Lâu dài Trên 10 năm Tiêu chuẩn phân loại vườn ươm ở trên quy định những nguyên tắc và yêu cầu kỹ thuật áp dụng cho các loại vườn ươm tạo cây con từ hạt giống hoặc từ hom đến khi đủ tiêu chuẩn đem trồng. B. Câu hỏi và bài tập thực hành Bài tập thực hành số 1: Hãy xác định loại vườn ươm của một vài cơ sở sản xuất theo các tiêu chí phân loại đã học? C. Ghi nhớ - Vườn ươm là nơi diễn ra các hoạt động sản xuất và bồi dưỡng cây giống lâm nghiệp đảm bảo chất lượng phục vụ kế hoạch trồng rừng và dịch vụ. - Phân loại vườn ươm + Theo nguồn giống chia ra; Vườn ươm tạo cây con từ hạt Vườn ươm tạo cây con từ hom + Theo kỹ thuật chia ra: Vườn ươm tạo cây con rễ trần trên nền đất thấm nước Vườn ươm tạo cây con có bầu trên nền đất thấm nước Vườn ươm tạo cây con có bầu trên nền cứng không thấm nước Vườn ươm tạo cây con trên giá và khay bầu cứng: 8 + Theo quy mô chia thành 3 loại: Vườn ươm nhỏ Vườn ươm trung bình Vườn ươm lớn + Theo thời gian sử dụng chia ra 3 loại: Vườn ươm tạm thời Vườn ươm bán lâu dài Vườn ươm lâu dài 9 BÀI 2: THIẾT KẾ VƯỜN ƯƠM Mã bài: M1- 02 Mục tiêu: Học xong bài học này học viên khả năng - Trình bày được khái niệm về vườn ươm - Trình bày được tiêu chuẩn của từng loại vườn ươm trong thực tế sản xuất - Thiết kế được các loại vườn ươm phù hợp với thực tế sản xuất A. Nội dung: 1. Lựa chọn địa điểm đặt vườn ươm Để sản xuất cây con có hiệu quả, vườn ươm cần phải đảm bảo các yêu cầu sau: 1.1.Vị trí đặt vườn ươm. + Vườn ươm phải có vị trí đặt thuận lợi về giao thông, bằng phẳng không bị úng nước, cách nơi tiêu thụ cây giống trong phạm vi bán kính 100km là tốt nhất đối với vườn ươm cố định, < 50km đối với vườn ươm tạm thời ( đối với vườn ươm tạm thời càng gần nơi trồng rừng càng tốt). + Vườn ươm phải đặt ở nơi có điều kiện khí hậu phù hợp với yêu cầu sinh thái của các chủng loại cây giống, tránh được các yếu tố thời tiết bất thuận như: Giá rét sương muối hoặc nhiệt độ quá cao. 1.2.Yếu tố đất đai. Khu đất xây dựng vườn ươm phải bằng phẳng, có độ dốc nhỏ hơn 50 và tiêu thoát nước tốt. Phải thuận lợi lấy đất làm bầu, đất làm bầu là đất thịt nhẹ hoặc thịt trung bình có kết cấu tốt, tầng canh tác dày, mầu mỡ, có khả năng giữ nước và thoát nước tốt. 1.3. Yếu tố nguồn nước. Có nguồn cung cấp đủ nước tưới cho cả các tháng trong năm, đảm bảo yêu cầu về chất lượng. Nước tưới không được nhiễm phèn, mặn, các chất thải công nghiệp hoặc các hóa chất bảo vệ thực vật quá ngưỡng cho phép. 1.4. Nguồn cung cấp điện. Trong quá trình sản xuất cây giống cần dùng đến điện để chạy một số loại máy móc như máy bơm, điện thắp sáng do đó địa điểm đặt vườn ươm phải có nguồn cung cấp điện 10 Bảng 3: Tiêu chuẩn điều kiện vườn ươm Chỉ tiêu Thích hợp Chấp nhận được Đối tượng áp dụng 1. Nguồn nước tưới Cách vườn < 20m, đủ tưới mùa khô Cách vườn < 50m, đào thêm giếng đủ tưới mùa khô Tất cả các loại vườn ươm 2. Chất lượng nước tưới Nước ngọt, độ PH 6,5- 7,0, hàm lượng muối NaCl < 0,2% Nước ngọt, độ PH 6,0- 7,5, hàm lượng muối NaCl < 0,3% Tất cả các loại vườn ươm 3. Nguồn điện Cung cấp đủ, đều (điện áp đủ và ổn định) Nguồn điện yếu có thể khắc phục bằng máy ổn áp tự động Vườn ươm trung bình, lớn, bán lâu dài, lâu dài 4. Giao thông Cách trục giao thông < 50m, xe tải 5,7 tấn có thể vào vườn, không phải đầu tư xây dựng đường Cách trục giao thông < 100m, xe tải 2,5 tấn có thể vào vườn, phải đầu tư ít để sửa đường Vườn ươm lớn, trung bình, bán lâu dài 5. Độ thoát nước Sau cơn mưa nước tiêu thoát ngay Sau cơn mưa nước úng không quá 3-4 giờ trong ngày Tất cả các loại vườn ươm 6. Độ dày tầng đất mặt > 50cm > 30cm Vườn giống lấy hom Khu luân canh 7. Thành phần Thịt trung bình Thịt nhẹ đến sét nhẹ Vườn giống lấy hom Khu luân canh 8. Mầm mống sâu bệnh hại của đất Không có mầm mống sâu bệnh hại. Không phải xử lý đất Có mầm mống sâu bệnh hại nhẹ. Phải xử lý đất bằng biện pháp thông thường, ít tốn kém, không ô nhiễm môi trường Tất cả các loại vườn ươm 2. Thiết kế các công trình trong vườn ươm 11 2.1. Nhà kho, đóng bầu - Nhà kho, đóng bầu nên đặt ở vị trí không che khuất ánh sáng mặt trời tới luống gieo hoặc luống cây con - Nhà kho nên có cửa khóa để chứa phân bón, thuốc trừ sâu, túi bầu và những loại dụng cụ khác như bình phun, cuốc xẻng, xô chậu...vv của vườn ươm. - Nhà đóng bầu xây tường bao 3 phía để làm nơi chứa đất ruột bầu và đất chứa vi khuẩn có ích. Đây cũng là nơi công nhân ngồi đóng bầu - Tùy thuộc vào điều kiện sản xuất, loại vườn ươm mà chúng ta tiến hành xây dựng nhà kho, đóng bầu tạm thời hay lâu bền Hình 1: Hình ảnh nhà kho trong vườn ươm Bảng 4: Tiêu chuẩn kỹ thuật nhà kho và nhà đóng bầu trong vườn ươm Hạng mục Yêu cầu kỹ thuật Đối tượng áp dụng 1. Nhà kho - Không lâu bền Nền nhà bằng gạch hoặc xi măng bằng phẳng. Khung nhà bằng gỗ, cao 2 - 2,5m Tường, vách ngăn xây gạch Mái lợp bằng tấm lợp phi brô xi măng (nhà cấp 4) Vườn ươm từ hạt, từ hom, nhỏ, tạm thời - Lâu bền Nền nhà xây gạch, bằng phẳng Nhà kiên cố (mái bằng, bê tông) cao 2 - 2,5m. Có Vườn ươm từ hạt, từ hom, nhỏ, tạm thời 12 máy điều hòa nhiệt độ, ẩm độ. 2. Nhà đóng bầu - Không lâu bền Nền nhà bằng đất nện Khung nhà bằng tre, gỗ nhỏ, chiều cao 2-3m (từ nền đến xà) Mái nhà lợp rơm rạ, cỏ tranh, lá cọ, tre nứa đan. Tường quanh nhà. Phên tre nứa đan, cao 1 - 2m. Vườn ươm từ hạt, từ hom, nhỏ, tạm thời - Lâu bền Nền nhà xây gạch, bằng phẳng Khung nhà bằng gỗ, cao 2,5 - 3m (từ nền đến xà). Mái lợp bằng tấm lợp phi brô xi măng Tường xung quanh xây gạch cao 1 - 2m. Vườn ươm từ hạt, từ hom, trung bình, lớn, bán lâu dài, lâu dài 2.2. Luống sản xuất cây con Khu vực luống gieo ươm hạt: Hình 2: Hình ảnh luống ươm hạt trong vườn ươm Khi thiết kế vườn ươm, nên dành một diện tích nhất định để xây dựng luống ươm hạt, luống ươm hạt nên bố trí gần văn phòng để tiện theo dõi. Luống gieo hạt bố trí theo hướng đông tây, nhằm tạo điều kiện cho cây con có khả năng tiếp cận ánh sáng mặt trời được nhiều nhất. Khu vực luống cây nền cứng: 13 Là luống nền láng bê tông và được xây gờ bao quanh, có lỗ thoát nước đóng mở được, nền luống phải được láng phẳng và hơi dốc về phía lỗ thoát nước, tháo được kiệt nước. Gờ luống nên xây bằng gạch cao 10 - 12 cm và trát vữa xi măng cẩn thận. Tùy theo địa hình cụ thể của nơi đặt vườn ươm mà xây luống dài ngắn khác nhau. Một luống bình thường có kích thước 10m dài x 1 mét rộng có thể xếp được 4.500 bầu cây với đường kính bầu 4,5 cm. Luống cây nên xây thành từng cụm 4 -5 luống, các cụm cách nhau 1,5 mét và giữa các luống cách nhau khoảng 50 cm là phù hợp trong quá trình sản xuất cây con. Hình 3: Hình ảnh luống nền cứng trong vườn ươm Khu vực luống cây nền mềm: Luống nền mềm cũng được xây dựng theo kích thước như nền cứng, dài 10 mét, rộng 1 mét. Gờ bao quanh luống có thể làm bằng khung gỗ, đan bằng tre nứa thậm trí bằng đá, gạch để giữ cho bầu cấy cây không bị đổ, hoặc nền luống làm thấp hơn mặt vườn khoảng 5 - 7 cm. Hình 4: Hình ảnh luống ươm nền mềm trong vườn ươm 14 Tiêu chuẩn kỹ thuật hệ thống luống và giàn che gieo ươm cây thực hiện theo quy định ở bảng 5. Bảng 5: Tiêu chuẩn kỹ thuật các loại luống và giàn che gieo ươm cây Chỉ tiêu Nền thấm nước (nền mềm) Nền không thấm nước (nền cứng) Luống đất Luống bầu Bể nuôi cây Chiều rộng mặt luống (cm) không phủ bì 100 - 120 100 - 120 100 - 120 Chiều dài (m) 8 - 10 8 - 10 8 - 10 Chiều cao (cm) mặt luống đến chân luống 10 - 20 10 - 20 10 - 20 Chiều rộng chân luống (cm) 110 - 130 110 - 130 110 - 130 Chiều dày thành luống (cm) đắp đất xung quanh dầy 3 - 5cm, hoặc xây gạch chỉ dầy 5cm 5 - 10 Chiều cao gờ luống (cm) 3,5 3,5 Chiều rộng của khe xung quanh đáy phía trong bể (cm) 2 - 3 Chiều sâu của khe xung quanh đáy phía trong bể (cm) 1 - 2 Chênh cao giữa nền chân luống và rãnh đi (cm) 5 - 10 5 - 10 5 - 10 Nền đáy Nền đất, sạch cỏ, bằng phẳng, độ chênh cao giữa chỗ cao nhất và thấp nhất của nền < 1cm Nền đất, sạch cỏ, bằng phẳng, độ chênh cao giữa chỗ cao nhất và thấp nhất của nền < 1cm Nền xây gạch hoặc gạch đá vỡ trộn xi măng vữa, không thấm nước, bằng phẳng, độ chênh cao giữa chỗ cao nhất và thấp nhất < 0,5cm Chiều rộng lối đi giữa các luống (cm) 30 - 40 nền đất 30 - 40 nền đất 30 - 40 xây gạch hoặc gạch đá vữa xi măng 15 Giàn che nắng * Khung Tre, gỗ nhỏ, cao 1,8 - 2,2m Sắt hàn, cột bằng sắt, cao 2 - 2,5m, chân cột đổ bê tông Sắt hàn, cột sắt cao 2 - 2,5m, chân cột đổ bê tông * Mái che Phên tre nứa đan, che 50 - 70% ánh sáng Mái bằng, đan bằng sắt f6 - 8 phủ ni lông, che 50 - 70% ánh sáng Sắt f6 - f8, phủ lưới ni lông che 50 - 70% ánh sáng Đối tượng áp dụng Vườn ươm nhỏ, tạm thời Vườn ươm trung bình lớn, bán lâu dài Vườn ươm lớn, trung bình, lâu dài Tiêu chuẩn các loại luống gieo cây quy định ở bảng 5 áp dụng cho trường hợp luống nổi. Ở những nơi có điều kiện khô hạn hoặc đặc biệt khác phải làm luống chìm hoặc luống bằng có thể tham khảo vận dụng cho phù hợp. 2.3. Đường đi lại trong vườn ươm - Đường đi lại trong vườn ươm được thiết thuận tiện cho mọi hoạt động sản xuất trong vườn - Hệ thống đường trong vườn ươm gồm: + Đường trục chính là đường vận để sử dụng cho các phương tiện cơ giới vận chuyển vật tư, công cụ dụng cụ, máy móc thiết bị phục vụ cho quá trình sản xuất + Đường nhánh (đường phân khu) là đường phục vụ cho công tác vận chuyển vật tư, thiết bị, công cụ dụng cụ bằng các phương tiện vận chuyển thô sơ. Hình 5: Hệ thống đường đi trong vườn ươm 16 Tiêu chuẩn kỹ thuật hệ thống đường đi trong vườn ươm được thực hiện theo quy định ở bảng 6. Bảng 6: Tiêu chuẩn kỹ thuật đường đi trong vườn ươm Hạng mục Yêu cầu kỹ thuật Đối tượng áp dụng Hệ thống đường Không lâu bền Đường đất cho tất cả các loại đường