Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố oxi thuộc

18/06/2021 21,334

A. Ô thứ 8, chu kì 3, nhóm VIA

B. Ô thứ 8, chu kì 2, nhóm VIA

Đáp án chính xác

C. Ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA

D. Ô thứ 16, chu kì 2, nhóm VIA

Đáp án B.

Cấu hình của oxi: 1s22s22p4

Vậy oxi ở ô thứ 8; chu kỳ 2 [do có 2 lớp electron]; nhóm VIA [do 6 e hóa trị, nguyên tố p]

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Các khí có thể cùng tồn tại trong một hỗn hợp là

Xem đáp án » 18/06/2021 27,748

Chất nào sau đây không phản ứng với O2 là

Xem đáp án » 18/06/2021 25,859

Nhiệt phân hoàn toàn 31,6 gam KMnO4, thu được V lít O2 [đktc]. Giá trị của V là:

Xem đáp án » 18/06/2021 20,088

Oxi tác dụng với tất cả các chất trong nhóm nào dưới đây?

Xem đáp án » 18/06/2021 18,292

Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử các nguyên tố nhóm VIA là:

Xem đáp án » 18/06/2021 17,876

Nguyên tố lưu huỳnh có Z = 16. Công thức oxit cao nhất của lưu huỳnh là :

Xem đáp án » 18/06/2021 13,969

Cho FeS tác dụng với dung dịch HCl, khí bay ra là

Xem đáp án » 18/06/2021 13,938

Cho 5,6 gam Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thể tích khí thoát ra ở đktc là:

Xem đáp án » 18/06/2021 12,432

Đơn chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử là

Xem đáp án » 18/06/2021 11,326

Dãy gồm các chất đều tác dụng [trong điều kiện phản ứng thích hợp] với lưu huỳnh là

Xem đáp án » 18/06/2021 11,133

Kim loại nào sau đây tác dụng với lưu huỳnh ở nhiệt độ thường?

Xem đáp án » 18/06/2021 9,779

Có bao nhiêu gam SO2 hình thành khi cho 128 gam S phản ứng hoàn toàn với O2 dư?

Xem đáp án » 18/06/2021 8,441

Hiđro sunfua [H2S] là chất có

Xem đáp án » 18/06/2021 7,553

Thể tích dung dịch KOH 2M tối thiểu để hấp thụ hết 0,3 mol SO2 là:

Xem đáp án » 18/06/2021 6,409

Câu nào sau đây đúng khi nói về tính chất hoá học của lưu huỳnh?

Xem đáp án » 18/06/2021 6,309

Trong các câu sau đây, câu nào sai ?

Khi nói về khả năng phản ứng của oxi, nhận xét sai là

Hãy chọn phát biểu đúng về oxi và ozon:

Sự hình thành lớp ozon trên tầng bình lưu của khí quyển là do:

Những câu sau đây, câu nào sai khi nói về tính chất hóa học của ozon ?

Ứng dụng nào sau đây không phải của ozon ?

Trong phản ứng với chất nào, H2O2 thể hiện là chất oxi hoá?

Trong phản ứng nào sau đây H2O2 đóng vai trò chất khử?

Trong số các chất sau, chất nào có thể tác dụng với dung dịch KI tạo I2?

Chất nào sau đây vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử?

Cho m gam Fe tác dụng hết với O2 thu được 46,4 gam Fe3O4. Tìm giá trị của m

Chuyển hóa hoàn toàn 7,2 gam O3 thu được V lít O2 [đktc]. Giá trị của V là

Tính thể tích O2 ở đktc cần dùng để đốt cháy hết 1,2kg C.

Ozon [O3] là một dạng thù hình của oxi, trong phân tử có chứa ba nguyên tử oxi thay vì hai như thông thường. Trong điều kiện nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn, ozon là một chất khí có màu xanh nhạt. Ozon hóa lỏng màu xanh thẫm ở -112oC, và hóa rắn có màu xanh thẫm ở -193oC. Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi, do ozon không bền, dễ bị phân hủy thành oxi phân tử và oxi nguyên tử.

Ozon có mùi hăng, tanh của cá. Ozon tồn tải với một tỉ lệ nhỏ trong bầu khí quyển Trái Đất và có thể được tạo thành từ O2 do sự phóng điện, tia cực tím, ví dụ như trong tia chớp, cũng như bởi tác động của bức xạ điện từ trường cao năng lượng. Ozon được điều chế trong máy ozon khi phóng điện êm qua oxi hay qua không khí khô, tinh khiết. Trong tự nhiên, ozon được tạo thành khi có sự phóng điện trong khí quyển [sấm, sét], cũng như khi oxi hóa một số chất nhựa của các cây thông.

Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế khí oxi bằng cách:

Ở các bài học trước các em đã tìm hiểu về nguyên tắc sắp xếp của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hóa học.

Bài này chúng ta cùng tìm hiểu về ý nghĩa của bảng tuần hoàn, về quan hệ giữa vị trí của nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nó; giữa vị trí và tính chất của nguyên tố và so sánh tính chất hóa học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận.

I. Quan hệ giữa vị trí của nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nó

Bạn đang xem: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học: Vị trí, Cấu tạo và Tính chất – Hóa 10 bài 10

• Biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn, có thể suy ra cấu tạo của nguyên tố đó và ngược lại.

+ Số thứ tự của nguyên tố ↔ Số proton, số electron.

+ Số thứ tự của chu kì ↔ Số lớp electron.

+ Số thứ tự của nhóm A ↔ Số electron lớp ngoài cùng.

* Ví dụ 1: Nguyên tố có số thứ tự 20, chu kì 4, nhóm IIA. Hãy cho biết:

– Số proton, số electron trong nguyên tử?

– Số lớp electron trong nguyên tử?

– Số eletron lớp ngoài cùng trong nguyên tử?

* Hướng dẫn

– Nguyên tử có 20p20e

– Nguyên tử có 4 lớp electron

– Số electron lớp ngoài cùng là 2

⇒ Nguyên tố này là Canxi [Ca].

* Ví dụ 2: Cho biết cấu hình electron nguyên tử của một nguyên tố là 1s22s22p63s23p4 cho biết vị trí của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn?

* Hướng dẫn:

Nguyên tố này ở:

– Ô nguyên tố thứ 16 vì có tổng số 16e [nguyên tử có 16 electron, 16 proton, số đơn vị điện tích hạt nhân là 16, bằng số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn].

– Chu kì 3 vì có 3 lớp electron.

– Nhóm VIA vì có 6 electron lớp ngoài cùng.

⇒ Đó là nguyên tố Lưu huỳnh [S].

II. Quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố

• Biết vị trí một nguyên tố trong bảng tuần hoàn, ta có thể suy ra những tính chất hóa học cơ bản của nó:

– Tính kim loại, tính phi kim:

+ Các nguyên tố ở các nhóm IA, IIA, IIIA [trừ H và B] có tính kim loại.

+ Các nguyên tố ở các nhóm VA, VIA, VIIA [trừ antimon, bitmut và poloni] có tính phi kim.

– Hóa trị cao nhất của nguyên tố trong hợp chất với oxi, hóa trị của nguyên tố trong hợp chất với hiđro.

– Công thức oxit cao nhất.

– Công thức hợp chất khí với hiđro [nếu có]

IA

IIA

IIIA

IVA

VA

VIA

VIIA

Công thức oxit cao nhất

R2O

RO

R2O3

RO2

R2O5

RO3

R2O7

Công thức hợp chất khí với hiđro

RH4

RH3

RH2

RH

– Công thức hiđroxit tương ứng [nếu có] và tính axit hay bazơ của chúng.

* Ví dụ: Nguyên tố lưu huỳnh ở ô thứ 16, nhóm VIA, chu kì 3. 

⇒ lưu huỳnh là phi kim.

– Hoá trị cao nhất với oxi là 6, công thức oxit cao nhất là SO3.

– Hoá trị với hiđro là 2, công thức hợp chất khí với hiđro là H2S.

– SO3 là oxit axít và H2SO4 là axít mạnh.

III. So sánh tính chất hóa học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận

• Dựa vào quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn có thể so sánh tính chất hóa học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận.

* Ví dụ 1: So sánh: P[Z=15] với Si[Z=14]và S[Z=16]

 SiPS thuộc cùng một chu kì  theo chiều tăng của Z  tính phi kim tăng dần Si Al[OH]3.

* Bài 5 trang 51 SGK Hóa 10: a] Dựa vào vị trí của nguyên tố Br [Z = 35] trong bảng tuần hoàn, hãy nêu các tính chất sau:

– Tính kim loại hay tính phi kim.

– Hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi và với hiđro.

– Công thức hợp chất khí của brom với hiđro.

b] So sánh tính chất hóa học của Br với Cl [Z = 17] và I [Z = 53].

* Lời giải:

a] Br thuộc nhóm VIIA, chu kì 4 có 35 electron nên cấu hình theo lớp electron là 2, 8, 18, 7.

– Br có 7e lớp ngoài cùng nên là phi kim.

– Hóa trị cao nhất với oxi là VII. Hóa trị trong hợp chất khí với hiđro là I và có công thức phân tử là HBr.

b] Tính phi kim giảm dần Cl > Br > I.

* Bài 6 trang 51 SGK Hóa 10: Dựa vào quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, hãy trả lời các câu hỏi sau:

a] Nguyên tố nào là kim loại mạnh nhất? Nguyên tố nào là phi kim mạnh nhất?

b] Các nguyên tố kim loại được phân bố ở khu vực nào trong bảng tuần hoàn?

c] Các nguyên tố phi kim được phân bố ở khu vực nào trong bảng tuần hoàn?

d] Nhóm nào gồm những nguyên tố kim loại điển hình? Nhóm nào gồm hầu hết những phi kim điển hình?

e] Các nguyên tố khí hiếm nằm ở khu vực nào trong bảng tuần hoàn?

* Lời giải:

a] Cs [xesi] là kim loại mạnh nhất. F là phi kim mạnh nhất.

b] Các kim loại được phân bố ở khu vực bên trái trong bảng tuần hoàn.

c] Các phi kim được phân bố ở khu vực bên phải trong bảng tuần hoàn.

d] Nhóm IA gồm những kim loại mạnh nhất. Nhóm VIIA gồm hầy hết những phi kim mạnh nhất.

e] Các khí hiếm nằm ở nhóm VIIIA ở khu vực bên phải trong bảng tuần hoàn.

* Bài 7 trang 51 SGK Hóa 10: Nguyên tố atatin [Z = 85] thuộc chu kì 6, nhóm VIIA. Hãy dự đoán tính chất hóa học cơ bản của nó và so sánh với các nguyên tố khác trong nhóm.

* Lời giải:

– Nguyên tố atatin [Z = 85] thuộc chu kì 6, nhóm VIIA nên có 85e phân bố thành 6 lớp, lớp ngoài cùng có 7e nên thể hiện tính phi kim. At ở cuối nhóm VIIA, nên tính phi kim yếu nhất trong nhóm.

Hy vọng qua bài viết về Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học: quan hệ giữa vị trí của nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nó; giữa vị trí và tính chất của nguyên tố và so sánh tính chất hóa học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận đã giúp các em hiểu rõ hơn. Chúc các em học tốt, mọi góp ý và thắc mắc các em hãy để lại dưới bài viết để THPT Sóc Trăngghi nhận và hỗ trợ.

Đăng bởi: THPT Sóc Trăng

Chuyên mục: Giáo Dục

Video liên quan

Chủ Đề