Trong các phương pháp gia công dưới đây phương pháp gia công nào làm việc trong điều kiện nặng nhọc
Show Trong bài viết dưới đây, LuatVietnam sẽ giới thiệu tới độc giả Danh mục nghề nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm mới nhất, từ đó làm cơ sở để được hưởng thêm các quyền lợi về lao động, bảo hiểm xã hội. Từ ngày 01/3/2021 - ngày Thông tư 11/2020/TT-BLĐTBXH có hiệu lực, danh mục nghề có yếu tố nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm sẽ được áp dụng theo Thông tư này. So với quy định trước đây, danh mục nghề có yếu tố nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đã được bổ sung thêm số lượng đáng kể các nghề, công việc nhưng vẫn được chia theo từng lĩnh vực cụ thể và phân loại theo điều kiện lao động loại IV, V, VI. Tuy nhiên, Thông tư mới chỉ quy định chung tất cả các nghề, công việc có yếu tố nặng nhọc độc hại nguy hiểm mà không chỉ rõ công việc nặng nhọc độc hại nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc độc hại nguy hiểm thì tương ứng với điều kiện lao động nào. Danh mục nghề có yếu tố nặng nhọc, độc hại, nguy hiểmhttps://cdn.luatvietnam.vn/uploaded/Others/2021/02/19/danh-muc-nghe-nang-nhoc-doc-hai-nguy-hiem-2021_1902084729.docxThông tư 11/2020/TT-BLĐTBXH đã quy định 1838 nghề, công việc có yếu tố nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, chia thành 42 lĩnh vực khác nhau. Dưới đây là bảng liệt kê một số lĩnh vực trong đó: Lĩnh vực khai thác khoáng sản
https://cdn.luatvietnam.vn/uploaded/Others/2021/02/19/khai-thac-khoang-san_1902083552.docx Lĩnh vực cơ khí, luyện kim
Lĩnh vực hóa chất
Lĩnh vực vận tải
https://cdn.luatvietnam.vn/uploaded/Others/2021/02/19/van-tai_1902083932.docx Lĩnh vực xây dựng giao thông và kho tàng bến bãi
Lĩnh vực điện
Lĩnh vực thông tin liên lạc, bưu chính viễn thông
...
Danh mục nghề nặng nhọc độc hại 2021 (Ảnh minh họa)Quyền lợi khi làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểmNgười lao động làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm sẽ được hưởng thêm nhiều quyền lợi so với người lao động làm việc trong điều kiện bình thường. Cụ thể: * Điều kiện lao động: Về thời gian làm việc: Người lao động được đảm bảo giới hạn thời gian làm việc tiếp xúc với yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại đúng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và pháp luật có liên quan. Căn cứ: Khoản 3 Điều 105 Bộ luật Lao động (BLLĐ) năm 2019 Về nghỉ hằng năm: Theo khoản 1 Điều 113 BLLĐ năm 2019, người lao động làm đủ 12 tháng cho người sử dụng lao động được nghỉ hằng năm hưởng nguyên lương như sau: - 14 ngày làm việc: Người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; - 16 ngày làm việc: Người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm. Trong khi đó, người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng thì số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc. Quyền lợi riêng của một số đối tượng: - Lao động nữ mang thai: Được giảm bớt 01 giờ làm việc/ngày hoặc chuyển công việc nhẹ hơn. Tại khoản 2 Điều 137 BLLĐ năm 2019, lao động nữ làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm khi mang thai và có thông báo cho người sử dụng lao động thì được chuyển làm việc nhẹ hơn, an toàn hơn hoặc giảm bớt 01 giờ làm việc/ngày cho đến hết thời gian nuôi con dưới 12 tháng tuổi. - Lao động cao tuổi: Chỉ được sử dụng lao động cao tuổi khi đảm bảo điều kiện an toàn. Nội dung này được ghi nhận cụ thể trong khoản 3 Điều 149 BLLĐ năm 2019:
- Lao động là người khuyết tật: Chỉ được sử dụng người khuyết tật làm công việc này nếu họ đồng ý. Cụ thể, khoản 2 Điều 160 BLLĐ năm 2019 nghiêm cấm hành vi sử dụng người lao động là người khuyết tật làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo danh mục do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành mà không có sự đồng ý của người khuyết tật sau khi đã được cung cấp đầy đủ thông tin về công việc đó. * Chế độ hưu trí: Theo khoản 3 Điều 169 BLLĐ năm 2019, người lao động làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu theo quy định.Xem thêm: Nghỉ hưu trước tuổi từ năm 2021: Toàn bộ quy định cần biết.* Chế độ ốm đau: Theo Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, người lao động làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm được nghỉ hưởng chế độ với số ngày: - 40 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm (điều kiện bình thường là 30 ngày); - 50 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 - dưới 30 năm (điều kiện bình thường là 40 ngày); - 70 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên (điều kiện bình thường là 60 ngày);Xem thêm: Chế độ ốm đau: Điều kiện, mức hưởng, thủ tục hưởng * Chế độ bệnh nghề nghiệp: Để được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp, người lao động phải đảm bảo các điều kiện tại Điều 44 Luật Bảo hiểm xã hội 2014: - Bị bệnh thuộc danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ Y tế và Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành khi làm việc trong môi trường hoặc nghề có yếu tố độc hại; - Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị bệnh bệnh nghề nghiệp. Xem thêm: Chế độ bệnh nghề nghiệp: Điều kiện và mức hưởngTrên đây là Danh mục nghề nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm mà người lao động cần biết để có cơ sở đòi hỏi các quyền lợi chính đáng. Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ: 1900.6192 để được hỗ trợ. >> Làm việc nặng nhọc, độc hại được trả lương thế nào?>> Cách tính phụ cấp độc hại mới nhất đang áp dụng |