Trồng chọn giống cây trồng, phương pháp gây đột biến tạo thể đa bội lẻ thường không áp dụng

【C166】Lưu lạiTrong chọn giống cây trồng, phương pháp  gây đột biên tạo thể đa bội lẻ thường không được áp dụng đối với các giống cây trồng thu hoạc chủ yếu về

A. thân B. C. rễ củ D. hạt

Page 2

【C66】Lưu lạiMột đứa trẻ sinh ra được xác định bị hội chứng Đao. Phát biểu nào sau đây chắc chắn là đúng?

A. Bố đã bị đột biến trong quá trình tạo giao tử. B. Đột biến xảy ra trong quá trình giảm phân của mẹ. C. Tế bào sinh dưỡng của đứa trẻ nói trên có chứa 47 nhiễm sắc thể. D. Đứa trẻ nói trên là thể dị bội một nhiễm.

Page 3

【C67】Lưu lạiMột cơ thể mang cặp NST giới tính XY, trong quá trình giảm phân hình thành tinh trùng khi nghiên cứu trên cặp NST giới tính người ta đã phát hiện thấy một số ít tế bào rối loạn phân li NST ở lần giảm phân I, nhóm tế bào khác rối loạn phân li NST ở lần giảm phân II. Cơ thể trên có thể cho ra những loại tinh trùng nào cho dưới đây?

A. X, Y, YY, O. B. X, Y, O XY. C. X, Y, XX, YY, XY, O. D. X, Y, XX, YY,O.

Page 4

【C167】Lưu lạiThể đa bội lẻ

A. có tế bào mang bộ nhiễm sắc thể 2n+1. B. có khả năng sinh sản hữu tính bình thường. C. có hàm lượng ADN nhiều gấp hai lần so với thể lưỡng bội. D. thường không có khả năng sinh sản hữu tính.

Page 5

【C168】Lưu lạiƯu thế nổi bật của tạo dòng thuần chủng từ hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh thành dòng đơn bội rồi xử lý bằng Conxixin để lưỡng bội hoá là:

A. Tạo ra cây dị hợp về tất cả các gen nên ưu thế cao. B. Tạo ra cây ăn quả không có hạt. C. Tạo ra cây có khả năng kháng bệnh tốt. D. Tạo ra cây có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.

Page 6

【C68】Lưu lạiPhép lai giữa các cá thể ba kép có kiểu gen P : AaaBbb x aaaBBb. Các loại giao tử n và [n + 1] có sức sống như nhau, thế hệ con có kiểu gen di hợp chiếm tỉ lệ

A. 11/36 B. 17/18 C. 11/12 D. 5/6

Page 7

【C69】Lưu lạiỞ một loài thực vật, xét các tế bào sinh hạt phấn có kiểu gen Aa BD//bd. Nếu quá trình giảm phân tạo các tiểu bào tử xảy ra hoán vị ở cặp B và D; đồng thời ở 1 số tế bào xảy ra sự không phân ly ở cặp BD//bd trong giảm phân I, mọi diễn biến khác của quá trình giảm phân đều bình thường. Số loại giao tử đột biến tối đa được tạo ra từ các tế bào sinh hạt phấn nói trên là?

A. 5. B. 7. C. 10. D. 14.

Page 8

【C169】Lưu lạiSự khác nhau cơ bản của thể dị đa bội [song nhị bội] so với thể tự đa bội là

A. bộ nhiễm sắc thể trong tế bào có số lượng gấp đôi. B. tế bào mang cả hai bộ nhiễm sắc thể của hai loài khác nhau. C. khả năng sinh trưởng, phát triển và tổng hợp chất hữu cơ kém hơn. D. gặp ở động vật nhiều hơn so với thực vật.

Page 9

【C170】Lưu lạithể đột biến nào sau đây có khả năng sinh sản hữu tính bình thường

A. tam bội. B. song nhị bội. C. lệch bội 2n + 1. D. lệch bội 2n – 1.

Page 10

【C70】Lưu lạiCho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường; cơ thể cái có một số tế bào cặp gen Aa giảm phân 1 diễn ra bình thường ở một số tế bào, giảm phân 2 rối loạn. Ở đời con của phép lai ♂AaBbDd x ♀AabbDd. Cho các phát biểu sau: 

[1] Cơ thể đực tao ra tối đa 16 loại giao tử. 

[2] Cơ thể cái tạo ra tối đa 8 loại giao tử. 

[3] Số loại hợp tử lưỡng bội là 18 hợp tử. 

[4] Số kiểu gen tối đa của phép lai là 84 kiểu gen. 

[5] Số loại hợp tử lệch bội gồm ở cặp A hoặc cặp B hoặc lệch bội cả hai cặp là. 66 hợp tử. 

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Page 11

【C30】Lưu lạiMột cơ thể có kiểu gen AabbDd, biết các gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Trong quá trình giảm phân có 10% số tế bào bị rối loạn phân li ở cặp NST mang cặp gen Dd trong giảm phân I, giảm phân II bình thường,tất cả tế bào của cặp bb phân li bình thường, 5% số tế bào bị rối loạn phân li ở cặp NST mang cặp gen Aa trong giảm phân 2 ở cả 2 tế bào con, giảm phân 1 phân li bình thường. Loại giao tử AAbDd được tạo ra với tỉ lệ là:

A. 0,05%. B. 0,03125%. C. 0,0625%. D. 0,1%.

Page 12

Lời giải:-Dạng đột biến quý trọng trong chọn giống cây trồng nhằm tạo ra những giống năng suất cao, phẩm chất tốt hoặc không hạt là dạng đột biến đa bội.-Đột biến đa bội là dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội của loài và lớn hơn 2n. Có thể đa bội lẻ và đa bội chẵn.+Tế bào đa bội có số lượng ADN tăng lên gấp bội nên quá trình sinh tổng hợp các chất hữu cơ xảy ra mạnh mẽ. Thể đa bội có tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển khỏe và chống chịu tốt nên có năng suất cao.+Các thể đa bội lẻ[3n,5n...] hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường nên tạo ra các giống cây ăn quả không hạt như nho, dưa hấu...[ Thường là tự đa bội lẻ].

Page 13

【C103】Lưu lạiỞ một loài thực vật có bộ NST 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một locut có 2 alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện thể ba ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về gen đang xét?

A. 108. B. 432. C. 256. D. 16.

Page 14

Đáp án A Aaa giảm phân cho giao tử 1/6A : 2/6a : 1/6aa : 2/6Aa → Giao tử A chiếm 1/6 Bb giảm phân cho 1/2B : 1/2b

Cây ba nhiễm [thể ba] có kiểu gen AaaBb giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết, tỷ lệ giao tử có kiểu gen AB là: 1/6A. 1/2B = 1/12

Page 15

【C105】Lưu lạiCho phép lai P: ♀ AaBbDd × ♂ AaBbdd. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

A. 18. B. 56. C. 42. D. 24.

Page 16

【C106】Lưu lạiỞ một loài thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n = 14. Tổng số NST có trong các tế bào con được tạo thành qua nguyên phân 5 lần liên tiếp từ một tế bào sinh dưỡng của loài này là 449 nhiễm sắc thể đơn. Biết các tế bào mang đột biến NST thuộc cùng 1 loại đột biến. Tỉ lệ tế bào đột biến trên tổng số tế bào được tạo thành là

A. 1/32. B. 4/32. C. 5/32. D. 7/32.

Page 17

【C107】Lưu lạiMột cơ thể thực vật bị đột biến thể một [2n – 1] ở NST số 2. Biết rằng cơ thể này vẫn có khả năng giảm phân bình thường, các giao tử tạo ra đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau, các hợp tử bị đột biến thể một [2n – 1] vẫn phát triển bình thường, các giao tử tạo ra đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau, các hợp tử bị đột biến thể một [2n – 1] vẫn phát triển bình thường nhưng các đột biến thể không [2n – 2] bị chết ngay sau khi thụ tinh. Tính tỉ lệ theo lý thuyết nếu cơ thể này tự thụ phấn thì trong các cá thể con ở F1 các cá thể bình thường chiếm tỉ lệ

A. 3/4. B. 1/4. C. 1/2. D. 1/3.

Page 18

Đáp án B - cơ thể dị bội Aaa giảm phân cho $\frac{1}{6}A:\frac{2}{6}Aa:\frac{1}{6}aa:\frac{2}{6}a$ Hạt phấn n + 1 không cỏ khả năng thụ tinh, noãn n + 1 vẫn có thể thụ tinh bình thường

$P:Aaa\times Aaa\to \left[ \frac{1}{6}A:\frac{2}{6}Aa:\frac{1}{6}aa:\frac{2}{6}a \right]\times \left[ \frac{1}{3}A:\frac{2}{3}a \right]$ → kiểu hình: 2 ngọt :1 chua

Page 19

【C109】Lưu lạiỞ một loài động vật giao phối, hai cặp gen Aa và Bb nằm trên các NST thường khác nhau. Trong phép lai: ♂ AaBb × ♀ Aabb, quá trình giảm phân ở cơ thể đực có 30% số tế bào mang cặp NST chứa cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, cặp NST mang cặp gen Bb giảm phân bình thường. Quá trình giảm phân bên cơ thể cái diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể mang đột biến số lượng NST ở đời con của phép lai trên, số cá thể mang đột biến thể ba nhiễm chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

A. 50%. B. 30%. C. 35%. D. 15%.

Page 20

Đáp án C 1000 tế bào sinh tinh tạo ra 4000 giao tử 1 tế bào sinh tinh có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I sẽ tạo ra 2 giao tử n+1 và 2 giao tử n – 1 ↔ 2 giao tử 7 NST và 2 giao tử 5 NST 50 tế bào sinh tinh có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I sẽ tạo ra 100 giao tử 7 NST và 100 giao tử 5 NST

Trong 4000 giao tử được tạo ra, lấy ngẫu nhiên 1 giao tử, xác suất thu được giao tử có 7NST là: 100 : 4000 = 2,5%

Page 21

【C111】Lưu lại

Giả sử một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 10. Xét 5 cặp gen A, a; B, b; D, D; E, E; G, g; nằm trên 5 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể ba này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở loài này có tối đa 189 loại kiểu gen. II. Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả 5 tính trạng có tối đa 60 loại kiểu gen. III. Ở loài này, các thể ba có tối đa 162 loại kiểu gen.

IV. Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 2 trong 5 tính trạng có tối đa 27 loại kiểu gen.

A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

Page 22

【C112】Lưu lạiCho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong GPI, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình GP của cơ thể cái có một số cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong GPII, giảm phân I diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai đực AaBbDd × cái AaBbDd sẽ có tối đa bao nhiêu loại KG đột biến lệch bội về cả 2 cặp NST nói trên?

A. 24. B. 72. C. 48. D. 36.

Page 23

【C113】Lưu lạiMột cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 t ế bào sinh tinh, người ta thấy 40 t ế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao t ử được t ạo thành t ừ quá trình trên thì số giao t ử có 7 nhiễm s ắc thể chiếm t ỉ lệ

A. 2%. B. 0,5%. C. 0,25%. D. 1%.

Page 24

【C114】Lưu lạiỞ một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12, trong trường hợp trên mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng xét một cặp gen dị hợp. Nếu có đột biến lệch bội dạng ba nhiễm [2n + 1] xảy ra, thì số kiểu gen dạng ba nhiễm [2n + 1] khác nhau được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là

A. 48. B. 6. C. 12. D. 24.

Page 25

【C115】Lưu lạiỞ một loài động vật giao phối, xét phép lai P: ♂AaBb × ♀Aabb. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, có 20% tế bào sinh trứng xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen bb và mọi diễn biến khác ở cơ thể đực diễn ra bình thường. Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái thụ tinh tạo ra hợp tử có kiểu gen AaaBb chiếm tỉ lệ là

A. 0,025. B. 0,25. C. 0,05. D. 0,1.

Page 26

【C116】Lưu lạiMột cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 80 tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I. Các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 NST chiếm tỉ lệ

A. 0,25%. B. 0,5%. C. 1%. D. 2%.

Video liên quan

Chủ Đề