Trước other là gì
Bài viết này nằm trong chuổi bài viết về ngữ pháp tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao. Để liền mạch các nội dung quý vị có thể xem lại nội dung bài trước phân biệt cách dùng quán từ “A”, “An” và “The”. Trong bài viết này chúng tôi sẽ cùng quý vị tìm hiểu về cách sử dụng Cách sử dụng Other/ Others/ The other/ The others/ Another, qua đó hiểu rỏ dùng để sử dụng một cách chuẩn xác trong tiếng Anh
– I think you should go to another beach. It would be better. (Tôi nghĩ bạn nên đi đến bãi biển khác. Điều này sẽ ổn hơn.)
“another one” được dùng khi thay một danh từ hoặc cụm danh từ đã đề cập đến trước đó để tránh việc lặp lại. – I have already watched this film twice, so I want another one. (Tôi đã uống đã xem phim này 2 lần rồi, vì vây tôi muốn đổi phim khác.) Another đứng trước danh từ số nhiều khi có số đếm trước các danh từ, cụm danh từ hay các từ sau: couple of, a few,..
Ex: In another 25 years, I’ll be a successful teacher. (Trong 25 năm nữa, tôi sẽ trở thành người giáo viên thành công.)
Ex: Do đó: another = one more cake
a. Other + danh từ không đếm được (uncountable nouns)
(Đọc sách giúp con người giải tỏa căng thẳng, những loại khác lại có tác dụng ngược lại.)
“Another” được dùng khi đề cập về một cái khác hoặc thêm một cái, thì “other” sử dụng khi nói nhiều hơn một cái. – Do you buy any dress, or are this the only ones? (Bạn có mua váy đầm nào không, hay đây là cái duy nhất?)
“the” là một trong những từ xác định, “the other” là dạng đặc biệt trong trường hợp other sử dụng trước từ xác định và danh từ số ít.
Như “another one”, “other ones” dùng để thay cho danh từ hoặc cụm danh từ đã được đề cập trước đó.
“other” được sử dụng như một đại từ nhằm thay thế “other ones” hay “other + danh từ số nhiều” và “other” ở dạng số nhiều (plural form) là “others”.
– “other” thường kết hợp với một danh từ hoặc đại từ.
a. The other + danh từ số ít: cái còn lại trong hai cái, hoặc người còn lại trong hai người.
Ex: This company is new. The other company is about 20 years old. (Cái công ty nào mới. Còn cái còn lại thì đã khoảng 20 năm tuổi rồi.)
b. The other + danh từ số nhiều: những cái còn lại hoặc những người còn lại trong một nhóm có nhiều thứ hoặc nhiều người
Ex: – Jack and John are here, but where are the other men? (Jack và John ở đây, nhưng những người đàn ông kia đâu?)
Tương tự với “another” và “other” thì “the other” được dùng như một đại từ, thay thế cho những danh từ hoặc cụm danh từ đã được đề cập.
“the others” dùng để thay cho cụm“the other people”.
Chúng ta vừa điểm qua cách dùng của another/ other/ others/ the other/ the others. Tuy nhiên, sau đây để giúp các bạn tránh mắc phải những lỗi không đáng có, kienthuctienganh.com sẽ điểm qua một số lỗi thường gặp. 1. “other” đóng vai trò như một đại từ thì nó có dạng số nhiều là others nhưng nếu ta sử dụng other như một từ xác định (determiner) thì nó chỉ có dạng số ít.
Ex: She has no others T-shirt. (Cô ấy không còn những cái áo thun khác.) She has no other T-shirt. (Cô ấy không có áo thun nào nữa cả.) I don’t like this book, let’s ask for other. (Tôi không thích quyển sách này, hỏi quyển khác xem sao.) I don’t like those books, let’s ask for others.( Tôi không thích những quyển sách này, hỏi những quyển khác xem sao.) 2. “other” luôn có từ xác định (determiner) đứng trước và đứng sau là một danh từ đếm được số ít. Trong trường hợp danh từ là danh từ chưa xác định thì phải thay “other” bằng “another”. Ex: – She has 2 laptops, one is grey and the other is black. (Cô ấy có hai laptop, một cái màu xám và một cái màu đen.) – She has 2 laptops, one is grey and other is black. (Cô ấy có hai laptop, một cái màu xám và một cái màu đen.) – At this summer, I’ll work other job. (Mùa hè này, tôi sẽ làm việc khác.) – At this summer, I’ll work another job. (Mùa hè này, tôi sẽ làm việc khác.) 3. “another” = an + other nhưng khi viết phải viết liền “another” chứ không tách ra “an other” Ex: – Give me an other book, please. (Đưa cho tôi quyển sách khác.) – Give me another apple, please. (Đưa cho tôi quyển sách khác.) 4. Sau “another” là danh từ số ít còn khi đề cập đến danh từ số nhiều thì dùng “other” Ex: – Another books may be more amazing than it. (Có lẽ những quyển sách khác sẽ thú vị hơn.) – Other books may be more interesting than it. (Có lẽ những quyển sách khác sẽ thú vị hơn.)
Phải xem xét các yếu tố sau trước khi sử dụng:
other the other another
Other The others Others
other another others the other the others others
other another the other
others the others the other
The other The others Another
the others others another
other the other another
another other the other
a) another b) other c) either could be used here 2. She has bought ………………………. car. a) another b) other c) either could be used here 3. Have you got any …………………….. ice creams? a) other b) another c) either could be used here 4. She never thinks about …………………….. people. a) another b) other c) others 5. They love each ……………………….. very much. a) other b) another c) others 6. Where are the ………………………… boys? a) other b) another c) others 7. He never thinks of ……………………….. a) other b) another c) others 8. We will be staying for …………………………. few weeks. a) other b) another c) others 9. They sat for hours looking into one ……………………….. eyes. a) other b) other’s c) another’s 10. They talk to each ……………………….. a lot. a) other b) other’s c) another
others the others Either could be used here.
other other’s others others’
other another Either could be used here.
other another Either could be used here.
other others another
other others
other others
another other Either could be used here.
another the other Either could be used here. other another the other
other others
other another others
other others another I
II.
III.
Với những ví dụ cụ thế trên, chúng tôi hy vọng bạn đã thực sự hiểu rõ về Cách sử dụng Other/ Others/ The other/ The others/ Another, qua đó hiểu rỏ dùng để sử dụng.Nếu bạn có yêu cầu nào khác hoặc muốn liên hệ với chúng tôi dịch thuật tiếng Anh hoặc đóng góp ý kiến vui lòng gọi Hotline: 0946.688.883. Xem thêm chủ đề tiếp theo cách sử dụng little, a little, few, a few Công ty CP dịch thuật Miền Trung – MIDTrans Hotline: 0947.688.883 – 0963.918.438 Email: Địa chỉ trụ sở chính : 02 Hoàng Diệu, Nam Lý Đồng Hới, Quảng Bình Văn Phòng Hà Nội: 101 Láng Hạ Đống Đa, Hà Nội Văn Phòng Huế: 44 Trần Cao Vân, Thành Phố Huế Văn Phòng Đà Nẵng: 54/27 Đinh Tiên Hoàng, Hải Châu, Đà Nẵng Văn Phòng Sài Gòn 47 Điện Biên Phủ, Đakao, Quận , TP Hồ Chí Minh Văn Phòng Đồng Nai: 261/1 tổ 5 KP 11, An Bình, Biên Hòa, Đồng Nai Văn Phòng Bình Dương 123 Lê Trọng Tấn, Dĩ An, Bình Dương
# cách dùng another/ other/ the other/ others/ the others, #other, another, %another, other, others, the other, the others grammar, #Cách dùng one another, #bài tập về other, another, the other, #The other, #Others, #Some others |