Trường cấp 3 có học phí cao nhất TPHCM

Tổng học phí, phí nội trú hoặc bán trú các trường THPT tư thục năm nay vào khoảng 5-8 triệu mỗi tháng, nhiều trường ở mức 20-50 triệu đồng.

Nội dung này được Sở Giáo dục và Đào tạo đề cập trong công văn công bố các loại hình trường THPT, học phí và khoản thu khác trong năm học 2021-2020, ngày 27/4.

Có tổng cộng 236 trường THPT công lập, tư thục, hệ thống trường giáo dục nghề nghiệp và giáo dục thường xuyên tuyển sinh lớp 10 năm nay. Trừ 114 trường THPT công lập thu học phí 100.000 đồng một tháng, hệ thống trường trung cấp giáo dục nghề nghiệp, giáo dục thường xuyên ở tất cả quận huyện thu 120.000 đồng. Ngoài ra, gần 100 trường THPT hoặc trường liên cấp tư thục có mức học phí khác nhau.

Phí nội trú phần lớn từ 2-5 triệu mỗi tháng, bán trú 1-3 triệu, học phí hai buổi 1,5-3 triệu. Một số trường thu học phí 18-20 triệu đồng gồm Emasi Vạn Phúc (TP Thủ Đức), Song ngữ quốc tế Horizon (quận Bình Thạnh), Vinshool (quận Bình Thạnh), Nam Mỹ (quận Gò Vấp), Albert Einstein (huyện Bình Chánh).

Các trường có học phí trên 30 triệu đồng gồm hệ thống trường Tiểu học - THCS -THPT Việt Úc (các quận 7, 10, Phú Nhuận, Gò Vấp, Thủ Đức); Quốc tế Canada (quận 7). Riêng trường Quốc tế Bắc Mỹ có học phí cao nhất 53 triệu đồng mỗi tháng.

STT Trường Quận, huyện, TP Chỉ tiêu Học phí (đơn vị: triệu đồng/tháng)
Nội trú Bán trú Hai buổi một ngày
1 THPT An Dương Vương Thủ Đức 315 4,5 2,65 2,85
2 THPT Bách Việt Thủ Đức 150 5,23 1,65 1,65
3 THCS-THPT Hoa Sen Thủ Đức 810 3 1, 17 1,5
4 TH- THCS - THPT Emasi Vạn Phúc Thủ Đức 120 - 3,85 22,68
5 Song ngữ Quốc tế Horizon Thủ Đức 40 7,5 1,3 25
6 TH - THCS - THPT Ngô Thời Nhiệm Thủ Đức, Gò Vấp 920 1,7 - 3,2
7 Hệ trung cấp Cao đẳng công nghệ Thủ Đức Thủ Đức 270 5,5 triệu/học kỳ
8 THCS - THPT Đăng Khoa 1, Phú Nhuận 225 4,05 1,36 2,18
9 TH - THCS - THPT Quốc tế Á Châu 1, 3, Bình Thạnh, Tân Bình, Thủ Đức 865 16,6
10 TH - THCS - THPT Úc Châu 3 22 4,94 (một buổi)
11 THCS - THPT An Đông 5 225 0,8 1,8
12 THPT Thăng Long 5, Gò Vấp 420 2,5 0,8 1,55
13 THPT Văn Lang 5 90 1,9 2,7
14 THCS- THPT Quang Trung Nguyễn Huệ 5, Phú Nhuận 200 5,2 1,3 3,9
15 THCS - THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm 5 300 3,8 1,3 2,2
16 THPT Quốc Trí 6 240 3,87 1,45 2,6
18 THCS - THPT Phan Bội Châu 6 105 2,8 1,8 0,95
19 THCS - THPT Đinh Thiện Lý 7 216 14 (hai buổi, bán trú)
20 THCS - THPT Sao Việt 7 200 - - -
21 THCS - THPT Đức Trí 7 520 4,74 1,61 3,61
22 TH - THCS -THPT Quốc tế Canada 7 125 31,5 (hai buổi)
23 TH - THCS -THPT Emasi Nam Long 7 48 3,5 21
24 TH - THCS -THPT Hoàng Gia 7, Bình Thạnh 180 - 2,5 12,5
25 TH - THCS -THPT Vạn Hạnh 10 390 - - 2,45
26 THCS - THPT Duy Tân 10 120 3,9 1 2,7
27 TH - THCS -THPT Việt Úc 7, 10, Phú Nhuận, Gò Vấp, Thủ Đức 576

36,9

44,6 (tích hợp)

28 TH - THCS -THPT Hòa Bình 10, Tân Phú 325 - 1,2 2
29 TH - THCS -THPT Trương Vĩnh Ký 11, Tân Bình 988 4,55 1,55 2,85
30 THPT Việt Âu 12 630 1,4 0,35 2,3
31 THCS - THPT Hoa Lư 12 120 2,61 1,4 2,4
32 THCS - THPT Lạc Hồng 12 770 2,9 1 1,8
33 THCS - THPT Bạch Đằng 12 150 2,8 0,8 1,7
34 THCS - THPT Ngọc Viễn Đông 12 350 3 1 1,6
35 THCS - THPT Phùng Hưng 12 180 4 2 2
36 TH - THCS - THPT Mỹ Việt 12 180 3,01 2,05 -
37 TH - THCS - THPT Tuệ Đức 12 80 - 1,7 7,5 (một buổi)
38 THPT Việt Mỹ Anh Tân Bình 100 6,5 2,7 10,76
39 THPT Thủ Khoa Huân Tân Bình 180 3 1 1,8
40 THCS - THPT Nguyễn Khuyến Tân Bình, Thủ Đức 1.035 3,37 1,75 3,12
41 THCS - THPT Việt Thanh Tân Bình 120 4,25 1,4 1,8
42 THCS - THPT Bác Aí Tân Bình 100 4,3 1,5 5
43 THCS - THPT Thái Bình Tân Bình 120 5,7 2 4,8
44 THCS - THPT Hai Bà Trưng Tân Bình 150 2,3 0,4 2
45 TH - THCS - THPT Thanh Bình Tân Bình 600 4,7 1,7 2,7
46 TH - THCS - THPT Thái Bình Dương Tân Bình 16 - 4,2 8,69
47 TH - THCS - THPT Việt Mỹ Tân Bình 60 - 7,06 13,8
48 THPT Nhân Việt Tân Phú 720 - 1,46 1,9
49 THPT Minh Đức Tân Phú 350 4,56 2,37 1,45
50 THPT Vĩnh Viễn Tân Phú 280 3,8 1,2 2,4
51 THPT Thành Nhân Tân Phú, Gò Vấp 550 - - 2,2
52 THCS - THPT Khai Minh Tân Phú 120 3,9 1,2 1,8
53 THCS - THPT Nhân Văn Tân Phú 240 - - 2,4
54 THCS - THPT Trí Đức Tân Phú 665 - - 1,34
55 THCS - THPT Hồng Đức Tân Phú, Thủ Đức 430 4,08 1,3 2,49
56 THCS - THPT Trần Cao Vân Tân Phú, 12, Gò Vấp 1.560 3,7 1 1,9
57 THCS - THPT Đinh Tiên Hoàng Tân Phú 90 4,05 1,41 2,35
58 THCS - THPT Nam Việt Tân Phú, 12, Gò Vấp 1.200 4,02 1,73 1,27
59 TH - THCS - THPT Lê Thánh Tông Tân Phú 810 3,35 1,75 3,03
60 TH - THCS - THPT Quốc Văn Sài Gòn Tân Phú 300 1,65 0,6 0,78
61 TH- THCS - THPT Mùa Xuân Bình Thạnh 75 - 2,73 26
62 TH- THCS - THPT Vinschool Bình Thạnh 480 - 2

8,5

18 (tích hợp)

63 TH- THCS - THPT Anh Quốc Bình Thạnh 75 - 3 15
64 TH- THCS - THPT Quốc Tế Phú Nhuận 40 12,28 4,32 13
65 TH- THCS - THPT Việt Anh Phú Nhuận 220 19,4 16,3 13,3
66 THPT Hưng Đạo Phú Nhuận 105 - 1 1,8
67 THCS - THPT Hồng Hà Gò Vấp, Tân Bình 1.000 5,42 3,3 2,45
68 THCS - THPT Phạm Ngũ Lão Gò Vấp 324 5,6 2,5 1,6
69 THPT Lý Thái Tổ Gò Vấp 350 1,8 0,6 1,9
70 TH - THCS - THPT Nguyễn Tri Phương Gò Vấp 100 3,1 0,6 1,9
71 THPT Việt Nhật Gò Vấp 150 4,2 1,6 3,3
72 TH- THCS - THPT Nam Mỹ Gò Vấp 60 - - 18,5
73 THPT Phú Lâm Bình Tân 400 - 0,8 1,5
74 THPT Trần Nhân Tông Bình Tân 200 4,1 1,1 2,1
75 THCS - THPT Phan Chu Trinh Bình Tân 800 3,12 1,06 2,04
76 THCS - THPT Ngôi Sao Bình Tân 160 7,36 5,81 5,36
77 TH- THCS - THPT Trí Tuệ Việt Bình Tân 70 - 0,4 3,5
78 TH- THCS - THPT Chu Văn An Bình Tân 210 0,9 0,5 1,8
79 TH- THCS - THPT Quốc tế Bắc Mỹ Bình Chánh 40 10 1,8 53
80 TH- THCS - THPT Albert Einstein Bình Chánh 100 20,2

Trước đó, TP HCM công bố gần 68.000 chỉ tiêu vào lớp 10 các trường THPT công lập, gồm cả chỉ tiêu các lớp chuyên và tích hợp.

Năm nay, TP HCM có gần 99.000 học sinh sẽ tốt nghiệp bậc THCS. Những em rớt trong kỳ thi tuyển sinh lớp 10 hoặc không đăng ký dự thi có thể lựa chọn học tiếp bậc THPT tại các trường tư thục, các trung tâm giáo dục thường xuyên.

Trường cấp 3 có học phí cao nhất TPHCM

Học sinh trường THPT tư thục Thành Nhân (quận Tân Phú) trong một tiết học năm 2020. Ảnh: Quỳnh Trần.

Với hệ thống trường tư thục, Sở Giáo dục và Đào tạo quy định không được tổ chức thi tuyển dưới bất kỳ hình thức nào.

Mạnh Tùng