Từ có 5 chữ cái với u d e ở giữa năm 2022

Mọi thứ về việc học bảng chữ cái tiếng nhật cho người mới bắt đầu. Gồm bảng chữ cái Hiragana, Katakana, Kanji đầy đủ nhất và thông dụng nhất. Với việc giúp bạn đọc (phát âm) chuẩn, cách ghi nhớ, cách ghép chữ để học nhanh nhất, và các viết sẽ cho bạn 1 nền tảng vững chắc  ở trình độ cơ bản, làm bàn đạp giúp bạn học tốt nhất ở các cấp độ sau.

Show

1. Bảng chữ cái

1.1. Các kiểu chữ Nhật

Tiếng Nhật có 3 kiểu chữ chính thức và 1 kiểu chữ không chính thức. 3 kiểu chữ chính thức gồm có: hiragana, katakana và kanji. Kiểu chữ không chính thức là romaji.

  • Chữ Hiragana (còn gọi là chữ mềm): thường dùng để viết những từ gốc Nhật hay viết những từ bình thường.
  • Chữ Katakana (còn gọi là chữ cứng): thường dùng để viết những từ có gốc nước ngoài (như: tiếng Anh, tiếng Việt,…) và tên người nước ngoài.
  • Chữ Kanji (còn gọi là Hán Tự): thường dùng để viết những từ có gốc Hán và tên người Nhật.
  • Chữ Romaji (giống chữ Latinh): thường dùng để phiên âm cho người nước ngoài đọc chữ Nhật.

1.2. Bảng chữ cái tiếng Nhật

Dưới đây là 2 bảng chữ cái “đơn giản” nhất, còn kiểu chữ Kanji, mình sẽ giới thiệu sau này!

Mọi người chú ý là cả 3 chữ này tuy viết khác nhau, nhưng đọc giống nhau. Hãy nhìn cho quen mặt chữ trước, cố học hành chăm chỉ nhé.

Từ có 5 chữ cái với u d e ở giữa năm 2022

Từ có 5 chữ cái với u d e ở giữa năm 2022

Cách phát âm.

・あ = ア = A (Đọc là : a)
・い = イ = I (Đọc là : i)
・う = ウ = U (Đọc là : ư)
・え = エ = E (Đọc là : ê)
・お = オ = O (Đọc là : ô)

・か = カ = KA (Đọc là : ka)
・き = キ = KI (Đọc là : ki)
・く = ク = KU (Đọc là : kư)
・け = ケ = KE (Đọc là : kê)
・こ = コ = KO (Đọc là : kô)

・さ = サ = SA (Đọc là : sa)
・し = シ = SHI (Đọc là : shi (Răng để gần khít lại, để thẳng lưỡi, đẩy hơi ra- từ này khó đọc )
・す = ス = SU (Đọc là : sư)
・せ = セ = SE (Đọc là : sê)
・そ = ソ = SO (Đọc là : sô)

・た = タ = TA (Đọc là : ta)
・ち = チ = CHI (Đọc là : chi)
・つ = ツ = TSU (Đọc là : tsư (Răng để gần khít lại, để thẳng lưỡi, đẩy hơi ra- từ này khó đọc )

・て = テ = TE (Đọc là : tê)
・と = ト = TO (Đọc là : tô)

・な = ナ = NA (Đọc là : na)
・に = ニ = NI (Đọc là : ni)
・ぬ = ヌ = NU (Đọc là : nư)
・ね = ネ = NE (Đọc là : nê)
・の = ノ = NO (Đọc là : nô)

・は = ハ = HA (Đọc là : ha)
・ひ = ヒ = HI (Đọc là : hi)
・ふ = フ = FU (Đọc là : fư (hư)
・へ = ヘ = HE (Đọc là : hê)
・ほ = ホ = HO (Đọc là : hô)

・ま = マ = MA (Đọc là : ma)
・み = ミ = MI (Đọc là : mi)
・む = ム = MU (Đọc là : mư)
・め = メ = ME (Đọc là : mê)
・も = モ = MO (Đọc là : mô)

・や = ヤ = YA (Đọc là : ya (dọc nhanh “i-a” chứ không đọc là “da” hoặc “za”)
・ゆ = ユ = YU (Đọc là : yu (dọc nhanh “i-u” gần giống “you” trong tiếng anh chứ không đọc là “diu” hoặc “ziu”)
・よ = ヨ = YO (Đọc là : yô (Đọc là : yô (dọc nhanh “i-ô” chứ không đọc là “dô” hoặc “zô”)

・ら = ラ = RA (Đọc là : ra (Phát âm gần giống “ra” mà cũng gần giống “la”- âm phát ra nằm ở giữa “ra” và “la”)
・り = リ = RI (Đọc là : ri(Phát âm gần giống “ri” mà cũng gần giống “li”- âm phát ra nằm ở giữa “ri” và “li”)
・る = ル = RU (Đọc là : rư(Phát âm gần giống “rư” mà cũng gần giống “lư”- âm phát ra nằm ở giữa “rư” và “lư”)
・れ = レ = RE (Đọc là : rê(Phát âm gần giống “rê” mà cũng gần giống “lê”- âm phát ra nằm ở giữa “rê” và “lê”)
・ろ = ロ = RO (Đọc là : rô(Phát âm gần giống “rô” mà cũng gần giống “lô”- âm phát ra nằm ở giữa “rô” và “lô”)

・わ = ワ = WA (Đọc là : wa)
・ゐ = ヰ = WI (Đọc là : wi) (chữ này hiện giờ rất ít được sử dụng thay vào đó là “ウィ”- cách đọc tương tự)
・ゑ = ヱ = WE (Đọc là : wê) (chữ này hiện giờ rất ít được sử dụng thay vào đó là “ウェ”- cách đọc tương tự)
・を = ヲ = WO (Đọc là : wô)
・ん = ン = N (Đọc là : ừn (phát âm nhẹ “ừn” không đọc là “en nờ”)

Hy vọng với những thông tin này sẽ giúp cho các bạn mới bắt đầu học tiếng Nhật có một nền tảng thật tốt để ghi nhớ những kiến thức khác.

2. Cách đọc

Để học tốt tiếng Nhật việc đầu tiên bắt buộc bạn phải ghi nhớ là cách đọc bảng chữ cái tiếng Nhật.  Nếu tiếng Việt và tiếng Anh đều sử dụng bảng chữ cái latinh làm gốc thì tiếng Nhật lại sử dụng chữ tượng hình gây khó khăn cho việc học cũng như cho những người mới bắt đầu tìm hiểu ngôn ngữ này. Tiếng Nhật có tới 3 bảng chữ cái là Hiragana, Katakana và Kanji trong đó Hiragana là bảng chữ cái thông dụng nhất. Hôm nay, Nhật Ngữ Hướng Minh sẽ giới thiệu đến bạn bảng chữ cái tiếng Nhật – cách đọc  chuẩn nhất!

2.1. Bảng chữ cái Hiragana (cơ bản)

Bảng chữ cái hiragana cơ bản bao gồm 47 chữ cái được chia thành 5 hàng: a,i,u,e,o. Chú ý là không chỉ nhớ và thuộc cách viết, bạn còn phải học phát âm chuẩn từng chữ cái một vì phát âm từng từ tiếng Nhật chính là phát âm từng chữ cái hợp thành.

あ : a

い:  i

う: viết theo chữ romaji là là “u” nhưng đọc thành “ư”  nhưng chính xác hơn là khoảng giữa của “u” và “ư”, nhưng nếu chưa quen bạn cũng có thể đọc là “ư”.

え: phiên âm là “e” nhưng đọc là “ê”

お: phiên âm là “o” nhưng đọc là “ô”

2.2. Bảng âm đục

Khi đã thuộc bảng chữ cái hiragana cơ bản thì học bảng âm đục sẽ vô cùng đơn giản. Đơn giản đây chỉ là bảng bổ sung thêm 25 âm tiết nữa, là chữ cái được thành lập bằng cách thêm 2 dấu phẩy ” ở trên đầu các chữ cái trong bảng chữ cái hiragana, gọi là “tenten”

2.3. Bảng âm ghép

Là các âm tiết được ghép lại từ 2 âm đơn nên còn được gọi là “âm đôi”. Đặc điểm của nó là các chữ や ゆ よ sẽ được viết nhỏ lại thành ゃ ゅ ょ

 3. Cách viết

Đối với những bạn mới bắt đầu học tiếng Nhật kể cả nhưng bạn đang học tiếng Nhật liệu bạn đã biết cách viết tiếng Nhật sao cho chuẩn và đẹp hay chưa?  Với một đất nước sử dụng chữ cái La tinh như nước ta thì việc học và viết một loại ngôn ngữ khác như tiếng Nhật là điều hết sức khó khăn.  Và trong giới hạn bài viết hôm nay, Nhật Ngữ Hướng Minh sẽ giới thiệu đến bạn bảng chữ cái tiếng Nhật và cách viết chuẩn nhất!

3.1. Cách viết tiếng Nhật sao cho chuẩn và đẹp

  • Viết các nét gói gọn trong một ô chữ

Viết ký tự lọt vào giữa ô. Tất cả các nét được gói gọn trong một ô vuông. Cách viết này giúp cho các nét chữ bạn viết ra nhìn đẹp và gọn gàng hơn. Đặc biệt trong thời gian đầu khi bạn chưa quen với các ký tự tượng hình thì nên tuân thủ cách viết này thật nghiêm chỉnh.

  • Cầm bút thẳng đứng và không nghiêng

Chữ cái Nhật chỉ đẹp được khi chúng ta phối hợp nhẹ nhàng giữa tay và bút viết. Nhẹ nhàng ở đây ý chỉ chúng ta không cầm bút quá cứng tay, cũng không cầm ẻo lả, siêu vẹo. Cách cầm bút chuẩn ở đây chính là cầm bút thẳng đứng, không nghiêng.

  • Viết đúng trật tự nét

Đây là điều mình đã nói ở phần 1 về các nguyên tắc khi tập viết tiếng Nhật. Ít nhất hãy nhớ được ngang trước sổ sau,trái trước phải sau, trên trước dưới sau bạn nhé.

Có những người khi viết chữ Nhật còn thêm vào những vòng xoắn để tạo nét hoa văn cho chữ viết. Điều này phụ thuộc vào óc thẩm mỹ của từng người. Tuy nhiên nếu bạn mới học viết tiếng Nhật thì mình khuyên bạn vẫn nên trung thành với cách tập viết truyền thống. Đặc biệt khi viết văn bản hay làm việc với người Nhật thì cách viết này càng cần được tuân thủ tuyệt đối hơn nữa nhé.

3.2. Nguyên tắc cho chữ Kanji

Mặc dù khá là linh hoạt nhưng cũng có một số nguyên tắc trong cách viết tiếng Nhật, đặc biệt áp dụng cho chữ Kanji như sau:

  1. Ngang trước sổ sau: 十 , 丁 , 干 , 于 , 斗 , 井 .
  2. Phết (ノ) trước, mác ( 乀 ) sau: 八 , 人 , 入 , 天 .
  3. Trái trước phải sau: 州 , 划 , 外 , 办 , 做 , 条 , 附 , 谢 .
  4. Trên trước dưới sau: 三 , 合 , 念 , 志 , 器 , 意 .
  5. Ngoài trước trong sau: 司 , 向 , 月 , 同 , 风 , 风 , 周 .
  6. Bộ 辶 và 廴 viết sau cùng: 这 , 还 , 选 , 游 , 道 , 建 .
  7. Giữa trước; trái rồi phải: 小 , 少 , 水 , 业 , 办 , 乐 .
  8. Vào nhà trước, đóng cửa sau: 日, 回 , 国 , 国 , 固 , 固 .

Tuy nhiên nhớ cẩn thận vì cách viết tiếng Nhật vẫn có những trường hợp ngoại lệ.

Và một lưu ý cuối cùng đó là nếu bạn muốn viết được nét chữ đẹp, đúng cách và ghi nhớ thì không còn cách nào khác là phải luyện tập thường xuyên. Hơn thế nữa việc luyện viết này sẽ giúp bạn ghi nhớ được một lượng từ vựng cũng như kanji kha khá nữa đấy! Nhật Ngữ Hướng Minh chúc bạn luôn thành công và hãy nhớ rằng chúng tôi luôn đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục tiếng Nhật bạn nhé!

4. Cách ghép chữ cái

Trong tiếng Nhật có rất nhiều cách ghép âm để tạo thành các “âm ghép” có nghĩa. Có một số từ bạn chỉ cần ghép hai từ đơn với nhau là đã có thể tạo thành một từ vựng có ý nghĩa; chẳng hạn như あさ= a+sa = asa (buổi sáng). Tuy nhiên, một số từ âm ghép khác đòi hỏi bạn phải chú ý và nắm vững kiến thức. Cùng Nhật Ngữ Hướng Minh tìm hiểu cách ghép các chữ cái tiếng Nhật cực thú vị này nhé!

Một lưu ý cho các bạn khi học tiếng Nhật đó là nếu các bạn muốn nắm vững kiến thức về âm ghép hay còn gọi là ảo âm thì việc đầu tiên bạn cần làm là hãy ghi nhớ kĩ 2 bảng chữ cái Hiragana và Katakana. Nếu không khi học đến phần âm ghép này bạn sẽ cảm thấy khó khăn và gây chán nản.

4.1. Âm ghép với chữ ん trong Hiragana (ン trong Katakana)

Trong bảng chữ cái Hiragana thì âm ん ( hay ン trong Katakana) được phát âm là “um”. Nhưng ん/ ン không bao giờ đứng một mình, mà chúng cần phải đứng sau một chữ khác. Khi đứng sau các chữ khác, nó sẽ trở thành âm “n” giống như trong tiếng Việt.

  • Ví Dụ:

Trong bảng chữ cái Hiragana

あん= a+ n = an

よん= yo + n = yon

ぱん= pa + n = pan

Tương tự, trong bảng chữ cái Katakana

オン = o + n = on

トン = to + n = ton

ノン = no + n = non

* Chú ý:

Khi học về âm ghép trong tiếng Nhật, các bạn cần lưu ý, những chữ cái cột [e] như え (e), け (ke), せ (se), ぜ (ze) ,… và cột [o] như お (o), こ (ko), そ (so), の (no), も (mo),… khi đọc chúng ta sẽ không đọc là “e” và “o” mà phải đọc thành “ê”; “ô”. Nhưng khi ghép với ん thì sẽ lại đọc là “e”, “o”.

  • Ví dụ:

て có phiên âm là “te” nhưng khi đọc sẽ đọc là “tê”. Nhưng khi ghép với ん được てん phiên âm là “ten” và vẫn đọc là “ten”. ( Nguyên tắc này được sử dụng cho cả 2 bảng Hiragana và Katakana)

4.2. Âm ghép trường âm

Trường âm là những nguyên âm kéo dài, có độ dài 2 âm tiết của 5 nguyên âm [あ] [い] [う] [え] [お] (a i u e o).

Ví Dụ:

  • おばさん (Obasan) = cô ,dì đổi sang trường âm là おばあさん (Obaasan) = bà ngoại,bà nội
  • おじさん (Ojisan) = chú,cậu có trường âm là おじいさん(Ojiisan) = ông ngoại,ông nội

Nguyên tắc ghép âm như sau:

  • Với trường âm cột (a) (あ、か、さ、た、だ、な…) thêm kí tự あ vào sau chúng.
  • Với trường âm cột (i) (い、き、し、ち、み…) thêm kí tự い đằng sau.
  • Với trường âm cột (u) (う、く、む、ぶ、ぷ、ぬ…) thêm kí tự う.
  • Với trường âm cột (e) (え、べ、け、ね,…) thêm kí tựい (có một số trường hợp đặc biệt cần thêm え đằng sau, chẳng hạn おねえさん = chị gái)
  • Với trường âm cột (o) (お、こ、の、よ、ぼ …) thêm kí tự う(1 vài trường hợp bạn cần thêm お vào sau, như おおきい = to lớn 、とおい = xa,…)

5. Cách sử dụng bảng chữ cái

Tiếng Nhật có 3 bảng chữ cái đó là điều mà ai cũng biết. Tuy nhiên đối với những bạn bắt đầu học tiếng Nhật. Việc học bảng chữ cái tiếng Nhật  sẽ là nền móng vững chắc  cho quá trình học tiếng Nhật của bạn. Có một vài nguyên tắc cơ bản cũng như cách sử dụng bảng chữ cái tiếng Nhật hiệu quả, mọi người cùng theo dõi nhé!

5.1. Cách ghi nhớ

Cách ghi nhớ dựa trên hình ảnh sẽ là một biện pháp hoàn hảo. Mỗi chữ hiragana sẽ được biểu tượng hóa bằng một hình ảnh nhất định. Có thể một vài bạn sẽ nghĩ việc này rất mất thời gian, nhưng các bạn sẽ phải bất ngờ với hiệu quả mà phương pháp này đem lại.

5.2. Hạn chế viết

Trong thời đại này, hầu hết việc giao tiếp giữa người với người đều được thực hiện bằng cách gõ bàn phím, nhu cầu viết tay đã giảm đi rất nhiều. Việc học bảng chữ cái tiếng Nhật cũng vậy, học thông qua việc “đọc” sẽ có hiệu quả hơn và nhanh hơn việc học bằng cách viết tay từ hai đến ba lần.

5.3. Luyện tập

Khi học bất kỳ cái gì đó mới, bạn luôn cần luyện tập. Khi luyện tập, hãy cố gắng nhất có thể gợi nhớ lại những gì bạn đã được học, ngay cả khi bạn nghĩ rằng mình không thể đưa ra câu trả lời. Bạn càng nỗ lực, cố gắng để nhớ ra một điều gì đó, ký ức não bộ sẽ được kích thích mạnh hơn và bạn sẽ ghi nhớ được lâu hơn.

5.4. Học mọi lúc mọi nơi

Đam mê sẽ biến thành sự thật khi nó đi cùng với sự rèn luyện kiên trì. Bạn hãy chăm chỉ và chịu khó học mọi lúc mọi nơi: trong lúc nấu ăn, làm việc nhà hay đang ngồi trên xe buýt… Sự rèn luyện đó sẽ giúp học tiếng Nhật bảng chữ cái trở nên gần gũi với bạn hơn, “mưa dầm thấm lâu” và chắc chắn bạn sẽ thành công.

5.5. Học với một người bạn

Sẽ thật tốt khi bạn ở trong một team nơi mọi người cùng nhau chia sẻ kinh nghiệm học, giúp nhau luyện tập cùng tiến bộ. Học cùng với bạn bè sẽ có cảm giác vui vẻ, tinh thần sảng khoái, bổ sung cho nhau những điểm chưa tốt… Hơn nữa, một chút thi đua sẽ giúp bạn có hứng thú học nhanh, nhớ lâu hơn bao giờ hết. Học nhóm là cách rất tốt để học ngoại ngữ, nhất là tiếng nhật và hơn nữa là đối với người mới học bắt đầu học 2 bảng chữ cái tiếng Nhật.

6. Cách phát âm tiếng Nhật

Trước khi đọc tiếng Nhật bạn nên bắt đầu từ việc phát âm nó. Việc  phát âm sẽ liên quan trực tiếp đến kỹ năng nghe và nói của bạn sau này.

6.1. Cách đọc bảng chữ cái tiếng Nhật

あ (a) – い (i) – う (u) – え (e) – お (o)

Đây là hàng đầu tiên, và cũng là hàng quan trọng nhất trong bảng chữ cái Hiragana. Nó quyết định cách phát âm của tất cả các hàng theo sau. Về cơ bản, các hàng sau đó đều có cách phát âm là a-i-u-e-u đi kèm với các phụ âm khác nhau. Năm nguyên âm a-i-u-e-o sẽ được lặp lại liên tục, nên ngay từ ban đầu, bạn phải nắm rõ được cách phát âm chuẩn xác của những nguyên âm này.

か (ka) – き(ki) – く(ku) – け(ke) – こ (ko)

Hàng tiếp theo trong bảng chữ cái hiragana là hàng “K”. Các bạn chỉ cần ghép phụ âm “k” với các nguyên âm cơ bản trong tiếng Nhật để tạo thành cách đọc ka-ki-ku-ke-ko. Trong hàng này, không có trường hợp đặc biệt nào cả.

さ (sa) – し (shi) – す (su) – せ (se) – そ (so)

Tiếp theo là hàng “S – “. Có một trường hợp ngoại lệ trong hàng này. Khi đi với nguyên âm “I”, ta sẽ có cách viết là “shi”, phát âm giống “she” (cô ấy) trong tiếng Anh. Trong hàng này, ta sẽ học các chữ cái sa-shi-su-se-so.

た (ta) – ち (chi) – つ (tsu) – て (te) – と (to)

Đây là hàng thứ tư trong bảng hiragana, hàng “T-“. Trong hàng này, bạn sẽ thấy kỹ thuật ghi nhớ bằng hình ảnh đem lại hiệu quả rõ rệt. Giống với hàng “S-“, hàng “T-“ cũng có các trường hợp đặc biệt ở hai chữ ち(chi) và つ (tsu).

な (na) – に (ni) – ぬ (nu) – ね (ne) – の (no)

な là cách ghép giữa “n” với âm “あ”, ta đọc là “na”;  に là sự kết hợp của “n” với âm “い”, có cách đọc là “ni”,; ぬ là cách ghép giữa “n” với âm “う” tạo nên  “nu”; ね là sự kết hợp của “n” với âm “え”, tạo thành “ne” (Chữ ね được hình ảnh hóa bằng con mèo, và trong tiếng Nhật, con mèo là ねこ); の là cách ghép giữa “n” với “お”, tạo thành “no”.

は (ha) – ひ (hi) – ふ (fu) – へ (he) – ほ (ho)

は là cách ghép giữa “h” với âm “あ”, ta đọc là “ha”, ひ là sự kết hợp của “h” với âm “い”, có cách đọc là “hi”, ふ là cách ghép giữa “f/h” với âm “う”, tạo nên  “fu”, へ là sự kết hợp của “h” với âm “え”, tạo thành “he”, ほ là cách ghép giữa “h” với “お”, tạo thành “ho”.

ま (ma) – み (mi) – む (mu) – め (me) – も (mo)

ま là cách ghép giữa “m” với âm “あ”, ta đọc là “ma”; み là sự kết hợp của “m” với âm “い”, có cách đọc là “mi”;  む là cách ghép giữa “m” với âm “う”, tạo nên  “mu”; め là sự kết hợp của “m” với âm “え”, tạo thành “me”  (Chữ め trong ảnh được biểu tượng hóa bằng hình ảnh con mắt. Và trong tiếng Nhật, con mắt cũng được đọc là め); も là cách ghép giữa “m” với “お”, tạo thành “mo”.

や (ya) – ゆ (yu) – よ (yo)

Điều đặc biệt ở hàng này là chỉ có 3 chữ cái: ya, yu, yo mà không có ye và yi. Thực tế, ye và yi đã từng tồn tại, nhưng bây giờ người Nhật sẽ dùng えvàい thay thế do chúng có cách đọc khá tương tự.

や là cách ghép giữa “y” với âm “あ”, ta đọc là “ya”, ゆ là cách ghép giữa “y” với âm “う”, tạo nên  “yu”, よ là cách ghép giữa “y” với “お”, tạo thành “yo”.

ら (ra) – り (ri) – る (ru) – れ (re) – ろ (ro)

ら là cách ghép giữa “r” với âm “あ”, ta đọc là “ra”, り là sự kết hợp của “r” với âm “い”, có cách đọc là “ri”, る là cách ghép giữa “r” với âm “う”, tạo nên  “ru”, れ là sự kết hợp của “r” với âm “え”, tạo thành “re”, ろ là cách ghép giữa “r” với “お”, tạo thành “ro”.

わ (wa) – を (wo) – ん (n)

Đây là nhóm cuối cùng trong bảng chữ cái, bao gồm わ, を(phát âm giống お nhưng chỉ được dùng làm trợ từ), và ん (là  chữ cái duy nhất chỉ có 1 ký tự là phụ âm).

わ là cách ghép giữa “w” với âm “あ”, tạo nên  “wa” (Chữ わ nhìn khá giống với れ、ぬ、め và đặc biệt làね) , を là sự kết hợp của “w” với âm “お”, tạo thành “wo” (Âm “w” trong chữ cái này được phát âm rất nhẹ, gần như giống với âm câm. Nên ở một mức độ nào đó, bạn có thể phát âm nó giống với お) ん chỉ có cách đọc là âm “-n”. Đây là chữ cái tiếng Nhật duy nhất chỉ gồm một phụ âm.

6.2. Dạy học bảng chữ cái tiếng Nhật có dấu Dakuten  (Dấu ‘’)

Dakuten sử dụng những chữ cái hiragana bạn đã được học và chèn thêm một ký hiệu đặc biệt để thay đổi cách phát âm của những chữ cái đó. Ký hiệu này nhìn tương đối giống với dấu ngoặc kép, hay một hình tròn nhỏ.

Chỉ có 5 hàng trong bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana có thể đi với dakuten.
か → が
Tất cả các chữ cái thuộc hàng か đều có thể đi cùng dấu ‘’ để biến âm “K-“ trở thành âm “G-“.
さ → ざ
Khi chữ thuộc hàng  さ đi với dấu ‘’, có sẽ chuyển sang âm “Z-“. Ngoại trừ chữ し, khi đi với ‘’ nó sẽ chuyển thành “JI”.
た → だ
Với Dakuten, các chữ thuộc hàng た sẽ chuyển từ âm “T-“ sang âm “D-“, trừ 2 chữ cái là ち và つ.
ち và つ khi thêm ‘’ sẽ có cách phát âm gần giống với じ và ず, chứ không phải giống hệt. Để cụ thể hơn, cách phát âm của 2 chữ này sẽ là sự kết hợp của âm D- và Z- (dzu và dzi).
は → ば, ぱ
Điểm đặc biệt ở hàng は là nó có thể đi cùng cả 2 loại dấu Dakuten – dấu ‘’ và dấu khuyên tròn.
Khi dùng ‘’, âm H- sẽ chuyển sang âm B-, còn khi đi với dấu khuyên tròn, ta sẽ được âm P-

6.3. Kết hợp Katakana

Ở phần này, bạn sẽ được học cách kết hợp hai kiểu ký tự với nhau để tạo thành âm ghép.

Chúng ta tập trung vào cách kết hợp các chữ ゃゅょ  nhỏ với các chữ có cách đọc thuộc cột い
き、し、じ、に、...). Khi kết hợp những chữ này với nhau, bạn sẽ được một chữ cấu thành từ ký tự đầu tiên của chữ cái thuộc cột い và âm ゃゅょ nhỏ. Ví dụ:
き + ゃ → KIYA → KYA
じ + ょ → JIYO → JYO

Đây là danh sách đầy đủ:
きゃ、きゅ、きょ
ぎゃ、ぎゅ、ぎょ
しゃ、しゅ、しょ
じゃ、じゅ、じょ
ちゃ、ちゅ、ちょ
ぢゃ、ぢゅ、ぢょ (Gần như bạn sẽ không bao giờ gặp phải những chữ cái này)
にゃ、にゅ、にょ
ひゃ、ひゅ、ひょ
びゃ、びゅ、びょ
ぴゃ、ぴゅ、ぴょ
みゃ。みゅ、みょ
りゃ、りゅ、りょ
Chúng ta không có âm いゃcũng như không có sự kết hợp nào của những chữ cái thuộc hàng Y, vì chữ cái đầu tiên trong một âm ghép phải bao hàm một phụ âm “cứng”.
Chữ つ nhỏ (っ)
Để đơn giản, hãy coi っ là một cách để “nhân đôi phụ âm”. Có nghĩa là, mỗi phụ âm đứng sau nó sẽ được nhân đôi lên. Vì vậy, ta sẽ không đặt っ trước các nguyên âm あいうえお.

7. Bảng chữ cái tiếng nhật dịch sang tiếng Việt

7.1. Bảng chữ cái Hiragana

7.2. Bảng chữ cái Katakana

Từ có 5 chữ cái với u d e ở giữa năm 2022

8. Mẹo học

Điều bắt buộc khi học một ngôn ngữ là bạn phải học thuộc bảng chữ cái cơ bản của ngôn ngữ đó. Hệ thống chữ viết và phát âm tiếng Nhật khác hoàn toàn so với hệ thống chữ tiếng Việt hay tiếng Anh, nên việc nhớ được bảng chữ cái tiếng Nhật là rất khó khăn đối với hầu hết những người mới học. Vì thế hôm nay Nhật Ngữ Hướng Minh sẽ giới thiệu đến bạn cách học thuộc bảng chữ cái tiếng Nhật nhanh nhất.

8.1. Hãy viết và đọc thật nhiều

Đây có lẽ là cách dễ dàng nhất mà bất cứ ai khi bắt đầu cũng sẽ nghĩ đến đầu tiên khi học thuộc một kiến thức nào đó, tuy là cách cổ điển và tốn khá nhiều thời gian và công sức nhưng nó vẫn sẽ phù hợp với một số người và mang lại những kết quả nhất định. Bạn nên viết các chữ trong bảng chữ cái tiếng Nhật ra giấy, mỗi một lần viết là một lần đọc nhẩm chữ cái mà bạn đang viết ra vừa để nhớ mặt chữ lại vừa rèn cách phát âm tiếng Nhật.

8.2. Học bảng chữ cái tiếng Nhật qua Flashcard

Với những tấm flashcard nhỏ gọn rất tiện lợi để bạn có thể mang theo để học nhất là khi tận dụng những khoảng thời gian rảnh rỗi. Nếu không có sẵn thì bạn cũng có thể tự làm cho mình những tấm flashcard của riêng mình. Mặt trước ghi chữ và nghĩa, phía sau có thể là cách viết hoặc một ví dụ cụ thể ngắn thôi nhưng đầy đủ ý. Khi học tất cả các tấm bìa lại với nhau sẽ giúp bạn học linh hoạt hơn mà không phải là cách máy móc theo thứ tự nhất định. Nên học theo từng tấm bìa một, chữ chưa nhớ hoặc khó nhớ thì các bạn để riêng ra 1 chỗ, sau đó đọc lại nhiều lần hơn.

Từ có 5 chữ cái với u d e ở giữa năm 2022

8.3. Học bảng chữ cái kết hợp với học từ vựng tiếng Nhật

Với mỗi chữ trong bảng chữ cái, hãy tìm 5 từ vựng tiếng Nhật có chứa chữ cái đó và học thuộc chúng. Như thế bạn cũng đã tích lũy thêm cho vốn từ của mình rồi đấy. Ngoài ra bạn còn có thể biết được vị trí của chữ đó như thế nào sẽ giúp bạn học cách ghép chữ tiếng Nhật dễ dàng hơn rất nhiều.

8.4. Học chữ cái tiếng Nhật thông qua video

Học qua video sẽ giúp bạn có hình dung sinh động hơn với những hình ảnh và âm thanh mô tả cụ thể và đầy thú vị. Để học hiệu quả thì bạn nên chọn video hướng dẫn có giọng đọc của người bản ngữ. Vì như vậy bạn sẽ học được cách phát âm chuẩn ngay từ đầu.

8.5. Tận dụng ngay chiếc điện thoại thân yêu của mình

Bằng việc tải về những phần mềm hay ứng dụng học tiếng Nhật phù hợp bạn sẽ không cần đến quá nhiều công cụ hỗ trợ khác nữa mà vẫn có thể luyện viết chữ cái ngay trên điện thoại của mình. Đan xen với những trò chơi nhỏ sẽ là cách giữ được hứng thú trong suốt quá trình học.

8.6. Chia nhỏ thời gian học

Học bảng chữ cái tiếng Nhật bằng cách viết thật nhiều. Mới bắt đầu học bạn nên dành nguyên 2 đến 3 ngày ngồi viết lại bảng chữ cái nhằm làm quen với con chữ cũng như giúp bạn ghi nhớ lâu hơn.

Đây là cách thông dụng nhất mà các bạn trẻ thường sử dụng, với tiêu chí “có công viết chữ có ngày thuộc 2 bảng”. Với cách học này bạn sẽ phải cần một tập giấy A4 có in ô vuông sẵn để tập viết chữ cái hàng ngày.

Mỗi ngày dành khoảng 2 đến 3 tiếng để học viết ( Nên chia nhỏ khung thời gian ra khoảng 30 phút/ 1 lần học ). Học càng nhiều lần bạn sẽ nhanh nhớ mặt chữ cái hơn.

Số trang dành cho 1 bảng chữ cái là 11.
Lưu ý: Bạn phải viết chữ vào giữa ô vuông, khi viết nên đọc nhẩm theo để không quên mặt chữ và cách phát âm.
Nhược điểm lớn của phương pháp này là tốn thời gian, và có thể khiến bạn dễ nản.

8.7. Học qua Online

Mở đầu bằng việc dạy mặt chữ, sau đó đến phần luyện tập, thay đổi thứ tự các chữ cái… cứ lần lượt qua hết bài tập, bạn sẽ nhanh chóng nhớ được cả 2 bảng. Hình ảnh sinh động sẽ không khiến bạn cảm thấy quá nản.

Nhược điểm cách học này tuy thú vị nhưng bạn sẽ nhanh bị quên mặt chữ.

8.8. Tìm những người bạn để học cùng

Sẽ thật tốt nếu như bạn kiếm được một người bạn hay một nhóm bạn học tiếng Nhật cùng nhau. Riêng mình thì mình đã kiếm được một team học tiếng Nhật ở trên trung tâm Hướng Minh. Tụi mình đã tự lập một group học tiếng Nhật để giải quyết tất cả các vấn đề khó khăn khi gặp phải. Đây là  nơi mọi người có thể chia sẻ kinh nghiệm học, giúp nhau luyện tập cùng tiến bộ. Học cùng với bạn bè sẽ có cảm giác vui vẻ, tinh thần sảng khoái, một chút ganh đua sẽ giúp bạn học nhanh hơn bao giờ hết.

Tóm lại: Để học tốt tiếng Nhật không chỉ đòi hỏi về kiến thức mà bạn còn phải có mục tiêu và nhiệt huyết đó là điều quan trọng nhất để quyết định bạn sẽ đi cùng với tiếng Nhật đến bao xa. Trên đây là những cách mình đã áp dụng dụng thành công cách học bảng chữ cái tiếng Nhật nhanh nhất. Chúc các bạn tìm được cách học phù hợp!

Tham khảo thêm:

Giáo trình Minna no Nihongo sơ cấp

Lộ trình học tiếng Nhật cho một người chưa biết gì

Quảng cáo

5 từ chữ có thể được kiểm tra 'UDE' ở giữa hoặc ở vị trí thứ hai, thứ ba và thứ tư, & E & nbsp; thư ở giữa.Nếu hôm nay câu đố từ ngữ đã bối rối, bạn sẽ giúp bạn tìm thấy 2 chữ cái còn lại của 5 chữ cái có Udein giữa.UDE‘ in the Middle or in the second, third and fourth place can be checked on this page: All those Puzzle solvers of wordle or any Word game can check this Complete list of Five-Letter words containing U, D, & E Letters in the Middle. If Today’s word puzzle stumped you then this Wordle Guide will help you to find 2 remaining letters of Word of 5 letters that have UDEin Middle.

Cũng kiểm tra: Câu đố câu đố hôm nay: Today’s Wordle Puzzle Answer

Nếu bạn tìm thấy thành công ba chữ cái giữa của trò chơi Wordle hoặc bất kỳ và tìm kiếm phần còn lại của 2 chữ cái thì danh sách từ này sẽ giúp bạn tìm câu trả lời chính xác và tự mình giải câu đố.Wordle game or any and looking for the rest of the 2 letters then this word list will help you to find the correct answers and solve the puzzle on your own.

Từ có 5 chữ cái với u d e ở giữa năm 2022

Đây là danh sách đầy đủ của tất cả 5 từ với ‘ude, ở giữa

Quảng cáo

  • anh chàng
  • buồn tẻ
  • gudes
  • Ludes
  • khỏa thân
  • khỏa thân
  • Ruder
  • Rudes

5 chữ cái với ude trong hướng dẫn trung gian

Danh sách được đề cập ở trên được làm việc cho mọi trò chơi hoặc sự kiện câu đố nếu bạn thường tìm kiếm năm từ chữ có chứa các chữ cái ở giữa hoặc ở vị trí thứ 2, thứ 3 và thứ tư thì danh sách này sẽ giống nhau và hoạt động cho mọi tình huống.Trò chơi wordle trong các quy tắc hàng tháng trên thế giới và bây giờ mọi người đang tìm kiếm gợi ý và manh mối mà họ có thể sử dụng để giải câu đố trong nỗ lực tốt nhất (2/6, 3/6, 4/6, 5/6).

Ghé thăm phần Hướng dẫn Wordle của chúng tôi để tìm thêm năm chữ cáiWordle Guide Sectionto Find more Five letter words list

Phần tốt nhất để sử dụng hướng dẫn Wordle này là loại bỏ tất cả những từ mà bạn đã sử dụng và không chứa trong câu trả lời câu đố từ ngày hôm nay.Theo cách đó, bạn sẽ dễ dàng rút ngắn những từ có thể là câu trả lời của ngày hôm nay của bạn.

Từ cuối cùng: Ở đây chúng tôi đã liệt kê tất cả các từ có thể có thể thực hiện với các chữ cái U, D và E ở giữa.Nếu bằng cách nào đó, bất kỳ từ tiếng Anh nào bị thiếu trong danh sách sau đây vui lòng cập nhật cho chúng tôi trong hộp bình luận dưới đây. Here we listed all possible words that can make with U, D, and E letters in the Middle. If somehow any English word is missing in the following list kindly update us in below comment box.

Quảng cáo

Trang chủ & nbsp; & nbsp; | & nbsp;Tất cả & nbsp; từ & nbsp; & nbsp; | & nbsp;Bắt đầu & nbsp; với & nbsp; & nbsp; | & nbsp;Kết thúc & nbsp; với & nbsp; & nbsp; | & nbsp;Chứa & nbsp; ab & nbsp; & nbsp; | & nbsp;Chứa & nbsp; a & nbsp; && nbsp; b & nbsp; & nbsp; | & nbsp;At & nbsp; vị trí

Bấm để thêm một chữ cái thứ tư

Bấm để xóa chữ cái cuối cùng

Bấm để thay đổi Word Sizeall & nbsp; Bảng chữ cái & nbsp; & nbsp;Tất cả & nbsp; by & nbsp; size & nbsp; & nbsp;4 & nbsp; & nbsp;5 & nbsp; & nbsp;6 & nbsp; & nbsp;7 & nbsp; & nbsp;8 & nbsp; & nbsp;9 & nbsp; & nbsp;10 & nbsp; & nbsp;11 & nbsp; & nbsp;12 & nbsp; & nbsp;13 & nbsp; & nbsp;14 & nbsp; & nbsp;15
All alphabetical   All by size   4   5   6   7   8   9   10   11   12   13   14   15


Có 15 từ năm chữ cái chứa ude

BludeUDE Xin lỗi, định nghĩa không có sẵn.
Các từ trong màu đen được tìm thấy trong cả từ điển TWL06 và SOWPods;Các từ màu đỏ chỉ có trong từ điển SOWPods.definitions là đoạn trích ngắn từ wikwik.org.UDE Xin lỗi, định nghĩa không có sẵn.
Các từ trong màu đen được tìm thấy trong cả từ điển TWL06 và SOWPods;Các từ màu đỏ chỉ có trong từ điển SOWPods.definitions là đoạn trích ngắn từ wikwik.org.UDE Trước & nbsp; Danh sách & nbsp; & nbsp;Tiếp theo & NBSP; Danh sách
• crude adj. Characterized by simplicity, especially something not carefully or expertly made.
• crude adj. Lacking concealing elements.
Xem danh sách này cho:UDED • Duded v. Thì quá khứ đơn giản và quá khứ phân từ của anh chàng.
Anh chàngUDES • Dudes n.số nhiều của anh chàng. • anh chàng n..
• dudes n. (slang, as a collective noun) Any group of people, regardless of gender.
• dudes v. Third-person singular simple present indicative form of dude.
Trốn tránhUDE • elude v. (Chuyển tiếp) để trốn tránh, hoặc thoát khỏi ai đó hoặc một cái gì đó, đặc biệt là bằng cách sử dụng xảo quyệt hoặc kỹ năng. • elude v. (Chuyển tiếp) để rũ bỏ một người theo đuổi;để cho ai đó trượt. • elude v. (chuyển tiếp) để thoát khỏi sự hiểu biết;không thể hiểu được.
• elude v. (transitive) to shake off a pursuer; to give someone the slip.
• elude v. (transitive) to escape understanding of; to be incomprehensible to.
EtudeUDE • Etude n.(Âm nhạc) Một bản nhạc ngắn, được thiết kế để thực hành người biểu diễn trong một khu vực hoặc kỹ năng cụ thể. •Chính tả thay thế của Etude.
• étude n. Alternative spelling of etude.
Toát raUDE • Thoát v. (Chuyển tiếp) để xả qua lỗ chân lông hoặc vết mổ, như độ ẩm hoặc chất lỏng khác;để đưa ra. • Exude v. (Intransitive) chảy ra qua lỗ chân lông.
• exude v. (intransitive) To flow out through the pores.
GudesUDES • Gudes Prop.N.số nhiều của gude.
LudesUDES • Ludes n.số nhiều của lude.
Khỏa thânUDER • Nuder adj.Hình thức so sánh của khỏa thân: Khỏa thân hơn.
Khỏa thânUDES • khỏa thân n.số nhiều của khỏa thân.
PrudeUDE • Prude n.Một người hoặc cố gắng trở nên quá mức, đặc biệt là một người dễ dàng bị xúc phạm bởi các vấn đề.Prudish. • Prude Prop.N.Một họ.
• prude adj. Prudish.
• Prude prop.n. A surname.
RuderUDER • Ruder adj.Hình thức so sánh của thô lỗ: thô lỗ hơn.
RudesUDES Xin lỗi, định nghĩa không có sẵn.

Các từ trong màu đen được tìm thấy trong cả từ điển TWL06 và SOWPods;Các từ màu đỏ chỉ có trong từ điển SOWPods.definitions là đoạn trích ngắn từ wikwik.org.red are only in the sowpods dictionary.
Definitions are short excerpt from the WikWik.org.

Trước & nbsp; Danh sách & nbsp; & nbsp;Tiếp theo & NBSP; Danh sách


Xem danh sách này cho:

  • Mới !Wiktionary tiếng Anh: 37 từ English Wiktionary: 37 words
  • Scrabble trong tiếng Pháp: 11 từ
  • Scrabble trong tiếng Tây Ban Nha: 22 từ
  • Scrabble bằng tiếng Ý: 13 từ



Trang web được đề xuất

  • www.bestwordclub.com để chơi bản sao trực tuyến trùng lặp.
  • Ortograf.ws để tìm kiếm từ.
  • 1word.ws để chơi với các từ, đảo chữ, hậu tố, tiền tố, v.v.

Những từ nào có ude trong đó?

magnitude..
magnitude..
multitude..
gratitude..
amplitude..
longitude..
fortitude..
interlude..
servitude..

Những từ nào có một trong 5 chữ cái giữa?

Năm chữ cái một chữ cái là chữ cái giữa..
abase..
abate..
aback..
adapt..
adage..
again..
agape..
agate..

Một số từ 5 chữ cái là gì?

Cách dễ nhất là sử dụng s ở đầu từ mới:..
Seize..
Serve..
Sharp..
Shelf..
Shine..
Slice..
Solid..
Space..

5 chữ cái có IA trong đó là gì?

5 chữ cái với IA..
umiaq..
zamia..
diazo..
kiack..
wuxia..
kaiak..
kiaki..
axial..