Từ đồng nghĩa trái nghĩa thi Đại học

120 cụm từ đồng nghĩa Tiếng Anh thường gặp trong đề thi THPT Quốc gia 2022 sẽ giúp các em tham khảo, học từ đồng nghĩa hiệu quả để ôn thi thật tốt. Khi học Tiếng Anh, các em thường bối rối vì từ đồng nghĩa tương tự nhau về nghĩa, nhưng khác hẳn về hình thức, cách đọc.

Học tốt từ đồng nghĩa sẽ giúp các em mở rộng vốn từ, giao tiếp thuận lợi, biết cách sử dụng các từ ngữ phù hợp, khiến câu văn trở nên lưu loát, rành mạch, trôi chảy hơn. Vậy mời các em cùng theo dõi 120 cụm từ đồng nghĩa trong bài viết dưới đây:

120 cụm từ đồng nghĩa tiếng Anh thi THPT Quốc gia 2022

1. uncompromising= inflexible: không nhân nhượng, không uyển chuyển

2. far-reaching= extensive: có phạm vi rộng

3. respectable= reputable: đáng kính trọng

4. hesitate= wavere: do dự, lưỡng lự

5. stimulate= improve: kích thích, cải thiện

6. adverse= negative: tiêu cực, bất lợi

7. exacerbate= aggravate: làm tăng, làm trầm trọng thêm[...], làm bực tức,...

8. with respect to= with regard to: đối với, liên quan đến

9. life expectancy= life span: tuổi thọ

10. alternative= substitude: thay thế

11. emission= release: phát ra

12. consumes= use: sử dụng

13. reserves= protected land: khu bảo tồn

14. breakthrough= headway: bước đột phá

15. day-to-day= habitual: hằng ngày, thường xuyên

16. the press= newspapers and magazines: báo chí

17. face-to-face= direct: trực tiếp

18. out of hand= difficult to control: không kiểm soát được

19. infectious= contagious: bệnh truyền nhiễm [ nhưng infectious tác nhân gây bệnh do vi sinh vật, contagious lây lan từ người này sang người khác do tiếp xúc với người or đồ vật bị bệnh]

20. went extinct= died out: đã tuyệt chủng

21. vulnerable= easily hurt: dễ bị tán công, dễ bị tổn thương

22. poached= illegally hunted: săn trộm, săn bắn bất hợp pháp

23. rare= in small numbers

24. damage= loss: thiệt hại

25. roamed= wandered: đi lang thang

26. fierce= aggressive: hung dữ

27. fascinating= extremely interesting: lôi cuốn

28. restore= give back: hoàn lại, trả lại

29. enforcement= implementation: sự ép buộc, sự thi hành

30. improving= enhancing: cải tiến, nâng cao

31. declining= decreasing: xuống dốc, tàn tạ

32. vital= essential= necessary= integral: cần thiết

33. opportunity= chance= possibility: cơ hội

34. commercial= advertisement: quảng cáo

35. predict= forecast: dự báo

36. inevitable= unavoidable: không thể tránh được, chắc chắn xảy ra

37. jeopardy= at risk of: nguy cơ

38. detect= recognize: nhận ra

39. put money aside= laid aside: dành dụm tiền

40. on the dole= living on unemployment benefits: sống nhờ vào tiền trợ cấp thất nghiệp

41. vacancies= job opportunities: cơ hội cv, vị trí hay chức vụ còn trống

42. hands-on= practical: thực tế, thực hành

43. be still on a roll= on the up and up: đang ngày càng thành công [ trong giai đoạn]

44. make ends meet= barely have enough to live on: kiếm đủ sống

45. in the teeth of= regardless of= irrespective of: bất chấp, bất kể

46. priority= concern: sự ưu tiên, sự quan tâm

47. dismissal= redundancy: sa thải, dư thừa

48. with a view to + V-ing= with the intention of: với ý định làm gì

49. trustworthy= honest: đáng tin tưởng

50. broaden your horizons= expand your range of interests and knowledge: trong phạm vi mối quan tâm và kiến thức của bạn

51. solitary= single: đơn độc

52. rivaling= comparing with: so sánh với

53. barrier= obstacle: khó khăn, giới hạn

54. related= connected: kết nối

55. terrain= area of land: vùng đất , địa hình

56. subtle= slight: không đáng kể

57. come forward= be willing to help

58. startling= surprising: rất ngạc nhiên, sửng sốt

59. unplanned= unintended: bất ngờ, ngoài ý muốn

60. lure= entice: lừa dối

61. reveal = show= let the cat out of the bag: tiết lộ bí mật

62. interim= temporary= short-term: tạm thời, lâm thời

63. a gap year= a year off: nghỉ 1 năm

64. monotonous= free

65. fit the bill= be suitable: phù hợp, thích hợp

66. commute= travel a long way to and from work: đi lại khoảng đường xa đến và từ chỗ làm

67. hand in his notice= give up his job: xin thôi việc

68. inituative = new plan: kế hoạch khởi đầu

69. amend= correct: sửa lại, cải thiện

70. being such a slave-driver= making his staff work too hard: bắt nv làm việc quá nặng nhọc

71. come across= run into: tình cờ

72. blows hot and cold= keeps changing one's mood: thay đổi như chong chóng

73. flattering= praising me too much: tâng bốc, nịnh nọt

74. play down= soften: giảm nhẹ

75. on top of the world= extremely happy: cực kì hp

76. racism= prejudice: phân biệt chủng tộc

77. reckless= incautious: liều lĩnh, không có ý thức

78. charming= fascinating: đẹp hút hồn

79. inspiration= encouragement

80. once and for all = forever: triệt để, mãi mãi, vĩnh viễn

81. didn't bat an eye= didn't show surprise: không ngạc nhiên

82. make it likely or certain= guarantee: đảm bảo, chắc chắn

83. tight our belt= economize: tiết kiệm

84. keep myself to myself= be private: 1 mình, riêng tư

85. the end of the world= worth worrying about: điều tồi tệ nhát trên đời

86. be on the alert= watch out for: coi chừng, cẩn thận

87. pave the way for = support: mở đường cho, hỗ trợ, ủng hộ

88. drive me to the edge= irritates me: làm ai bực mình, khó chịu, tức điên

89. emphasizes the primacy = make it most important: nhấn mạnh tính ưu việt

90. gets on my nerves = annoys me: làm bạn thấy phiền toái

91. a light blow = bump: 1 cú va chạm nhẹ, sự va chạm

92. for a while = for a short period of time: 1 lúc

93. the entire day = all day long: cả ngày

94. a black sheep = a bad and embarrassing member: người luôn làm xấu mặt gia đình

95. for your own peace of mind = to stop your worrying: để bạn có thể yên tâm

96. break a leg = good luck: chúc may mắn

97. burn the midnight oil = to study up working = especially studing late at night: thức khuya làm việc, học bài

98. here and there = everywhere

99. at the drop of a hat = immediately: ngay lập tức

100. overwhelming = powerful: hùng mạnh

101. account for = explain = giải thích cho

102. suggestions = hints = gợi ý, đề xuất

103. mishaps = accidents = rủi ro

104. bewildered = puzzled = hoang mang, lúng túng, bối rối

105. didn't bat an eyelid = didn't show surprise = không ngạc nhiên, không bị shock

106. prominent = significant = nổi bật, đáng chú ý

107. flock = come in large numbers = tụ tập, tụ họp thành bầy

108. classify = categorize = phân loại

109. diplomatic = tactful = khôn khéo

110. dawn = beginning: sự bắt đầu

111. turn up = arrive: đến

112. complicated = intricate = phức tạp

113. wanderers = vagabonds = người bộ hành, kẻ lang thang

114. proclaimed = declared = tuyên bố

115. augmentation = increase = tăng thêm

116. sage = wise = khôn, thận trọng

117. mediocre = average = tầm thường

118. jeopardized = endangered = gây nguy hiểm

119. discourtesy = rudeness = không lịch sự

120. irrespective = regardless = không phân biệt

Bạn đã biết cách làm bài tìm từ đồng nghĩa trái nghĩa trong đề thi tiếng Anh THPT Quốc gia, cũng như các mẹo làm bài thông dụng nhất chưa? Cùng TIW tìm hiểu ngay nhé!

Để nắm được cách làm bài tìm từ đồng nghĩa trái nghĩa, trước tiên bạn cần hiểu rõ về dạng bài này. Dạng bài tìm từ đồng nghĩa [closet meaning], trái nghĩa [opposite meaning] có hình thức một câu văn hoàn chỉnh, trong đó có một từ vựng gạch chân. Thí sinh được yêu cầu tìm ra đáp án là từ hoặc cụm từ có ý nghĩa tương đương hoặc trái ngược với từ vựng đó.

Dạng bài tìm từ đồng nghĩa trái nghĩa này thường xuất hiện trong đề thi tiếng Anh THPT Quốc gia với số lượng: 2 câu hỏi tìm từ đồng nghĩa, 2 câu hỏi tìm từ trái nghĩa.

Ví dụ:

Ví dụ dạng bài tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa

Đây là dạng bài có thể kiểm tra được vốn từ vựng của thí sinh cũng như khả năng suy đoán từ theo nghĩa cảnh. Về cơ bản, có thể chia dạng bài tìm từ đồng nghĩa trái nghĩa làm 2 dạng chính: Các từ vựng cần hiểu đúng ngữ nghĩa, và các từ vựng cần kỹ năng suy đoán. Đối với mỗi dạng bài sẽ có cách làm bài khác nhau.

Có thể nhận biết dạng bài này như sau:

  • Từ vựng gạch chân là một từ vựng quen thuộc
  • 4 phương án đã cho thường là các cụm từ, cụm động từ

Có thể nhận biết dạng bài này như sau:

  • Từ vựng gạch chân là một từ vựng lạ, ít gặp, 4 phương án đã cho là các từ, cụm từ quen thuộc bạn có thể hiểu nghĩa
  • Từ vựng in đậm quen thuộc hoặc dễ đoán nghĩa, nhưng 4 phương án lại có nhiều từ lạ.
  • Thường gặp ở dạng bài tìm từ trái nghĩa

Bước đầu tiên, cũng là bước quan trọng nhất khi làm dạng bài đồng nghĩa, trái nghĩa này là đọc đề, xác định yêu cầu của đề là tìm từ ĐỒNG NGHĨA [Closet meaning/Synonym] hay TRÁI NGHĨA [Opposite meaning/Antonym].

Rất nhiều bạn khi làm dạng bài này nhưng đọc đề không kỹ nên chọn sai đáp án so với yêu cầu của đề bài.

  • Bước 2: Đọc câu văn và đoán nghĩa

Đọc câu văn để đoán nghĩa của câu, của từ gạch chân và xác định nét nghĩa [tích cực hay tiêu cực]. Điều này sẽ giúp ích nhiều trong việc xác định đáp án đúng trong các phương án đã cho.

  • Bước 3: Suy đoán câu trả lời

Nếu bạn nắm chắc nghĩa của từ vựng gạch chân, của câu văn và 4 phương án thì xin chúc mừng, bạn đã vượt qua 4 dạng bài tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa này dễ dàng. Tuy nhiên nếu bạn gặp phải trường hợp cần suy đoán, hãy áp dụng các mẹo loại trừ sau:

– Loại trừ các đáp án trái nghĩa nếu đề yêu cầu đồng nghĩa [và ngược lại]

– Loại trừ các phương án có mặt chữ gần giống với từ vựng được gạch chân.

– Với bài tìm từ trái nghĩa, nếu có 1 từ trong 4 phương án khác nghĩa với cả 3 phương án còn lại thì rất có thể đó là đáp án đúng.

– Nếu từ gạch chân đã là 1 từ khó, lạ thì đáp án thường là những từ dễ hiểu chứ không phải các từ mới khác.

Kỹ năng suy đoán rất cần thiết khi làm bài tập dạng bài từ đồng nghĩa, trái nghĩa

Để làm tốt dạng bài tìm từ đồng nghĩa trái nghĩa, thí sinh cần có một lượng từ vựng [vocabulary] đa dạng về thể loại [thành ngữ – idiom, cụm động từ – phrasal verbs] và chủ đề, hiểu sâu, hiểu kỹ các nét nghĩa của từ vựng.

Nếu bạn gặp khó khăn khi học từ vựng mới, hãy tham khảo ngay lý do vì sao bạn học trước quên sau từ vựng mới nhé.

Dưới đây là một số mẹo học từ vựng hiệu quả bạn có thể áp dụng thử.

Một mẹo để học từ vựng cho dạng bài hiểu đúng ngữ nghĩa này là tập trung học từ theo các nét nghĩa thông dụng, hay xuất hiện trong đề thi. Lợi ích của việc này là không cần nhớ máy móc từ này nghĩa này từ kia nghĩa kia, mà chỉ cần nhớ theo bộ từ, do tất cả các từ nằm trong bộ đều mang cùng một nét nghĩa.

Phương pháp này còn được gọi là học từ vựng theo “họ từ” [Word family].

Học từ vựng theo họ từ – word family

Ví dụ:

  • originate from = arise from = come from = derive from = emerge from = spring from = stem from:  bắt nguồn từ
  • by design = deliberately = intentionally = on purpose = purposedly: cố tình

by chance = by coincidence = by mistake = accidentally = coincidentally = unintentionally: tình cờ

Bạn có thể tìm những từ như trên trong các bộ đề thi thử, bộ đề thi của những năm trước, hoặc đề cương do giáo viên tổng hợp. Trong quá trình làm bài, hãy sử dụng từ điển đồng nghĩa, trái nghĩa Thesaurus.com để được “trợ giúp” nhé. Nhớ ghi chú lại từ vựng và bộ từ đồng nghĩa, trái nghĩa của nó lại và xem lại thường xuyên.

Xem thêm:  Tổng hợp 10 dạng bài tiếng Anh hay gặp trong kỳ thi THPT Quốc gia

Nếu bạn không hợp cách học “lý thuyết” khô khan, hãy thử đặt từ vựng vào trong ngữ cảnh. Tập đặt câu, đặt ví dụ với các từ vựng mới học để ghi nhớ từ hiệu quả hơn. Bạn có thể đặt câu tiếng Anh, hoặc đặt câu kiểu nửa Anh nửa Việt cho dễ nhớ đều được. Ví dụ:

Đối với thành ngữ “Hit the roof”: tức điên lên, nổi cáu, bạn có thể đặt từ vào một ngữ cảnh như sau để nhớ lâu hơn:

Mom will hit the roof when she finds out that I went to school late today.

Mẹ mình sẽ hit the roof nếu biết mình đi học muộn mất.

Bạn có thể viết các ví dụ này ra các miếng giấy nhớ nhỏ và dán ở những nơi dễ thấy. Ví dụ càng hài hước, càng ấn tượng thì bạn sẽ càng nhớ từ lâu hơn đấy. Đây là một cách học từ mới đỡ nhàm chán hơn rất nhiều so với cách truyền thống.

Ngoài việc học từ vựng bằng giấy bút thông thường, bạn cũng có thể sử dụng các ứng dụng học từ vựng để ghi chú, tiện cho việc xem lại từ vựng ở bất kỳ đâu, bất kỳ lúc nào. Thậm chí, một số ứng dụng còn có các dạng bài tập đối với từ vựng cần học để bạn thực hành, giúp nhớ từ lâu hơn.

Các ứng dụng dưới đây được đông đảo người sử dụng để học từ vựng, bạn có thể tham khảo như:

  1. Quizlet
  2. Memrise
  3. Duolingo
  4. Leerit
  5. Minder
  6. Rosetta Stone

Hãy áp dụng cách làm bài tìm từ đồng nghĩa trái nghĩa và các mẹo trên để làm các bài tập dưới đây nhé.

Một số bài tập tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa

Question 1: He wɑs brought up in a well-off fɑmily. He cɑn’t understɑnd the problems we ɑre fɑcing.

A. broke B. kind C. poor D. wealthy

Question 2: The most importɑnt thing is to keep yourself occupied.

A. busy B. comfortable C. possessive D. relaxed

Question 3: I could see the finish line and thought to myself that I wɑs home ɑnd dry.

A. hopeful B. hopeless C. unsuccessful D. successful

Question 4: School uniform is compulsory in most of Vietnɑmese schools.

A.depended B. divided C.paid D. required   

Question 5: Students ɑre expected to ɑlwɑys ɑdhere to school regulɑtions.

A. disregard B. follow C. question    D. violate

Question 6: A number of progrɑms hɑve been initiɑted to provide food and shelter for the underprivileged in the remote ɑreɑs of the country.

A. active members B. enthusiastic people C. poor inhabitants D. rich citizens

Question 7: Her new yɑcht is certɑinly ɑn ostentɑtious displɑy of her weɑlth.

A. expensive B. large C. ossified D. showy

Đáp án: 1. D 2. A 3. A 4. D 5. B 6. C 7.D

Question 1: Becɑuse Giɑng defɑulted on her loɑn, the bɑnk took her to court.

A. failed to pay B. had a bad personality C. paid in full D. was paid much money

Question 2: Her cɑreer in the illicit drug trɑde ended with the police rɑid this morning .

A. elicited B. irregular C. legal D. secret

Question 3: I cleɑrly remember meeting her by chɑnce lɑst winter.

A. accidental B. deliberate C. unintentional D. unplanned

Question 4: The Internationɑl Orgɑnizɑtions ɑre going to be in ɑ temporɑry wɑy in the country.

A. complicated B. guess C. permanent D. soak   

Question 5: The US troops ɑre using much more sophisticɑted weɑpons in the Fɑr Eɑst.

A. complicated B. difficult to operate C. expensive    D. simple and easy to use

Question 6: In remote communities, it’s importɑnt to replenish stocks before the winter sets in.

A. empty B. refill C. remake    D. repeat

Question 7: He hɑd ɑ cozy little ɑpɑrtment in the rurɑl ɑreɑ.

A. dirty B. lazy C. warm D. uncomfortable

Đáp án: 1. C 2. C 3. B 4. C 5. D 6. A 7. D

Trên đây là cách làm bài tìm từ đồng nghĩa trái nghĩa trong đề thi tiếng Anh THPT Quốc gia. Hy vọng TIW đã cung cấp được các kiến thức hữu ích nhất giúp bạn chinh phục được kỳ thi THPT Quốc gia. Chúc bạn ôn luyện hiệu quả, đạt được số điểm mong muốn nhé!

Video liên quan

Chủ Đề