Từ vừa là danh từ vừa là tính từ trong tiếng Anh

Tự học IELTS

Bạn làm sandwich, bạn mua sandwich, bạn ăn sandwich, nhưng bạn đã bao giờ bạn “sandwiched” trên một chuyến tàu điện ngầm đông đúc chưa?

“Sandwich” chỉ là một trong rất nhiều từ tiếng Anh vừa là danh từ vừ là động từ mà ắt hẳn là rất nhiều bạn tự học IELTS không biết. Động từ “sandwich” nghĩa là “bị kẹt giữa hai thứ gì đó”. Ví dụ: “I was sandwiched between two big men.” [tôi bị kẹt giữa hai người đàn ông to lớn]

1. Water [v.]

  • Nghĩa: Tưới
  • Ví dụ: Don’t forget to water the plants. [Đừng quên tưới cây nhé!]

2. Dog [v.]

  • Nghĩa: Một vấn đề gì đó cứ dai dẳng theo bạn, gây khó khăn trong một thời gian dài.
  • Ví dụ: He has been dogged by injury all season. [Anh ấy cứ bị chấn thương hoài trong suốt cả mùa giải]

3. Stomach [v.]

  • Ý nghĩa: Chịu đựng
  • Ví dụ: The 30% inflation rate is more than most residents can stomach. [Lạm phát 30% là cao hơn bất cứ người dân nào có thể chịu được]

4. Pen [v.]

  • Nghĩa: Viết
  • Ví dụ: It is a story penned by Oscar Wilde. [Đây là một câu chuyện được viết bởi Oscar Wilde]

5. Weather [v.]

  • Nghĩa: Trải qua
  • Ví dụ: The company weathered the storm of objections to the new plan. [Công ty đã trải qua loạt phản đối kịch liệt kế hoạch mới]

Người dịch: Mai Anh


Nguồn: ieltsjuice.com

Share

Meta: Bài viết chia sẻ cách viết mở bài essay agree or disagree kèm 6…

Việc học từ vựng tiếng Anh theo chuyên ngành là rất cần thiết nếu muốn…

Với mức độ cần thiết của Tín chỉ IELTS hiện nay thì nhu cầu học…

Socrate avait la réputation d'être d'une grande sagesse. Un jour, quelqu'un est venu lui rendre…

Einstein a déclaré : "Ce que j'admire le plus dans votre art, c'est qu'il est…

Chắc chắn đây là một trong những hạn chế của việc tự học IELTS: đánh…

Các câu hỏi tương tự

bàn [danh từ] – bàn [động từ]

TÍNH TỪ

1. Các loại tính từ.

2. Một số cách tạo thành tính từ.

3. Tính từ ghép.

4. Cách dùng tính t.

1. Các loại tính từ.

Tính từ là từ chỉ tính chất, trạng thái. Tính bổ nghĩa cho danh từ, làm thuộc từ cho chủ từ.

  • Tính từ riêng [proper adjectives]                      Vietnamese, English, French ...
  • Tính từ miêu tả [descriptive adjectives]            hot, long, beautiful, cheap, ...
  • Tính từ chỉ số đếm [numeral adjectives]            one, two, three, four, five, ...
  • Tính từ chỉ số thứ tự [cardinal adjectives]       first, second, third, fifth, …
  • Tính từ bất định [indefinite adjectives]              many, much, little, few, some, any.
  • Tính từ chỉ định [demonstrative adjectives]      this, that, these, those, ...
  • Tính từ liên hệ [relative adjectives]                   which, what, whichever, whatever.
  • Tính từ nghi vấn [interrogative adjectives]        which, what.

2. Một số cách tạo thành tính từ:

2.1. Đổi với tính từ đơn.

2.1.1. Trong tiếng Anh có nhiều từ vừa là danh từ và cũng vừa là tính từ.

            VD: dark [adj]: tối                                dark [n]: sự tối tăm 

                    calm [adj]: yên tĩnh                        calm [n]: sự yên tĩnh

                    desert [adj]: hoang vu                    desert [n]: sa mạc

2.1.2. Một số từ có hình thức tính từ và danh từ có sự thay đổi.

            VD: hot [adj]: nóng                  heat [n]: sự nóng

                    wide [adj]: rộng                width [n]: chiều rộng

                    high [adj]: cao                               height [n]: chiều cao

2.1.3. Một số từ vừa là tính từ và cũng vừa là động từ.

VD: dry [adj]: khô, khô ráo     to dry [vt]: phơi khô, làm cho khô

                    clean [adj]: sạch sẽ            to clean [vt]: làm sạch

                    warm [adj]: ấm áp            to warm [vt]: sưởi ấm

2.1.4. Một số tính từ tận cùng là “-t”, nếu đổi “-t” thành “-ce” thì tính từ trở thành danh từ.

            VD: different [adj]: khác, khác nhau      difference [n]: sự khác nhau

                    important [adj]: quan trọng           importance [n]: tầm quan trọng

                    intelligent [adj]: thông minh            intelligence [n]: trí thông minh

2.2. Tạo thành tính từ bằng cách thêm tiền tố và hậu tố:

2.2.1. “-ed”: Các động từ ở Quá khứ phân từ [Past participles] được dùng như là tính từ có nghĩa bị động.

            VD: to interest [vt]: làm quan tâm          interested [adj]: [có] quan tâm

                    to bore [vt]: làm [ai] chán nản        bored [adj]: chán nản

                    to shock [vt]: gây sốc                                shocked [adj]: bị sốc

2.2.2. “-ing”: Các động từ ở Hiện tại phân từ [Present participles] được dùng như là tính từ có nghĩa chủ động.

VD: to please [vt] làm hài lòng              pleasing [adj] [làm cho] hài lòng

                    to surprise [vt] làm ngạc nhiên                   surprising [adj] [làm] ngạc nhiên

                    to excite [vt] kích động                             exciting [adj] hấp dẫn

2.2.3. “-en”: Thêm vào sau danh từ để tạo thành tính từ mô tả chất liệu cấu tạo.

VD: wood [n]: gỗ                                             wooden [adj]: bằng gỗ

                    arth [n]: đất                                  earthen [adj]: bằng đất

                    old [n]: vàng                                  golden [adj]: bằng vàng

2.2.4. “-ern”: Thêm vào sau danh từ chỉ phương hướng để tạo thành tính từ chỉ phương hướng.

VD: South [n]: hướng nam                                Southern [adj]: [thuộc về] hướng nam

                    North [n]: hướng bắc                                Northern [adj]: [thuộc về] hướng bắc

                    West [n]: hướng tây                     Western [adj]: [thuộc về] hướng tây

Ngoại lệ: leather [n]: da → leathern [adj] [bằng] da thuộc

2.2.5. “-ful”: Thêm vào sau danh từ để tạo thành tính từ có nghĩa là : “nhiều...”, “đầy...”, “hay...”.

VD: to forget [vt] quên                         forgetful [adj]: hay quên

                    to hope [vt] hy vọng                      hopeful [adj]: đầy hy vọng

                    beauty [n] xinh đẹp                       beautiful [adj]: xinh đẹp

2.2.6. “-ish”: Thêm vào sau danh từ để tạo thành tính từ có nghĩa: “hơi ...”, “có vẻ ...”.

VD: boy [n]: con trai                                         boyish [adj]: giống như con trai

                    red [n]: màu đỏ                                         reddish [adj]: hơi đỏ

                    white [n]: màu trắng                                   whitish [adj]: hơi trắng

                    child [n]: đứa bé                                        childish [adj]: có vẻ ngây thơ   

2.2.7. “-less”: Thêm vào sau danh từ để tạo thành tính từ có nghĩa phủ định: “không...”, “vô…”  

VD: friend [n]: bạn bè                                       friendless [adj] không có bạn bè

                    harm [n]: sự có hại                                    harmless [adj]: vô hại

                    mother [n]: mẹ                                          motherless [adj]: mồ côi mẹ

2.2.8. “-ly”: Thêm vào sau danh từ để tạo thành tính từ có nghĩa là: “có vẻ...”, “giống như...”, "hằng..."].

VD: love [n]: tình yêu                                        lovely [adj]: đáng yêu

                    friend [n]: bạn bè                                       friendly [adj]: thân thiện, như bạn bè

                    week [n]: tuần lễ                                       weekly [adj]: hằng tuần 

2.2.9. “-y”: Thêm vào sau danh từ để tạo thành tính từ có nghĩa là: “nhiều...”, “hay...”.

VD: snow [n]: tuyết                                          snowy [adj]: có tuyết

                    sun [n]: nắng                                             sunny [adj]: có nắng, nhiều nắng

                    sky [n]: bầu trời                             skyey [adj]: như bầu trời

2.2.10. “a-”: Thêm vào trước động từ để tạo thành một từ vừa là tính từ, vừa là trạng từ có nghĩa là: “đang...”, “còn...”.

VD: to sleep [vi] ngủ                            asleep [adj/adv]: đang ngủ

                    to live [vi] sống                                         alive [adj/adv]: còn sống

                    to wake [vi] thức dậy                                awake [adj/adv]: còn thức

2.2.11. “un-” , “in-” , “im-” , “ir-” , “il-”: Thêm vào trước tính từ để tạo thành tính từ có nghĩa ngược lại [nghĩa phủ định].

VD: able [adj]: có thể                           unable [adj]: không thể

                    invited [adj]: được mời                  uninvited [adj: không được mời

                    active [adj]: hoạt động                   inactive [adj]: không hoạt động

                    perfect [adj]: hoàn hảo                              imperfect [adj]: không hoàn hảo

                    possible [adj]: có thể được                        impossible [adj]: không thể được

                    responsible [adj] có trách nhiệm    irresponsible [adj] vô trách nhiệm

                    legal [adj]: hợp pháp                                 illegal [adj]: bất hợp pháp 

3. Tính từ ghép:

Dưới đây là một số cách tạo thành tính từ ghép.

3.1. Danh từ + tính từ:

VD: sea-sick [say sóng]

                    sky-blue [xanh da trời]

                    head-high [cao tới đầu]

3.2. Tính từ + tính từ:

VD: red-hot [nóng đỏ]

                    dark-blue [xanh đậm]

                    light-yellow [vàng nhạt]

3.3. Tính từ / trạng từ/ danh từ + động từ thêm “-ing” [có nghĩa chủ động]:

VD: good-looking [xinh xắn]                            [tính từ + động t thêm “-ing”]

                    hard-working [làm việc chăm chỉ]             [trạng từ + động t thêm “-ing”]                 

                    English-learning [học tiếng Anh]              [danh từ + động từ thêm “-ing”]

3.4. Tính từ / trạng từ/ danh từ + động từ ở Quá khứ phân từ [V_pp], có nghĩa bị động]:

VD: ready-made [được may sẳn]                    [tính từ + động từ V_pp]

                    well-lit [được chiếu sáng đầy đủ]               [trạng từ + động từ V_pp]

                    horse-drawn [do ngựa kéo]                      [danh từ + động từ V_pp]

3.5. Tính từ + danh từ + ED:

VD: long-haired [có mái tóc dài]

                    big-headed [có cái đầu to]

                    hot-headed [nóng tính]

3.6. Tính từ chỉ số đếm + danh từ:

VD: a five-year plan [một kế hoạch 5 năm]

        a two-week tour [một tour du lịch 2 ngày]

       a three-hour talk [một cuộc nói chuyện kéo dài 3 tiếng đồng hồ]

3.7. Tính từ chỉ số đếm + Danh từ + ED:

VD: four-legged [có bốn chân]

        A two-headed snake [một con rắn có hai đầu]

        A nine-seated car [một chiếc xe ô tô có 9 chỗ ngồi]

3.8. Các trường hợp khác [dùng dấu gạch nối]

VD: up-to-date [cập nhật]

        an easy-to-do job [một việc dễ làm]

        land-to-air missiles [những hỏa tiễn địa đối không]         

4. Cách dùng tính t.

Ta dùng tính từ để bổ nghĩa cho danh từ.

4.1. Trong các trường hợp sau đây, tính từ đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ.

4.1.1. Các tính từ đơn

VD: He is a good friend of mine. Anh ấy là bạn tốt của tôi.

4.1.2. Khi có nhiều tính từ đứng trước danh từ thì thứ tự các tính từ được sắp xếp như sau:

Theo nguyên tắc chung:

- Tính từ nào có liên quan tới danh từ nhiều nhất và có khả năng bị thay đổi ít nhất thì đứng gần danh từ nhất.

- Tính từ nào có liên quan với danh từ ít nhất và có khả năng bị thay đổi nhiều nhất thì đứng xa danh từ nhất.

* Đây là bảng mô tả cụ thể vị trí các loại tính từ khi đứng trước danh từ:

Opinion

Size

Age

Shape

Color

Origin

Material

Purpose

Noun

Head noun

[beautiful]

[difficult]

[large]

[small]

[young]

[new]

[round]

[flat]

[blue]

[red]

[English]

[French]

[metal]

[paper]

[sleeping]

[drinking]

[bag]

[hand]

[book]

[car]

4.1.3. Trong một danh từ ghép:

- Tính từ chỉ vật chất đặt gần danh từ chính hơn tính từ chỉ tinh thần.

VD: A kind white-haired old man. Một ông già tóc bạc tốt bụng.

- Tính từ có liên quan mật thiết với danh từ nhiều nhất thì đứng gần danh từ nhất.

VD: My friend's thin long face. Gương mặt ốm dài của bạn tôi.   

- Nếu các tính từ cùng cấp, có tầm quan trọng ngang nhau, thì tính từ ngắn [ít âm tiết] đứng trước tính từ dài [nhiều âm tiết hơn.]

VD: Mr. Tâm is a friendly but hot-tempered person. Ông Tâm là người nóng tính nhưng dễ mến.

4.2. Các trường hợp tính từ đứng sau danh từ

4.2.1. Khi tính từ có ngữ giới từ bổ nghĩa theo sau.

VD: She is a girl only beautiful in appearance. Cô ấy là cô gái chỉ xinh đẹp bề ngoài.

4.2.2. Khi hai tính từ đi xen kẻ với các liên từ: “as well as” [cũng như là], “both ... and” [vừa ... vừa ...], “not only ... but also” ... [chẳng những ... mà còn ...], “either ... or ...” [hoặc là ... hoặc là ...], “neither ... nor ...” [không ... cũng không ... ]

VD: She is a person not only beautiful but also intelligent. Cô ấy là người chẳng những xinh đẹp mà còn thông minh nữa.

4.2.3. Khi tính từ bổ nghĩa cho các đại từ bất định.

VD: Is there anything new? Có gì mới không?

[Các đại từ bất định: someone, something, somebody, anyone, anything, anybody, everyone, everything, everybody, no one, nothing, nobody]

4.2.4. Khi tính từ đi chung với danh từ chỉ thời gian hay sự đo lường.

VD: My house is 4 meters wide and 16 meters long. Nhà tôi rộng 4 mét và dài 16 mét.

4.2.5. Khi tính từ có tiếp đầu ngữ “a-” đứng ngay trước nó.

VD: Have you ever seen a lion asleep? Bạn đã từng thấy một con sư tử đang ngủ chưa?

4.2.6. Khi tính từ được một động từ mô tả:

Đó là các động từ: “make” [làm cho, khiến cho], “keep” [khiến cho], “look” [trông có vẻ], “seem” [dường như], appear” [dường như, có vẻ], “feel” [cảm thấy], “taste” [nếm thấy, có vị], “smell” [ngửi thấy, bốc mùi], “see” [coi, xem], “paint” [sơn], ...

VD: I don't see that matter very important. Tôi không coi chuyện đó quan trọng lắm.

                    He makes his wife angry. Anh ta làm vợ ảnh nổi giận.

4.2.7. Khi tính từ ở thể so sánh nhất đứng trước danh từ, thì chữ “possible” [nếu có] bao giờ cũng đứng sau danh từ đó.

VD:  Make the best use possible of it! Hãy tận dụng nó tối đa.

4.2.8. Khi tính từ làm ngữ đồng vị.

VD: Two homeless little boys, hungry and cold, was found in the park yesterday. Hai cậu bé vô gia cư bị đói và lạnh đã được tìm thấy trong công viên hồi hôm qua.

Ghi chú:

Ta có thể đặt “the” trước tính từ để tạo thành danh từ trừu tượng để:

- Chỉ một tập hợp người [có nghĩa số nhiều]

VD: The good are worth being respected. Những người tốt đáng được tôn trọng.

- Chỉ một khái niệm trừu tượng [có nghĩa số ít]

VD: The good is loved. Cái tốt được yêu thích.

---

Video liên quan

Chủ Đề