Unit 7 Listening lớp 10

Phần listening hướng dẫn cách làm bài nghe với chủ đề Phương tiện truyền thông đại chúng. Bài viết cung cấp các từ vựng, cấu trúc cần lưu ý cũng như gợi ý giải bài tập phần listening trong sách giáo khoa.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

  • Task 2. Listen to the radio news stories again and fill in the missing words

  • 1. How often do you listen to the radio? [Bạn có thường nghe đài không?]
    => I rarely listen to the radio. [Tôi hiếm khi nghe đài.]
  • 2. How many hours per week do you listen to it? [Bạn nghe đài bao nhiêu giờ mỗi tuần?]
    => I spare little time to listen to the radio. [Tôi dành rất ít thời gian để nghe đài.]
  • 3. What programme do you like listening to and why? [Bạn thích nghe chương trình nào và tại sao?]=> I rarely listen to the news and learning English on the radio, because almost all pieces of news have already been broadcast on TV. Moreover, the news on TV are the latest and more interesting because they are broadcast with pictures.

    [Tôi ít khi nghe tin tức và học tiếng anh trên đài bởi vì hầu hết các mẩu tin đã được phát trên tivi. Hơn nữa, tin tức trên tivi là những tin mới nhất và thú vị hơn vì chúng được phát kèm theo hình ảnh.]

  News story 1 News story 2
healthy  
strong  
young  
cloudy  
highest  
wonderful  
  • Heavy rain causes floods all over the country [Mưa nặng hạt gây ra lũ lụt toàn quốc]
    Heavy rain during the night [1] __has caused floods__ all over the country today. Many people [2] __ have left their homes__ because rivers[3] __ have risen__. Some roads in the north-west are under [4] __two metres __of water. The rain [5] __ has stopped__ at the moment, but it’s still [6] __cloudy__ and there's a [7]__strong wind__. Because of the bad weather, people can't go out to work.
    Dịch:
    Mưa nặng hạt suốt đêm đã gây lũ lụt trên toàn quốc vào hôm nay. Nhiều người đã di dời khỏi nhà vì nước sông đã dâng lên. Một vài con đường ở phía Tây Bắc ngập dưới 2 mét. Mưa đã tạnh nhưng trời vẫn còn nhiều mây và có gió mạnh. Do thời tiết xấu, mọi người không thể ra ngoài đi làm. 
  • 90-year-old American woman climbs Mount Whitney [Người phụ nữ Mỹ 90 tuổi chinh phục ngọn núi Whitney]
    A ninety-year-old woman has climbed Mount Whitney in California for the [1]__twenty-third__ time. At [2]__4,418__metres, Mount Whitney is the highest mountain in [3]__California__. The woman says the view from the top is [4]__wonderful__ , so she tries to climb it often. She also says that the mountain has kept her [5]__young and healthy__. In spite of her old age, the woman tries to climb the mountain very often.
    Dịch:
    Một người phụ nữ Mĩ 90 tuổi đã trèo lên đỉnh núi Whitney ở California lần thứ 23. Ở độ cao 4,418 m, đỉnh Whitney là ngọn núi cao nhất ở California. Người
    phụ nữ nói rằng phong cảnh từ trên đỉnh núi thật tuyệt vời, vì vậy bà ấy cố gắng leo lên đó thường xuyên. Bà ấy cũng nói rằng ngọn núi đã giúp bà ấy trẻ và khỏe mạnh. Mặc dù tuổi đã cao nhưng người phụ nữ ấy vẫn cố gắng leo núi rất thường xuyên.
  • 1. What has happened during the night? [Chuyện gì đã xảy ra trong suốt đêm?]
    => Heavy rain has happened all over the country during the night. [Mưa lớn đã xảy ra khắp đất nước suốt cả đêm.]
  • 2. Why have people left their homes? [Tại sao mọi người đã phải rời ngôi nhà của họ?]
    => People have left their homes because the rivers have risen. [Mọi người rời ngôi nhà của họ vì nước sông dâng lên.]
  • 3. How many times has the old woman climed Mount Whitney? [Người phụ nữ cao tuổi đã trèo lên ngọn núi Whitney bao nhiêu lần?]
    => The old woman has climbed Mount Whileney twenty-three times. [Người phụ nữ cao tuổi đã trèo lên ngọn núi Whitne 23 lần.]
  • 4. Why does she climb it so often? [Tại sao bà ấy lại trèo lên ngọn núi đó thường xuyên?]
    => She climbs it so often because this has kept her young and healthy. [Bà ấy trèo lên ngọn núi đó thường xuyên bởi vì điều này giúp cho bà ấy trẻ và mạnh khỏe.]
  • Many people have to leave their homes because rivers have risen during heavy rain. Some roads in the north-west are under two metres of water. The rain lasted for the whole night and has stopped now. However, there’s still clouds and strong wind. People can't go out to work due to bad weather.
  • A ninety-year-old woman has climbed the highest mountain in California, Mount Whitney, for the twenty-third times. She says that the view from the top is wonderful and that she tries to climb it very often despite her old age because thí activity has kept her young and healthy.

[Bạn sẽ nghe một bài nói về đám cưới truyền thống của cộng đồng người Amish sống ở Pennysylvania, Mỹ. Tự đoán về họ bằng cách quyết định những câu sau đây đúng [T] hay sai [F].]

Tạm dịch:

Đám cưới người Amish diễn ra vào mùa xuân.

Cha mẹ người Amish chọn bạn đời cho con cái.

Tiệc đám cưới được tổ chức ở nhà của ba mẹ cô dâu.

Các cặp đôi dành đêm đầu tiên ở nhà cô dâu. 

Sau khi kết hôn, người đàn ông bắt đầu để râu. 

Audio Script:

Today, I will talk about the Amish weddings. Most Pennylvania Amish weddings take place from late October through December. Traditionally, they are help on Tuesdays ar.i Thursdays, so there is time in between to get ready for and clean up after each. Even so, it can get pretty busy during the ‘wedding season’, with some Amish going to two or thref weddings in one day!

While parents do not select who their children will marry, approval must be given. The couple planning to marry are announced at a church service. The wedding service itself help in the home of the bride’s parents. After the service, the benches are put together t: form tables for the wedding meal for about 200 — 300 guests. In the afternoon, the younr people enjoy singing, and after that those who have stayed through the day join the evening meal.

After spending the night at the bride’s home, the next day the newly-weds help with the clean-up from the day before. The couple then spends upcoming weekends visiting relatives, sometimes stopping at five or six houses between a Friday and Sunday night. Wedding gifts are usually given to them at this time. By the next spring, the couple is usually ready to move into a home of their own, and the groom will begin growing his beard. This is an Amish tradition that signifies a man is married.

Dịch Script:

Hôm nay, tôi sẽ nói về đám cưới Amish. Hầu hết các đám cưới Pennylvania Amish diễn ra từ cuối tháng Mười đến tháng Mười Hai. Theo truyền thống, họ được giúp đỡ vào thứ Ba hàng tuần, vì vậy có thời gian ở giữa để chuẩn bị và dọn dẹp sau mỗi ngày. Mặc dù vậy, nó có thể trở nên khá bận rộn trong 'mùa cưới', với một số Amish sẽ đến hai hoặc đám cưới trong một ngày!

Trong khi cha mẹ không chọn con cái của họ sẽ kết hôn, phải chấp thuận. Các cặp vợ chồng có kế hoạch kết hôn được công bố tại một dịch vụ nhà thờ. Các dịch vụ đám cưới tự giúp đỡ trong nhà của cha mẹ của cô dâu. Sau khi dịch vụ, các băng ghế được đặt cùng nhau hình thành các bảng cho bữa ăn cưới cho khoảng 200 - 300 khách. Vào buổi chiều, những người trẻ thích hát, và sau đó những người đã ở lại suốt cả ngày tham gia bữa ăn tối.

Sau khi qua đêm tại nhà của cô dâu, ngày hôm sau những người vợ mới cưới giúp dọn dẹp từ ngày hôm trước. Các cặp vợ chồng sau đó dành cuối tuần sắp tới thăm thân nhân, đôi khi dừng lại ở năm hoặc sáu ngôi nhà giữa một đêm thứ sáu và chủ nhật. Quà tặng đám cưới thường được trao cho họ vào lúc này. Vào mùa xuân năm sau, cặp đôi thường sẵn sàng dọn vào nhà riêng của họ, và chú rể sẽ bắt đầu mọc râu. Đây là một truyền thống Amish có nghĩa là một người đàn ông đã kết hôn.

[Nghe bài nói lần nữa và hoàn thành thông tin còn thiếu, sử dụng không hơn 3 từ.]

Hướng dẫn giải:

[1] December 

[2] two or three

[3] approval

[4] wedding meal

[5] visit relatives

Tạm dịch:

Hầu hết các đám cưới người Amish ở Pennysylvania diễn ra từ cuối tháng 10 cho đến tháng 12. Vào những ngày thứ ba và thứ năm. Trong mùa cưới, một số người Amish đi dự từ 2 - 3 lễ cưới trong một ngày.

Cha mẹ người Amish không chọn người mà con họ kết hôn, nhưng sự châp nhận phải dược đưa ra. Sau đám cưới ở nhà cha mẹ cô dâu, những băng ghế sẽ được ghép lại để tạo thành bàn cho bữa tiệc cưới cho khoảng 200 - 300 khách. Sau khi dành một đêm ở nhà cô dâu, những người mới cưới giúp việc lau dọn từ ngày hôm trước. Các cặp đôi dành ra cuối tuần để thăm họ hàng, thỉnh thoảng dừng chân ở 5 hoặc 6 nhà giữa ngày thứ Sáu và Chủ nhật. Quà cưới thường được tặng cho họ lúc đó.

[Làm theo cặp. Đánh tên 3 thứ mà bạn học được về đám cưới người Amish. ĩm có thây điểu gì bất thường hoặc thú vị không? Kể cho bạn em nghe.]

Hướng dẫn giải:

The children choose their partners.

They use the bcnches to form the tabic for wedding.

The couple spends the first night in bride’s home.

The most unusual is that they use the benches to form the table for wedding.

Tạm dịch:

Bọn trẻ được chọn bạn đời.

Họ sử dụng băng ghế để làm bàn cho lễ cưới.

Cặp dôi dành đêm đầu tiên ở nhà cô dâu.

Điều bất thường nhất là họ sử dụng băng ghế để làm bàn cho lễ cưới.

Video liên quan

Chủ Đề